Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Địa Lí
Trường THPT Thanh Đa
-
Câu 1:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào có hướng tây bắc - đông nam?
A. Đông Triều
B. Ngân Sơn
C. Bắc Sơn
D. Con Voi
-
Câu 2:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết sân bay Phù Cát thuộc tỉnh/thành phố nào?
A. Khánh Hòa
B. Đà Nẵng
C. Bình Định
D. Quảng Ngãi
-
Câu 3:
Nước ta có lượng mưa trung bình năm lớn chủ yếu do tác động kết hợp của các nhân tố gì?
A. Vị trí giáp biển, gió mùa, dải hội tụ nhiệt đới, bão
B. Vị trí giáp biển, gió Tín phong, dải hội tụ nhiệt đới
C. Vị trí gần chí tuyến, gió mùa, áp thấp nhiệt đới, bão
D. Vị trí gần xích đạo, độ cao địa hình, gió đông bắc
-
Câu 4:
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển thuỷ điện ở Trung du miền núi Bắc Bộ là gì?
A. Cung cấp nước tưới vào mùa khô, phát triển du lịch sinh thái
B. Tạo động lực cho sự phát triển, khai thác hiệu quả tài nguyên
C. Điều hoà dòng chảy sông ngòi, nâng cao đời sống người dân
D. Hạn chế lũ quét, tạo điều kiện phát triển nuôi trồng thuỷ sản
-
Câu 5:
Cơ cấu kinh tế Bắc Trung Bộ hiện nay có sự dịch chuyển quan trọng chủ yếu do tác động của yếu tố nào?
A. Hội nhập toàn cầu sâu rộng, tăng trưởng kinh tế, mở rộng các đô thị
B. Thu hút đầu tư, phát triển cơ sở hạ tầng, nâng chất lượng lao động
C. Phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, khai thác thế mạnh, nâng dân trí
D. Mở rộng hợp tác quốc tế, đào tạo nhân lực, phát huy các nguồn lực
-
Câu 6:
Thuận lợi chủ yếu để Đông Nam Bộ tiến hành khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là gì?
A. Lao động đông đảo, thị trường tiêu thụ lớn
B. Chính sách năng động, lao động có trình độ
C. Dầu khí có trữ lượng lớn, cơ sở hạ tầng tốt
D. Tiềm lực lớn về nguồn vốn, khí hậu ổn định
-
Câu 7:
Ngành du lịch nước ta phát triển nhanh trong thời gian gần đây chủ yếu do đâu?
A. Tài nguyên du lịch phong phú, cơ sở lưu trú tốt
B. Mức sống tăng lên, có nhiều di sản thế giới
C. Thu hút vốn đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng
D. Chính sách phù hợp, nhu cầu về du lịch tăng
-
Câu 8:
Phát triển nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu nào?
A. Giải quyết vấn đề thực phẩm, tạo nhiều sản phẩm hàng hóa
B. Sử dụng hiệu quả lao động, nâng cao mức sống người dân
C. Thu hút nguồn đầu tư, tận dụng diện tích mặt nước của vùng
D. Giải quyết việc làm, phát triển công nghiệp chế biến thủy sản
-
Câu 9:
Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu trong sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu do đâu?
A. Độ chua, mặn trong đất tăng, việc cải tạo đất khó khăn
B. Khí hậu phân mùa rõ rệt, rừng ngập mặn giảm nhanh
C. Diện tích đất nhiễm phèn, mặn lớn, mùa khô sâu sắc
D. Biến đổi khí hậu nhiệt độ tăng lên và nước biển dâng
-
Câu 10:
Ngành vận tải hàng không nước ta có đặc điểm gì?
A. Tập trung vận chuyển hàng hóa
B. Non trẻ nhưng phát triển nhanh
C. Có tuyến bay đến tất cả các nước
D. Chỉ phục vụ cho vận tải quốc tế
-
Câu 11:
Cho biểu đồ:
CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ NƯỚC TA, NĂM 2009 VÀ 2019 (%)
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng với cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2019 so với 2009?
A. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và Nhà nước tăng
B. Nhà nước tăng, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm
C. Nhà nước giảm, thành phần kinh tế ngoài Nhà nước tăng
D. Thành phần kinh tế Nhà nước và ngoài Nhà nước giảm
-
Câu 12:
Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ MỘT SỐ VÙNG NƯỚC TA, NĂM 2019
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số của các vùng nước ta, năm 2019?
A. Đồng bằng sông Cửu Long cao hơn Đông Nam Bộ
B. Tây Nguyên cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ cao hơn Đông Nam Bộ
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ cao hơn Tây Nguyên
-
Câu 13:
Thiên nhiên vùng đồi núi Đông Bắc mang sắc thái như thế nào?
A. Cận xích đạo gió mùa
B. Ôn đới gió mùa
C. Cận nhiệt đới gió mùa
D. Nhiệt đới ẩm gió mùa
-
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 10, cho biết sống nào thuộc hệ thống sông Thái Bình?
A. Lục Nam
B. Chảy
C. Gâm
D. Lô
-
Câu 15:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho đất đai nước ta dễ bị suy thoái là do đâu?
A. Địa hình đồi núi thấp, mưa lớn và tập trung theo mùa
B. Chế độ mưa phân hóa theo mùa, độ dốc của địa hình
C. Nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi
D. Địa hình nhiều đồi núi, đất đá vụn bở và dễ bóc mòn
-
Câu 16:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, tháng đỉnh lũ của sông Mê Công, sông Hồng và sông Đà Rằng lần lượt là các tháng nào?
A. 11, 8, 10
B. 9, 8, 10
C. 10, 8, 11
D. 10, 8, 9
-
Câu 17:
Biện pháp kém hiệu quả nhằm chống xói mòn đất đai ở vùng đồi núi nước ta là gì?
A. Làm ruộng bậc thang
B. Bón phân hóa học
C. Đào hố vẩy cá
D. Tích cực trồng rừng
-
Câu 18:
Biện pháp chủ yếu để giảm tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn nước ta hiện nay là gì?
A. Đa dạng các hoạt động kinh tế
B. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động
C. Mở rộng các loại hình đào tạo
D. Thực hiện tốt chính sách dân số
-
Câu 19:
Cho bảng số liệu:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA MỘT SỐ NƯỚC CHÂU PHI VÀ THẾ GIỚI QUA CÁC NĂM
(Nguồn: Tài liệu cập nhật một số thông tin, số liệu trong sách giáo khoa môn Địa lí).
Theo bảng số liệu, nhận xét đúng nhất về tốc độ tăng trưởng GDP của một số nước Châu Phi và thế giới qua các năm
A. Tốc độ tăng GDP của thế giới tăng nhanh nhưng không ổn định
B. Tốc độ tăng GDP của thế giới và các nước trên gần đây có xu hướng tăng
C. Nam Phi có tốc độ tăng GDP nhanh nhất trong số các nước trên.
D. Tốc độ tăng GDP của các nước trên không ổn định, đang có xu hướng giảm
-
Câu 20:
Các đồng bằng châu thổ sông ở nước ta gồm những đồng bằng nào?
A. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long
B. Đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Đồng Nai
C. Đồng bằng sông Tiền và đồng bằng sông Hậu
D. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Thái Bình
-
Câu 21:
Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỒ CƠ CẤU DÂN SỐ THEO ĐỘ TUỔI CỦA HOA KÌ, GIAI ĐOẠN 2000 – 2014 (%)
Nhận xét nào sau đây đúng nhất về sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi của Hoa Kỳ, giai đoạn 2000 – 2014?
A. Cơ cấu dân số theo độ tuổi của Hoa Kỳ không có sự thay đổi trong giai đoạn trên
B. Nhóm tuổi dưới tuổi lao động tăng, nhóm tuổi trên 65 tuổi tăng
C. Nhóm tuổi dưới 15 đang giảm, nhóm tuổi trong tuổi lao động có xu hướng tăng
D. Nhóm tuổi dưới 15 và từ 15 - 64 giảm, nhóm tuổi từ 65 trở lên tăng
-
Câu 22:
Cho bảng số liệu: NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây là đúng về nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm?
A. Nhiệt độ trung bình tháng VII tăng dần từ Bắc vào Nam
B. Nhiệt độ trung bình tháng 1 ít chênh lệch giữa miền Nam - Bắc
C. Nhiệt độ trung bình tháng 1 giảm dần từ Bắc vào Nam
D. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam
-
Câu 23:
Biển Đông có đặc điểm gì?
A. Là biển có diện tích không phải là lớn
B. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
C. Nằm ở phía Đông của Thái Bình Dương
D. Phía tây và tây nam được bao bọc bởi các đảo
-
Câu 24:
Đông Nam Á có vị trí địa - chính trị rất quan trọng vì sao?
A. Khu vực này tập trung rất nhiều loại khoáng sản, có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
B. Là nơi đông dân nhất thế giới, tập trung nhiều thành phần dân tộc
C. Nền kinh tế phát triển mạnh và đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa
D. Là nơi tiếp giáp giữa hai đại dương, vị trí cầu nối hai lục địa và là nơi các cường quốc thường cạnh tranh ảnh hưởng
-
Câu 25:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích gieo trồng lúa gạo ở các nước Đông Nam Á giảm do đâu?
A. Đẩy mạnh thâm canh, năng suất lúa gạo tăng nhanh
B. Ô nhiễm môi trường và chuyển đổi mục đích sử dụng đất
C. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất và cơ cấu cây trồng
D. Đời sống nâng cao, nhu cầu sử dụng lúa gạo giảm
-
Câu 26:
Mùa mưa ở Trung Bộ nước ta chủ yếu do các nhân tố nào tạo nên?
A. Gió mùa Đông Bắc, gió Tây, áp thấp và dải hội tụ nhiệt đới
B. Tín phong bán cầu Bắc, gió tây nam, áp thấp nhiệt đới, bão
C. Tín phong bán cầu Bắc, gió Tây, bão và dải hội tụ nhiệt đới
D. Gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới, gió đông bắc và bão
-
Câu 27:
Cho bảng số liệu: TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2018
(Tỉ USD)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tổng sản phẩm trong nước của một số quốc gia, năm 2018 so với năm 2010?
A. Phi-lip-pin tăng chậm nhất
B. Xin – ga – po tăng nhiều nhất
C. Việt Nam tăng nhanh nhất
D. Thái lan tăng ít nhất
-
Câu 28:
Phát biểu nào sau đây không đúng với khu vực đồng bằng ven biển nước ta?
A. Được bồi đắp phù sa của các sông lớn
B. Hẹp ngang và chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ
C. Đất nghèo, nhiều cát ít phù sa sông
D. Các đồng bằng thường phân ra thành ba dải
-
Câu 29:
Căn cứ vào Atlat Địa lí ViệtNamtrang 4 - 5, cho biết tỉnh nào có diện tích bé nhất?
A. Bắc Ninh
B. Hà Nam
C. Hưng Yên
D. Vĩnh Phúc
-
Câu 30:
Phát biểu nào không chính xác với vùng đất của lãnh thổ nước ta?
A. Biên giới phần lớn ở miền núi
B. Có hai quần đảo ở ngoài khơi xa
C. Tiếp giáp với 2 quốc gia
D. Bao gồm phần đất liền và các đảo
-
Câu 31:
Cho biểu đồ:
CƠ CẤU DÂN SỐ THEO THÀNH THỊ, NÔNG THÔN CỦA NƯỚC TA
(Nguồn: Số liệu theo niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta qua các năm?
A. Tỉ lệ dân nông thôn và thành thị đều giảm đi
B. Tỉ lệ dân nông thôn nhỏ hơn tỉ lệ dân thành thị
C. Tỉ lệ dân nông thôn và thành thị đều tăng lên
D. Tỉ lệ dân nông thôn lớn hơn tỉ lệ dân thành thị
-
Câu 32:
Nguyên nhân gây mưa chủ yếu vào mùa hạ cho nước ta là do đâu?
A. Khối khí chí tuyến bắc Ấn Độ Dương
B. Gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới
C. Địa hình và hoàn lưu khí quyển
D. Hoạt động của bão và gió Tín phong
-
Câu 33:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết tên 6 cao nguyên từ dãy Bạch Mã trở vào Nam theo thứ tự là gì?
A. Trường Sơn Nam, Kon Tum, Pleiku, Đăk Lăk, Mơ Nông, Lâm Viên
B. Trường Sơn Nam, Kon Tum, PleiKa, Đăk Lăk, Mơ Nông, Di Linh
C. Kon Tum, Pleiku, Đăk Lăk, Mơ Nông, Di Linh, Lâm Viên
D. Kon Tum, Pleiku, Đăk Lăk, Mơ Nông, Lâm Viên, Di Linh
-
Câu 34:
Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào?
A. Suy giảm về thể trạng của các cá thể trong loài
B. Suy giảm về số lượng thành phần loài
C. Suy giảm về nguồn gen quý hiếm
D. Suy giảm về kiều hệ sinh thái
-
Câu 35:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7 cho biết cao nguyên/sơn nguyên nào không thuộc miền Bắc nước ta?
A. Đồng Văn
B. Sơn La
C. Mộc Châu
D. Di Linh
-
Câu 36:
Sự phân mùa của khí hậu nước ta chủ yếu là do đâu?
A. Ảnh hưởng của các khối không khí hoạt động theo mùa khác nhau về hướng và tinh chất
B. Ảnh hưởng của khối không khí lạnh và khối không khí xích đạo
C. Ảnh hưởng của khối không khí từ vùng vịnh Bengan và Tín phong nửa cầu Bắc
D. Ảnh hưởng của Tín phong nửa cầa Bắc và khối không khí Xích đạo
-
Câu 37:
Ở vùng đồi núi nước ta, sự phân hóa thiên nhiên Đông- Tây chủ yếu do đâu?
A. Tác động của gió mùa với với hướng của các dãy núi
B. Sự tác động mạnh mẽ của con người
C. Độ cao phân thành các bậc địa hình khác nhau
D. Độ dốc của địa hình theo hướng tây bắc - đông nam
-
Câu 38:
Hiện tượng ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long là do đâu?
A. Vùng có lượng mưa quá lớn
B. Địa hình thấp, bằng phẳng
C. Mưa lớn và triều cường
D. Thủy triều dâng cao
-
Câu 39:
Nguyên nhân chính làm cho nguồn nước của nước ta bị ô nhiễm nghiêm trọng là gì?
A. Hầu hết nước thải của công nghiệp và đô thị đổ thẳng ra sông mà chưa qua xử lí
B. Giao thông vận tải đường thuỷ phát triển, lượng xăng dầu, chất thải trên sông nhiều
C. Việc khai thác dầu khí ở ngoài thềm lục địa và các sự cố tràn dầu trên biển
D. Nông nghiệp thâm canh cao nên sử dụng quá nhiều phân hoá học, thuốc trừ sâu
-
Câu 40:
Nước ta có lượng mưa lớn, trung bình 1500 – 2000 mm/năm, nguyên nhân chính là do đâu?
A. Địa hình cao đón gió gây mưa
B. Gió Tín phong mang mưa đến
C. Các khối không khí qua biển mang ẩm vào đất liền
D. Nhiệt độ cao nên lượng bốc hơi lớn