Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Địa Lí
Trường THPT Bỉm Sơn
-
Câu 1:
Mùa mưa của dải đồng bằng ven biển miền Trung nước ta lùi về thu đông là do tác động kết hợp của yếu tố nào?
A. Dải hội tụ, áp thấp nhiệt đới, gió mùa Tây Nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến
B. Gió mùa Tây Nam, gió mùa Đông Bắc, dải hội tụ và áp thấp nhiệt đới
C. Gió mùa Tây Nam, gió Tây, bão, dải hội tụ và áp thấp nhiệt đới
D. Gió mùa Tây Nam từ Bắc Ân Độ Dương đến, gió đông bắc, bão, dải hội tụ nhiệt đới
-
Câu 2:
Cho biểu đồ về lúa theo mùa vụ của nước ta, giai đoạn 2005 – 2017
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Quy mô và cơ cấu diện tích lúa theo mùa vụ
B. Tốc độ tăng trưởng diện tích lúa theo mùa vụ
C. Chuyển dịch cơ cấu diện tích lúa theo mùa vụ
D. Quy mô diện tích lúa theo mùa vụ
-
Câu 3:
Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2017
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, cho biết quốc gia nào sau đây có mật độ dân số cao nhất?
A. Phi-lip-pin
B. Thái Lan
C. Ma-lai-xi-a
D. Cam-pu-chia
-
Câu 4:
Đô thị nước ta có khả năng tạo ra nhiều việc làm, chủ yếu là do đâu?
A. Cơ sở vật chất kỹ thuật, giao thông hiện đại
B. Sử dụng đông đảo lao động có trình độ
C. Hoạt động công nghiệp, dịch vụ phát triển
D. Có nhiều vốn đầu tư của nước ngoài
-
Câu 5:
Sự đa dạng của loại hình du lịch nước ta hiện nay chủ yếu là do đâu?
A. Tài nguyên du lịch phong phú, nhu cầu tăng cao
B. Lao động động, hệ thống giải trí đa dạng
C. Định hướng phát triển, nguồn vốn đầu tư nhiều
D. Chính trị ổn định, điều kiện phục vụ
-
Câu 6:
Vị trí địa lí nước ta có đặc điểm gì?
A. Nằm giữa vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương
B. Gần trung tâm của khu vực Châu Á
C. Ở tiếp giáp giữa lục địa và đại dương
D. Ở rìa phía tây của bán đảo Đông Dương
-
Câu 7:
Việc giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp ở nước ta, nhằm mục đích gì?
A. Tạo ra nhiều sản phẩm xuất khẩu
B. Phát huy lợi thế về đất đai, khí hậu
C. Nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp
D. Chuyển nông nghiệp sang sản xuất hàng hoá
-
Câu 8:
Cho biểu đồ: SẢN LƯỢNG DẦU THÔ VÀ ĐIỆN CỦA MI-AN-MA NĂM 2010 VÀ 2017
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng dầu thô và điện của Mi-an-ma, năm 2010 và 2017?
A. Dầu thô giảm gần 2 lần
B. Điện tăng 2,32 lần
C. Dầu thô giảm, điện tăng
D. Dầu thô tăng nhanh hơn điện
-
Câu 9:
Việc quy định về khai thác đa dạng sinh học ở nước ta với mục đích gì?
A. Nâng cao độ che phủ rừng
B. Phát triển du lịch sinh thái
C. Sử dụng lâu dài nguồn lợi sinh vật
D. Bảo vệ nguồn gen quý hiếm
-
Câu 10:
Biện pháp để hạn chế tác hại do lũ quét gây ra là gì?
A. Quy hoạch các điểm dân cư
B. Củng cố đê sông, đê biển
C. Nâng cao chất lượng rừng
D. Xây dựng các hồ thuỷ lợi
-
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết trong các hệ thống sông sau đây, hệ thống sông nào có tỉ lệ diện tích lưu vực nhỏ nhất?
A. Sông Cả
B. Sông Mã
C. Sông Thu Bồn
D. Sông Thái Bình
-
Câu 12:
Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu của việc khai thác theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ là gì?
A. Giao thông
B. Môi trường
C. Năng lượng
D. Khoáng sản
-
Câu 13:
Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển cây lúa ở nước ta là gì?
A. Đất phù sa, khí hậu có nhiều thiên tai và nguồn nước dồi dào
B. Đất feralit, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và nguồn nước dồi dào
C. Đất feralit, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và mùa khô thiếu nước
D. Đất phù sa, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và nguồn nước dồi dào
-
Câu 14:
Khu công nghiệp tập trung và vùng chuyên canh được hình thành là biểu hiện của yếu tố nào?
A. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
B. Quá trình liên kết nông - công nghiệp
C. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế
D. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế
-
Câu 15:
Phát biểu nào không đúng về giao thông vận tải đường bộ nước ta hiện nay?
A. Ngày càng phát triển gắn với công nghiệp dầu khí
B. Mạng lưới đường cơ bản đã phủ kín đến các vùng
C. Đã hội nhập vào hệ thống đường bộ trong khu vực
D. Mạng lưới đường được mở rộng và hiện đại hóa
-
Câu 16:
Vai trò kinh tế chủ yếu của rừng sản xuất ở nước ta là gì?
A. Cung cấp gỗ, củi, nguyên liệu giấy
B. Tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ lực
C. Đóng góp tỉ trọng rất lớn trong GDP
D. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế
-
Câu 17:
Ý nào không phải là biện pháp để đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội ở các huyện đảo nước ta?
A. Cung cấp lao động trình độ cao cho các đảo
B. Tăng cường khai thác nguồn lợi ven bờ
C. Có các chính sách hỗ trợ di dân ra các đảo
D. Tăng cường kết nối giữa đảo và đất liền
-
Câu 18:
Việc làm đang là vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do đâu?
A. Mật độ dân cao, phân bố dân cư không đều
B. Cơ cấu dân số trẻ, ngành dịch vụ còn hạn chế
C. Dân đông, tài nguyên tự nhiên bị khai thác quá mức
D. Dẫn động, chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm
-
Câu 19:
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của nước ta hiện nay tăng nhanh chủ yếu do đâu?
A. Sản xuất đa dạng, chuyển đổi cơ cấu kinh tế
B. Hội nhập kinh tế, nhiều trung tâm thương mại
C. Đa dạng hóa hình thức mua bán, mức sống tăng
D. Kinh tế phát triển, chất lượng sống tăng lên
-
Câu 20:
Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến sản xuất cà phê ở Tây Nguyên chưa ổn định?
A. Đất đai bị sói mòn, rửa trôi
B. Thị trường không ổn định
C. Lương thực không đảm bảo
D. Công nghiệp chế biến hạn chế
-
Câu 21:
Để tăng hệ số sử dụng đất ở Duyên hải Nam Trung Bộ, biện pháp quan trọng hàng đầu là gì?
A. Trồng và bảo vệ rừng phòng hộ ven biển
B. Xây hồ chứa nước, bảo vệ rừng đầu nguồn
C. Trồng cây chịu hạn trên đất trống đồi trọc
D. Phòng chống thiên tai trong mùa mưa bão
-
Câu 22:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng lớn nhất?
A. Quảng Bình
B. Long An
C. Bình Phước
D. Nghệ An
-
Câu 23:
Khu công nghiệp của nước ta hiện nay có đặc điểm gì?
A. Hình thức rất đa dạng
B. Số lượng ngày càng giảm
C. Chỉ phục vụ xuất khẩu
D. Tập trung ở miền núi
-
Câu 24:
Thế mạnh chủ yếu để phát triển du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ là gì?
A. Nhiều bãi tắm, vùng vịnh đẹp
B. Khí hậu ấm nóng quanh năm
C. Tất cả các tỉnh đều giáp biển
D. Vùng biển lớn, giàu tài nguyên
-
Câu 25:
Thế mạnh chủ yếu để đẩy mạnh thâm canh trong nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là gì?
A. Lao động kinh nghiệm, trình độ cao
B. Đất phù sa rộng lớn, rất mầu mỡ
C. Nguồn nước dồi dào, phong phú
D. Mạng lưới thuỷ lợi tương đối tốt
-
Câu 26:
Các vũng, vịnh nước sâu ven bờ Việt Nam có nhiều tiềm năng với mục đích gì?
A. Đánh bắt cá và làm muối
B. Phát triển du lịch biển
C. Xây dựng cảng nước sâu
D. Khai thác khoáng sản biển
-
Câu 27:
Nước ta hiện nay vẫn là nước nhập siêu chủ yếu do đâu?
A. Sản xuất trong nước hạn chế chưa đáp ứng được yêu cầu
B. Thị trường xuất khẩu chưa được mở rộng và đa dạng hoá
C. Nhập nhiều máy móc, thiết bị phục vụ công nghiệp hóa
D. Hàng hóa phục vụ xuất khẩu kém đa dạng, giá trị thấp
-
Câu 28:
Giao thông vận tải đường bộ nước ta có đặc điểm gì?
A. Phát triển đều khắp cả nước
B. Chưa hội nhập trong khu vực
C. Chỉ hoạt động vào mùa khô
D. Được mở rộng và hiện đại hóa
-
Câu 29:
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các cửa khẩu ở vùng Bắc Trung Bộ là gì?
A. Tăng cường giao lưu, hợp tác với các nước láng giềng
B. Phân bố lại dân cư, hình thành mạng lưới đô thị mới
C. Thu hút đầu tư nước ngoài, mở rộng giao lưu quốc tế
D. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các huyện phía Tây
-
Câu 30:
Ý nghĩa chủ yếu của việc xây dựng các công trình thuỷ điện ở Tây Nguyên là gì?
A. Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
B. Thúc đẩy công nghiệp của vùng phát triển
C. Giải quyết vấn đề thiếu nước về mùa khô
D. Nâng cao đời sống cho nhân dân trong vùng
-
Câu 31:
Căn cứ vào Atlat lí Việt Nam trang 9, cho biết gió mùa mùa hạ thổi đến Bắc Bộ theo hướng nào?
A. Tây Nam
B. Tây Bắc
C. Đông Nam
D. Đông Bắc
-
Câu 32:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho hiện tượng xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long thêm trầm trọng là do đâu?
A. Địa hình có nhiều vùng trũng
B. Lãnh thổ có ba mặt giáp biển
C. Mùa khô kéo dài và sâu sắc
D. Mạng lưới sông ngòi chằng chịt
-
Câu 33:
Nguyên nhân cơ bản tạo nên sự khác biệt về khí hậu giữa Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ là gì?
A. Gió mùa và hướng của các dãy núi
B. Gió mùa và hướng các dòng sông
C. Gió mùa và độ cao địa hình
D. Gió mùa và các khối khí qua biển
-
Câu 34:
Nguyên nhân chủ yếu giúp Tây Nguyên có cơ cấu cây trồng đa dạng là gì?
A. Khí hậu phân hóa theo độ cao
B. Đất đai màu mỡ đa dạng
C. Địa hình bằng phẳng rộng lớn
D. Khí hậu cận xích đạo gió mùa
-
Câu 35:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết tỉnh, thành phố nào có cán cân xuất nhập khẩu xuất siêu?
A. Hải Phòng
B. Bình Dương
C. Đồng Nai
D. Hà Nội
-
Câu 36:
Việc đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ trong công nghiệp nước ta không nhằm mục đích gì?
A. Nâng cao chất lượng sản phẩm
B. Hạ giá thành sản phẩm
C. Tăng năng suất lao động
D. Nâng cao trình độ lao động
-
Câu 37:
Hạn chế chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng không phải là gì?
A. Lao động ít, trình độ của lực lượng lao động thấp
B. Thiếu nguyên liệu cho việc phát triển công nghiệp
C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành còn chậm
D. Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai như bão, lụt
-
Câu 38:
Ý nghĩa chủ yếu của việc tăng cường chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp ở nước ta là gì?
A. Tạo ra khối lượng nông sản hàng hóa lớn và có chất lượng
B. Khai thác có hiệu quả sự đa dạng, phong phú của tự nhiên
C. Tạo thêm nhiều việc làm cho số lượng lớn người lao động
D. Đáp ứng tốt nhu cầu chuyển dịch cơ cấu ngành và lãnh thổ
-
Câu 39:
Thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc - Nam không phải do nguyên nhân nào?
A. Các dãy núi có hướng tây - đông
B. Lãnh thổ rộng hơn 7 kinh tuyến
C. Phạm vi hoạt động gió mùa Đông Bắc
D. Lãnh thổ trải dài khoảng 15° vĩ tuyển
-
Câu 40:
Viễn thông nước ta hiện nay không phải là ngành gì?
A. Chỉ tập trung phục vụ kinh doanh
B. Có sự tăng trưởng với tốc độ cao
C. Sử dụng nhiều các công nghệ mới
D. Có mạng lưới rộng rãi ở khắp nơi