Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Địa Lí
Trường THPT Phan Chu Trinh
-
Câu 1:
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2019
(Đơn vị: Nghìn người)
(Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu sau, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn giai đoạn 2010 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Kết hợp
B. Đường
C. Tròn
D. Miền
-
Câu 2:
Biện pháp chủ yếu để đẩy mạnh sản xuất cây ăn quả ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là gì?
A. thay đổi cơ cấu cây trồng, hình thành các vùng chuyên canh
B. đào tạo và hỗ trợ việc làm, hạn chế tình trạng du canh, du cư
C. tập trung đầu tư, phát triển việc chế biến, mở rộng thị trường
D. tăng cường phát triển cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật
-
Câu 3:
Các nhân tố nào là chủ yếu mang đến lượng mưa lớn cho vùng khí hậu Bắc Trung Bộ?
A. Tín phong bán cầu Bắc, gió tây nam, áp thấp nhiệt đới và bão
B. Gió mùa Đông Bắc, gió mùa Tây Nam, áp thấp nhiệt đới, bão
C. Gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới, gió đông bắc và bão
D. Gió mùa Tây Nam, Tín phong bán cầu Bắc, frông và áp thấp
-
Câu 4:
Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là gì?
A. giàu tài nguyên khoáng sản, giao thông vận tải khá phát triển
B. có các cảng biển, nguyên liệu khá dồi dào, thu hút nhiều đầu tư
C. nguồn lao động đồng và rẻ, thị trường tiêu thụ được mở rộng
D. dân số đông, có nhiều khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp
-
Câu 5:
Hoạt động nội thương của nước ta hiện nay phát triển mạnh chủ yếu do đâu?
A. mức sống tăng nhanh, nhu cầu tiêu dùng lớn
B. hàng hóa ngày càng đa dạng, chất lượng cao
C. mở rộng thu hút đầu tư, hội nhập với thế giới
D. sản xuất phát triển, chất lượng cuộc sống tăng
-
Câu 6:
Mục đích chủ yếu của việc sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là gì?
A. gắn tăng trưởng kinh tế với phát triển bền vững
B. tăng nhanh sản lượng lương thực, thực phẩm
C. khai thác thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên.
D. bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường
-
Câu 7:
Cho biểu đồ về sản lượng cá nuôi và tôm nuôi của nước ta giai đoạn 2010
(Nguồn số liệu theo Niêm giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Quy mô sản lượng cá nuôi và tôm nuôi
B. Cơ cấu sản lượng cá nuôi và tôm nuôi
C. Chuyển dịch cơ cấu sản lượng cá nuôi và tôm nuôi
D. Tốc độ tăng trưởng sản lượng cá nuôi và tôm nuôi
-
Câu 8:
Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là gì?
A. phát huy thế mạnh, nâng cao hiệu quả kinh tế
B. tạo ra việc làm, tăng cường chuyên môn hóa
C. cung cấp các sản phẩm giá trị cho xuất khẩu
D. giảm tác hại của thiên tai và biến đổi khí hậu
-
Câu 9:
Thế mạnh chủ yếu để hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn ở Tây Nguyên là gì?
A. đất badan rất màu mỡ, tầng phân hóa sâu
B. nhiều cao nguyên cao, khí hậu mát mẻ
C. các mặt bằng rộng, đất phân bố tập trung
D. khí hậu cận xích đạo, phân hóa đa dạng
-
Câu 10:
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển giao thông vận tải ở Duyên hải Nam Trung Bộ là gì?
A. thúc đẩy phát triển kinh tế, phục vụ việc đi lại
B. phát huy các thế mạnh, thúc đẩy ngành du lịch
C. tăng vai trò trung chuyển, đẩy mạnh xuất khẩu
D. góp phần phân bố lại dân cư và nguồn lao động
-
Câu 11:
Sự mất cân bằng giới tính khi sinh ở nước ta ngày càng gia tăng chủ yếu do đâu?
A. chính sách kế hoạch hóa gia đình
B. tư tưởng trọng nam khinh nữ
C. tốc độ gia tăng dân số giảm
D. hậu quả của chiến tranh
-
Câu 12:
Biển Đông có ảnh hưởng sâu sắc đến thiên nhiên phần đất liền nước ta chủ yếu do đâu?
A. hướng nghiêng địa hình thấp dần ra biển
B. có nhiều vùng, vịnh ăn sâu vào đất liền
C. hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang
D. biển Đông là một vùng biển rộng lớn.
-
Câu 13:
Miền Bắc có sự xuất hiện nhiều loài sinh vật có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới chủ yếu do đâu?
A. nằm trên đường di cư của các loài sinh vật, có mùa đông lạnh
B. có hai mùa mưa khô rõ rệt, hướng nghiêng địa hình
C. địa hình đồi núi chiếm ưu thế, nhiều đỉnh cao trên 2000m
D. có mùa đông lạnh, địa hình phân bậc theo đai cao
-
Câu 14:
Nguyên nhân nào sẽ gây nên hiện tượng thời tiết nóng khô ở vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ nước ta vào mùa hạ?
A. Ảnh hưởng của gió Lào khô nóng thổi từ phía Tây sang
B. Chịu ảnh hưởng của gió mùa hạ khô nóng
C. Gió mùa Tây Nam bị biến tính khi vượt qua dãy Trường Sơn
D. Ảnh hưởng của gió Tín Phong khô nóng từ biển thổi vào
-
Câu 15:
Trong bài thơ Tây Tiến, hai câu thơ: “Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi/Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi”, nhà thơ Quang Dũng đã nhắc đến vùng núi nào của nước ta dưới đây?
A. Trường Sơn Bắc
B. Đông Bắc
C. Trường Sơn Nam
D. Tây Bắc
-
Câu 16:
Cho biểu đồ:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo biểu đồ, nhận xét nào đúng về diện tích lúa các mùa vụ của nước ta năm 2018 so với năm 2010?
A. Lúa mùa tăng, lúa đông xuân tăng
B. Lúa hè thu và thu đông tăng, lúa đông xuân tăng
C. Lúa đông xuân giảm, lúa mùa tăng
D. Lúa hè thu và thu đông giảm, lúa mùa tăng
-
Câu 17:
Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nửa sau mùa đông tới khí hậu miền Bắc là gì?
A. giảm bớt hanh khô, gây mưa phùn và độ ẩm cao
B. mưa lớn nửa đầu mùa đông, bão hoạt động mạnh
C. tạo mùa khô sâu sắc, độ ẩm giảm, không có mưa
D. mùa khô ngắn, khô hanh, hạn hán, thời tiết lạnh
-
Câu 18:
Tác động chủ yếu của đô thị hóa tới quá trình phát triển kinh tế - xã hội nước ta là gì?
A. thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
B. tăng cường cơ sở vật chất kĩ thuật
C. mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa
D. tạo ra nhiều việc làm cho người lao động
-
Câu 19:
Chức năng bảo vệ cảnh quan và đa dạng sinh vật là của loại rừng nào?
A. Rừng phòng hộ
B. Rừng trồng mới
C. Rừng sản xuất
D. Rừng đặc dụng
-
Câu 20:
Hiện tượng sạt lở bờ biển xảy ra ở miền Trung là biểu hiện của quá trình nào?
A. xâm thực
B. vận chuyển
C. thổi mòn
D. bồi tụ
-
Câu 21:
Đặc điểm nào của vị trí địa lí, quy định khí hậu nước ta có hai mùa mưa - khô rõ rệt?
A. Vị trí liền kề với biển Đông, kho nhiệt ẩm lớn
B. Nằm trọn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc
C. Nằm gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á
D. Trong khu vực gió mùa châu Á
-
Câu 22:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết Sông Chu thuộc lưu vực của hệ thống sông nào sau đây?
A. Sông Mã
B. Sông Hồng
C. Sông Thu Bồn
D. Sông Cả
-
Câu 23:
Đại bộ phận lãnh thổ phần đất liền của nước ta nằm trong khu vực giờ số 7 là do đâu?
A. lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc - Nam
B. lãnh thổ hẹp ngang chiều đông sang tây
C. nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến
D. nằm hoàn toàn ở bán cầu Đông Trái Đất
-
Câu 24:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi cánh cung nào gần biển nhất?
A. Bắc Sơn
B. Đông Triều
C. Sông Gâm
D. Ngân Sơn
-
Câu 25:
Ở nước ta lũ quét thường xảy ra ở các vùng có địa hình ra sao?
A. đồi núi dốc mất rừng
B. cao nguyên bằng phẳng
C. hạ lưu những sông lớn
D. đồng bằng ven biển
-
Câu 26:
Vùng biển nào mà ở đó nước ta thực hiện chủ quyền như bộ phận lãnh thổ trên đất liền?
A. vùng tiếp giáp lãnh hải
B. vùng đặc quyền kinh tế
C. vùng nội thuỷ
D. vùng lãnh hải
-
Câu 27:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất nào tập trung ven sông Tiền, sông Hậu?
A. Đất phù sa
B. Đất cát biển
C. Đất mặn
D. Đất phèn
-
Câu 28:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào sau đây có đường biên giới dài nhất?
A. Quảng Bình
B. Quảng Trị
C. Hà Tĩnh
D. Nghệ An
-
Câu 29:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết cao nguyên nào có độ cao trung bình lớn nhất trong các cao nguyên sau đây?
A. Đắk Lắk
B. Pleiku
C. Mơ Nông
D. Lâm Viên
-
Câu 30:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi Braian thuộc cao nguyên nào sau đây?
A. Đắk Lắk
B. Mơ Nông
C. Lâm Viên
D. Di Linh
-
Câu 31:
Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là gì?
A. Gồm các khối núi và các cao nguyên
B. Có nhiều núi cao đồ sộ nhất cả nước
C. Có bốn dãy núi hình cánh cung lớn
D. Địa hình núi cao hai đầu và thấp giữa
-
Câu 32:
Sự hình thành gió mùa Đông Nam ở đồng bằng Bắc Bộ nước ta là do tác động kết hợp của loại gió nào?
A. gió mùa Tây Nam từ Nam bán cầu lên và dài hội tụ nhiệt đới
B. gió tây nam từ Bắc Ân Độ Dương đến và dãy Trường Sơn
C. gió mùa Tây Nam từ Nam bán cầu lên và áp thấp vịnh Bắc Bộ
D. gió tây nam từ Bắc Ân Độ Dương đến và dãy Bạch Mã
-
Câu 33:
Chống hạn hán ở nước ta phải luôn kết hợp với chống thiên tai nào?
A. xói mòn
B. nhiễm mặn
C. lở đất
D. cháy rừng
-
Câu 34:
Đặc điểm nào không thuộc cơ cấu công nghiệp theo ngành của nước ta?
A. Cơ cấu ngành công nghiệp đang có sự chuyển dịch rõ nét
B. Trong cơ cấu công nghiệp nổi lên một số ngành công nghiệp trọng điểm
C. Sản xuất công nghiệp có sự phân hóa theo không gian
D. Cơ cấu ngành công nghiệp khá đa dạng
-
Câu 35:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào có tỉ trong khu vực công nghiệp - xây dựng lớn nhất?
A. Cần Thơ
B. Hải Phòng
C. Đà Nẵng
D. Long Xuyên
-
Câu 36:
Khu vực dịch vụ đã có những bước tăng trưởng ở một số mặt, nhất là trong lĩnh vực liên quan đến điều gì?
A. kết cấu hạ tầng kinh tế và phát triển đô thị
B. phát triển các loại hình dịch vụ mới
C. tập trung vào các loại hình dịch vụ ứng dụng công nghệ cao
D. đẩy mạnh các loại hình dịch vụ chăm sóc sức khỏe
-
Câu 37:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế ven biển nào không thuộc Bắc Trung Bộ?
A. Nghi Sơn
B. Vũng Áng
C. Chu Lai
D. Hòn La
-
Câu 38:
Đặc điểm khác nhau cơ bản về địa hình giữa Đồng bằng Sông Cửu Long và Đồng Bằng Sông Hồng là gì?
A. Bề mặt bị chia cắt bởi sông ngòi, kênh rạch
B. Địa hình được chia thành ba dài
C. Có nhiều ở trũng ngập nước
D. Bề mặt đồng bằng có nhiều núi sót
-
Câu 39:
Cho biểu đồ:
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào dưới đây?
A. Diện tích gieo trồng và giá trị sản xuất của cây lương thực ở nước ta giai đoạn 1990 - 2014
B. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất nông nghiệp và diện tích cây lương thực của nước ta
C. Quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất của cây lương thực ở nước ta giai đoạn 1990 - 2014
D. Diện tích trồng lúa, diện tích cây lương thực và giá trị sản xuất lương thực của nước ta
-
Câu 40:
Đồng bằng sông Hồng không được bồi đắp phù sa thường xuyên chủ yếu do đâu?
A. Có nhiều gò đồi cao
B. Có để ngăn lũ
C. Mưa theo mùa
D. Sông ít phù sa