Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Địa Lí
Trường THPT Bình Sơn
-
Câu 1:
Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 15, cho biết các đô thị nào có quy mô dân số năm 2007 trên 1 triệu người?
A. Đà Nẵng, Cần Thơ
B. Hà Nội, Hải Phòng
C. Biên Hoà, Vũng Tàu
D. Việt Trì, Nam Định
-
Câu 2:
Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào dưới đây sau được xếp vào loại đặc biệt?
A. Hà Nội
B. Hải Phòng
C. Biên Hòa
D. Hạ Long
-
Câu 3:
Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào cao nhất miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
A. Phanxipăng
B. Pu Trà
C. Phu Luông
D. Phu Hoạt
-
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng nào có lượng mưa lớn nhất vào tháng XI?
A. Lạng Sơn
B. Nha Trang
C. Cà Mau
D. Đà Lạt
-
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, tháng đỉnh lũ của sông Mê Công, sông Hồng và sông Đà Rằng lần lượt là các tháng nào?
A. 11, 8, 10
B. 9, 8, 10
C. 10, 8, 11
D. 10, 8, 9
-
Câu 6:
Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ MỘT SỐ VÙNG NƯỚC TA, NĂM 2019
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số của các vùng nước ta, năm 2019?
A. Đồng bằng sông Cửu Long cao hơn Đông Nam Bộ
B. Tây Nguyên cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ cao hơn Đông Nam Bộ
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ cao hơn Tây Nguyên
-
Câu 7:
Cho biểu đồ: CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ NƯỚC TA, NĂM 2009 VÀ 2019 (%)
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng với cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2019 so với 2009?
A. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và Nhà nước tăng
B. Nhà nước tăng, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm
C. Nhà nước giảm, thành phần kinh tế ngoài Nhà nước tăng
D. Thành phần kinh tế Nhà nước và ngoài Nhà nước giảm
-
Câu 8:
CHO BIỂU ĐỒ LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI, CÂN BẰNG ẤM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
Căn cứ vào biểu đồ nhận xét nào sau đây đúng về lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của một số địa điểm trên
A. Huế là nơi có lượng mưa và lượng bốc hơi cao nhất
B. Hà Nội là nơi có lượng cân bằng ẩm cao nhất
C. Thành phố Hồ Chí Minh là nơi có lượng bốc hơi cao nhất
D. Hà Nội là nơi có lượng mưa, cân bằng ẩm cao nhất
-
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, cho biết những tỉnh nào ở nước ta nằm ở ngã ba biên giới?
A. Lai Châu, Quảng Nam
B. Gia Lai, Điện Biên
C. Kon Tum, Điện Biên
D. Đắk Lắk, Lai Châu
-
Câu 10:
Cho bảng số liệu: NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây là đúng về nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm?
A. Nhiệt độ trung bình tháng VII tăng dần từ Bắc vào Nam
B. Nhiệt độ trung bình tháng 1 ít chênh lệch giữa miền Nam - Bắc
C. Nhiệt độ trung bình tháng 1 giảm dần từ Bắc vào Nam
D. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam
-
Câu 11:
Cho biểu đồ: BIỂU ĐỒ CƠ CẤU DÂN SỐ THEO ĐỘ TUỔI CỦA HOA KÌ, GIAI ĐOẠN 2000 – 2014 (%)
Nhận xét nào sau đây đúng nhất về sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi của Hoa Kỳ, giai đoạn 2000 – 2014
A. Cơ cấu dân số theo độ tuổi của Hoa Kỳ không có sự thay đổi trong giai đoạn trên
B. Nhóm tuổi dưới tuổi lao động tăng, nhóm tuổi trên 65 tuổi tăng
C. Nhóm tuổi dưới 15 đang giảm, nhóm tuổi trong tuổi lao động có xu hướng tăng
D. Nhóm tuổi dưới 15 và từ 15 - 64 giảm, nhóm tuổi từ 65 trở lên tăng
-
Câu 12:
Các đồng bằng châu thổ sông ở nước ta gồm những đồng bằng nào?
A. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long
B. Đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Đồng Nai
C. Đồng bằng sông Tiền và đồng bằng sông Hậu
D. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Thái Bình
-
Câu 13:
Cho bảng số liệu: TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA MỘT SỐ NƯỚC CHÂU PHI VÀ THẾ GIỚI QUA CÁC NĂM
(Nguồn: Tài liệu cập nhật một số thông tin, số liệu trong sách giáo khoa môn Địa lí).
Theo bảng số liệu, nhận xét đúng nhất về tốc độ tăng trưởng GDP của một số nước Châu Phi và thế giới qua các năm
A. Tốc độ tăng GDP của thế giới tăng nhanh nhưng không ổn định
B. Tốc độ tăng GDP của thế giới và các nước trên gần đây có xu hướng tăng
C. Nam Phi có tốc độ tăng GDP nhanh nhất trong số các nước trên
D. Tốc độ tăng GDP của các nước trên không ổn định, đang có xu hướng giảm
-
Câu 14:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích gieo trồng lúa gạo ở các nước Đông Nam Á giảm do đâu?
A. Đẩy mạnh thâm canh, năng suất lúa gạo tăng nhanh
B. Ô nhiễm môi trường và chuyển đổi mục đích sử dụng đất
C. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất và cơ cấu cây trồng
D. Đời sống nâng cao, nhu cầu sử dụng lúa gạo giảm
-
Câu 15:
Mùa mưa ở Trung Bộ nước ta chủ yếu do các nhân tố nào tạo nên?
A. Gió mùa Đông Bắc, gió Tây, áp thấp và dải hội tụ nhiệt đới
B. Tín phong bán cầu Bắc, gió tây nam, áp thấp nhiệt đới, bão
C. Tín phong bán cầu Bắc, gió Tây, bão và dải hội tụ nhiệt đới
D. Gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới, gió đông bắc và bão
-
Câu 16:
Ý nghĩa chủ yếu của việc xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Bắc Trung Bộ là gì?
A. Tạo ra những thay đổi lớn, thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội cho vùng
B. Tăng khả năng thu hút các nguồn đầu tư, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội
C. Tạo thuận lợi đa dạng hàng hóa vận chuyển, nâng cao vị thế của vùng
D. Làm thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển, giải quyết việc làm
-
Câu 17:
Nguyên nhân chính làm cho giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ vẫn còn thấp là do đâu?
A. Nguồn nhân lực có trình độ cao bị hút về các vùng khác
B. Không chủ động được nguồn nguyên liệu cho sản xuất
C. Tài nguyên khoáng sản, năng lượng chưa được phát huy
D. Thiếu vốn, nguyên liệu, năng lượng và cơ sở hạ tầng
-
Câu 18:
Thuận lợi chủ yếu của biển nước ta đối với khai thác thủy sản là gì?
A. Các ngư trường lớn, nhiều sinh vật
B. Vùng biển rộng, nhiều đảo ven bờ
C. Đường bờ biển dài, nhiều bãi biển
D. Rừng ngập mặn, các bãi triều rộng
-
Câu 19:
Ngành viễn thông nước ta hiện nay có đặc điểm gì?
A. Thiết bị cũ kĩ lạc hậu, quy trình thủ công
B. Cơ giới hóa, tự động hóa, phân bố hợp lí
C. Có tốc độ phát triển nhanh vượt bậc
D. Tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp
-
Câu 20:
Cơ cấu dân số nước ta hiện nay như thế nào?
A. Phân bố đồng đều giữa các vùng
B. Tăng rất nhanh, cơ cấu dân số trẻ
C. Tập trung chủ yếu ở thành thị
D. Biến đổi nhanh, cơ cấu dân số vàng
-
Câu 21:
Các nhà máy nhiệt điện than nước ta tập trung chủ yếu ở đâu?
A. Đồng bằng
B. Miền Bắc
C. Vùng ven biển
D. Miền Nam
-
Câu 22:
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các ngành kinh tế biển ở Đông Nam Bộ là gì?
A. Khai thác thế mạnh, nâng cao chất lượng cuộc sống
B. Thúc đẩy các ngành kinh tế khác, giải quyết việc làm
C. Thay đổi mạnh mẽ cơ cấu kinh tế, sự phân hóa lãnh thổ
D. Tăng khả năng thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước
-
Câu 23:
Lượng ẩm cao do biển Đông mang lại đã ảnh hưởng như thế nào đến cảnh quan thiên nhiên nước ta?
A. Làm cho thiên nhiên nước ta phong phú, đa dạng
B. Làm cho cảnh quan thiên nhiên rừng chiếm ưu thế
C. Thảm thực vật nước ta đa dạng bốn mùa xanh tốt
D. Làm cho quá phục hồi rừng diễn ra nhanh chóng
-
Câu 24:
Rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long có vai trò chủ yếu là gì?
A. Đảm bảo cân bằng sinh thái, phòng chống thiên tai
B. Cung cấp nhiều lâm sản, bảo vệ đa dạng sinh học
C. Giúp phát triển mô hình kinh tế nông, lâm kết hợp
D. Tạo thêm diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản
-
Câu 25:
Việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên chủ yếu dựa vào các điều kiện nào?
A. Khí hậu có tính chất cận xích đạo, đất bazan giàu dinh dưỡng
B. Đất badan có diện tích rộng, giống cây trồng có chất lượng tốt
C. Đất badan ở trên những mặt bằng rộng, nguồn nước dồi dào
D. Khí hậu mát mẻ trên các cao nguyên cao trên 1000m, đất tốt
-
Câu 26:
Các nhân tố nào là chủ yếu tạo nên mùa mưa ở Trung Bộ nước ta?
A. Gió mùa Đông Bắc, gió Tây, áp thấp và dải hội tụ nhiệt đới
B. Gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới, gió đông bắc và bão
C. Tín phong bán cầu Bắc, gió Tây, bão và dải hội tụ nhiệt đới
D. Tín phong bán cầu Bắc, gió tây nam, áp thấp nhiệt đới, bão
-
Câu 27:
Giải pháp quan trọng nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở Đông Nam Bộ là gì?
A. Tiến hành cải tạo đất, mở rộng diện tích canh tác
B. Mở rộng diện tích canh tác, phát triển thủy lợi
C. Phát triển thủy lợi, thay đổi cơ cấu cây trồng
D. Thay đổi cơ cấu cây trồng, tiến hành cải tạo đất
-
Câu 28:
Thế mạnh chủ yếu nào để phát triển ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay?
A. Thị trường tiêu thụ rộng lớn, thu hút mạnh vốn đầu tư
B. Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn
C. Cơ cấu ngành đa dạng, nguồn nguyên liệu phong phú
D. Cơ sở nguyên liệu phong phú, thị trường tiêu thụ lớn
-
Câu 29:
Nguyên nhân chính làm ô nhiễm nguồn nước ở nước ta hiện nay là gì?
A. Chất thải sinh hoạt
B. Chất thải công nghiệp
C. Chất thải nông nghiệp
D. Khí thải giao thông
-
Câu 30:
Thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và có sự phân hóa đa dạng là do ảnh hưởng của các nhân tố nào?
A. Vị trí địa lí, hình thể lãnh thổ, gió và địa hình
B. Vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ và hướng núi
C. Tác động của Biển Đông và bức chắn địa hình
D. Vị trí địa lí, hình dáng lãnh thổ và nguồn nước
-
Câu 31:
Giới hạn của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở phần lãnh thổ phía Nam cao hơn so với phần lãnh thổ phía Bắc nước ta chủ yếu là do nguyên nhân nào?
A. Độ cao trung bình của địa hình thấp hơn
B. Ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc
C. Chịu tác động mạnh của gió mùa Tây Nam
D. Chịu tác động của Biển Đông sâu sắc hơn
-
Câu 32:
Những lưu vực sông suối có độ dốc lớn thường dễ xảy ra thiên tai gì?
A. Ngập lụt
B. Mưa đá
C. Lũ quét
D. Hạn hán
-
Câu 33:
Nhận xét nào sau đây không đúng với thiên nhiên vùng biển nước ta?
A. Có diện tích lớn gấp 3 lần diện tích đất liền
B. Thềm lục địa từ Bắc vào Nam nông và rộng
C. Thiên nhiên vùng biển đa dạng và giàu có
D. Thiên nhiên có tính nhiệt đới ẩm gió mùa
-
Câu 34:
Điều kiện tự nhiên cho phép triển khai các hoạt động du lịch biển quanh năm ở các vùng nào?
A. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
B. Nam Trung Bộ và Nam Bộ
C. Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ
D. Bắc Bộ và Nam Bộ
-
Câu 35:
Gió phơn tây nam ảnh hưởng sâu sắc đến vùng Bắc Trung Bộ do đâu?
A. Có nhiều thung lũng khuất gió
B. Bức chắn Bạch Mã và Tam Điệp
C. Bức chắn Trường Sơn Bắc
D. Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang
-
Câu 36:
Sự phân hóa của yếu tố chủ yếu nào sau đây cho phép và đòi hỏi nước ta áp dụng các hệ thống canh tác nông nghiệp khác nhau giữa các vùng?
A. Địa hình, đất trồng
B. Chế độ nhiệt, mưa
C. Loại gió thịnh hành
D. Chế độ nước sông
-
Câu 37:
Nguyên nhân chủ yếu đe dọa xói mòn đất nếu lớp phủ thực vật bị phá hoại ở Tây Nguyên là gì?
A. Sự đắp đổi giữa mùa khô kéo dài và mùa mưa
B. Đất chủ yếu là feralit phát triển trên đá badan
C. Chịu ảnh hưởng của bão và áp thấp nhiệt đới
D. Địa hình nhiều đồi núi, mức độ chia cắt lớn
-
Câu 38:
Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta có sự cạnh tranh còn thấp?
A. Chú trọng xuất khẩu nhiều khoáng sản thô
B. Xuất khẩu chủ yếu sang nước đang phát triển
C. Nguồn hàng xuất khẩu ngày càng đa dạng
D. Công nghiệp chế biến còn nhiều hạn chế
-
Câu 39:
Biện pháp nào không nhằm khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong lâm nghiệp của Đông Nam Bộ?
A. Bảo vệ rừng ngập mặn
B. Bảo vệ vườn quốc gia
C. Trồng rừng chắn gió, bão
D. Bảo vệ rừng đầu nguồn
-
Câu 40:
Mục đích chủ yếu của việc tăng nhanh tỉ trọng khu vực dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng là gì?
A. Đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế
B. Thúc đẩy sự hình thành nền kinh tế hàng hóa
C. Hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm
D. Khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên