Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Địa Lí
Sở GD&ĐT Bạc Liêu
-
Câu 1:
Chất lượng nguồn lao động nước ta ngày càng được nâng cao là nhờ đâu?
A. Tăng lao động làm việc trong các công ty liên doanh
B. Mở thêm nhiều trung tâm đào tạo, hướng nghiệp
C. Phát triển công nghiệp, dịch vụ ở vùng nông thôn
D. Những thành tựu trong phát triển văn hoá, giáo dục
-
Câu 2:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
A. Chu Lai
B. Nhơn Hội
C. Hòn La
D. Dung Quất
-
Câu 3:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh, thành phố nào sau đây?
A. Khánh Hòa
B. Ninh Thuận
C. Bình Thuận
D. Bà Rịa - Vũng Tàu
-
Câu 4:
Đô thị của nước ta chủ yếu là nhỏ, phân bố phân tán làm hạn chế đến yếu tố nào?
A. Phân bố nguồn nhân lực đất nước
B. Tác phong và lối sống của người dân
C. Xây dựng các nhà máy công nghiệp
D. Khả năng đầu tư phát triển kinh tế
-
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết lưu lượng nước trung bình lớn nhất của sông Hồng (trạm Hà Nội) vào thời gian nào sau đây?
A. Tháng 7
B. Tháng 8
C. Tháng 9
D. Tháng 6
-
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh nhỏ nhất?
A. Bình Dương
B. Tây Ninh
C. Đồng Nai
D. Bình Phước
-
Câu 7:
Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta là gì?
A. Tăng cường hội nhập vào nền kinh tế khu vực
B. Thúc đẩy nhanh sự tăng trưởng của nền kinh tế
C. Sử dụng hợp lí nguồn lao động dồi dào trong nước
D. Khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên
-
Câu 8:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho nghề nuôi tôm nước ta phát triển mạnh trong những năm gần đây?
A. Chất lượng con giống ngày càng cao
B. Công nghiệp chế biến phát triển
C. Chính sách phát triển ngành nuôi trồng
D. Kĩ thuật nuôi ngày càng được cải tiến
-
Câu 9:
Thành phần kinh tế nhà nước có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay là do đâu?
A. Có số lượng doanh nghiệp lớn nhất trong cả nước
B. Nắm giữ các ngành kinh tế then chốt của quốc gia
C. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP cả nước
D. Chi phối hoạt động của tất cả các ngành kinh tế
-
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết cây mía không phải là sản phẩm nông nghiệp chuyên môn hóa của vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng Sông Hồng
B. Đồng bằng sông Cửu Long
C. Duyên hải Nam Trung Bộ
D. Đông Nam Bộ
-
Câu 11:
Ý nghĩa kinh tế của từng được biểu hiện ở việc gì?
A. Giúp giải quyết việc làm cho người dân ở khu vực đồi núi
B. Cung cấp nhiều lâm sản (gỗ, củi.), các dược liệu quý
C. Góp phần điều hòa khí hậu, hạn chế ô nhiễm môi trường
D. Giảm quá trình xói mòn, rửa trôi đất, bảo vệ tài nguyên đất
-
Câu 12:
Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là đới rừng nào?
A. Ôn đới gió mùa
B. Cận nhiệt đới gió mùa
C. Nhiệt đới gió mùa
D. Cận xích đạo gió mùa
-
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm nhỏ hơn cây công nghiệp hàng năm?
A. Đắk Lăk
B. Long An
C. Gia Lai
D. Lâm Đồng
-
Câu 14:
Yếu tố nào tác động chủ yếu đến việc sản xuất theo hướng hàng hóa trong chăn nuôi của nước ta hiện nay?
A. Cơ sở chế biến được đảm bảo
B. Dịch vụ thú y có nhiều tiến bộ
C. Trình độ lao động được nâng cao
D. Nhu cầu thị trường tăng nhanh
-
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
A. Kiều Liêu Ti
B. Phu Luông
C. Phu Pha Phong
D. Chí Linh
-
Câu 16:
Biểu hiện nào sau đây không phải là ảnh hưởng của Biển Đông đối với khí hậu nước ta?
A. Tăng độ ẩm của các khối khí qua biển
B. Mùa đông làm thời tiết bớt lạnh hơn
C. Làm thời tiết mùa hạ bớt nóng hơn
D. Tăng cường tính đa dạng của sinh vật
-
Câu 17:
Cho bảng số liệu: SỐ LAO ĐỘNG VÀ NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG XÃ HỘI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2005 - 2018
Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê 2019
Để thể hiện số lao động và năng suất lao động xã hội nước ta, giai đoạn 2005 – 2018, biểu đồ thích hợp nhất là
A. Cột ghép
B. Tròn
C. Kết hợp
D. Miền
-
Câu 18:
Chăn nuôi lợn tập trung nhiều ở đồng bằng nước ta chủ yếu do đâu?
A. Dịch vụ thú ý đảm bảo, nguồn thức ăn phong phú
B. Nguồn thức ăn phong phú, thị trường tiêu thụ lớn
C. Lao động có kinh nghiệm, dịch vụ thú ý đảm bảo
D. Thị trường tiêu thụ lớn, lao động có kinh nghiệm
-
Câu 19:
Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết gió Tây khô nóng hoạt động chủ yếu ở vùng khí hậu nào?
A. Tây Nguyên
B. Tây Bắc Bộ
C. Trung và Nam Bắc
D. Bắc Trung Bộ
-
Câu 20:
Loại cây trồng nào sao đây không phải là cây công nghiệp lâu năm?
A. Mía
B. Cao su
C. Chè
D. Cà phê
-
Câu 21:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết Đồng bằng sông Cửu Long có những loại đất chính nào sau đây?
A. Đất mặn, đất bạc màu, đất phèn
B. Đất phù sa ngọt, đất xám, đất mặn
C. Đất phèn, đất mặn, đất badan
D. Đất phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn
-
Câu 22:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh nào sau đây của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có GDP bình quân đầu người từ 15 đến 18 triệu đồng?
A. Khánh Hòa
B. Ninh Thuận
C. Bình Thuận
D. Phú Yên
-
Câu 23:
Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn còn cao chủ yếu do đâu?
A. Trồng cây lúa, ít ứng dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật trong sản xuất
B. Mạng lưới đô thị ngày càng phát triển và mở rộng, có tốc độ đô thị hóa rất
C. Chuyên sản xuất lúa, quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa còn nhiều hạn chế
D. Có nhiều hộ gia đình thuần nông, cơ cấu kinh tế nông thôn chậm chuyển biển
-
Câu 24:
Sự hình thành gió phơn Tây Nam ở các đồng bằng ven biển miền Trung nước ta là do tác động kết hợp của yếu tố nào?
A. Lãnh thổ hẹp ngang và tác động của các loại gió vào mùa hạ
B. Địa hình núi đồi kéo dài ở phía tây và Tín phong bán cầu Bắc
C. Gió Tây Nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến và dãy Trường Sơn
D. Gió mùa Tây Nam từ Nam bán cầu lên và dãy Trường Sơn
-
Câu 25:
Cho biểu đồ:
Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê 2020
Căn cứ vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Tỉ trọng thủy sản nuôi trồng thấp và đang giảm xuống
B. Sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng đều tăng
C. Sản lượng thủy sản nuôi trồng luôn cao hơn khai thác
D. Sản lượng khai thác tăng và luôn thấp hơn nuôi trồng
-
Câu 26:
Nguyên nhân chủ yếu làm xuất hiện đất mùn thô ở đại ôn đới gió mùa trên núi nước ta là gì?
A. Sinh vật ít
B. Địa hình dốc
C. Nhiệt độ thấp
D. Độ ẩm tăng
-
Câu 27:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trồng cao nhất Đồng bằng sông Cửu Long?
A. An Giang
B. Cà Mau
C. Đồng Tháp
D. Kiên Giang
-
Câu 28:
Khó khăn về tự nhiên đối với phát triển khai thác ngành thủy sản nước ta hiện nay là gì?
A. Công nghệ chế biến chậm đổi mới
B. Trình độ của lao động còn chưa cao
C. Nguồn lợi thủy sản đang bị suy giảm
D. Cảng cá còn chưa đáp ứng yêu cầu
-
Câu 29:
Đô thị hóa của nước ta hiện nay có đặc điểm là gì?
A. Dân số thành thị có xu hướng tăng
B. Trình độ đô thị hóa rất cao
C. Đô thị hóa diễn ra rất nhanh
D. Phân bố đồng đều giữa các vùng
-
Câu 30:
Phát biểu nào sau đây đúng về vùng núi Tây Bắc nước ta?
A. Địa hình núi thấp chiếm phần lớn
B. Ở phía đông thung lũng Sông Hồng
C. Có các cao nguyên badan xếp tầng
D. Hướng chủ yếu tây bắc - đông nam
-
Câu 31:
Cho biểu đồ:
Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê 2019
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Quy mô và cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế ở nước ta, giai đoạn 2005- 2019
B. Chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế ở nước ta, giai đoạn 2005- 2019
C. Quy mô và cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2005 và 2019
D. Chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế ở nước ta, giai đoạn 2005- 2019
-
Câu 32:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tháng nào sau đây ở trạm khí tượng Sa Pa có lượng mưa lớn nhất?
A. Tháng XI
B. Tháng X
C. Tháng VIII
D. Tháng IX
-
Câu 33:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây không phải là đô thị loại 1?
A. TP. Hồ Chí Minh
B. Hải Phòng
C. Huế
D. Đà Nẵng
-
Câu 34:
Nơi nào sau đây thuận lợi để nuôi thủy sản nước ngọt ở nước ta?
A. Bãi triều
B. Đầm phá
C. Sông hồ
D. Vịnh biển
-
Câu 35:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết vườn quốc gia nào sau đây thuộc Bắc Trung Bộ?
A. Tràm Chim
B. Cát Tiên
C. Bù Gia Mập
D. Pù Mát
-
Câu 36:
Tỉ trọng ngành dịch vụ nước ta tăng lên trong cơ cấu kinh tế theo ngành là biểu hiện của yếu tố nào?
A. Sự phát triển nông nghiệp hàng hóa
B. Cơ cấu kinh tế theo thành phần đa dạng
C. Phát triển khu công nghiệp tập trung
D. Sự phát triển kinh tế, mức sống tăng
-
Câu 37:
Năng suất lúa cả năm của nước ta có xu hướng tăng là do đâu?
A. Áp dụng mô hình quảng canh
B. Mở rộng diện tích đất
C. Đẩy mạnh xen canh
D. Đẩy mạnh thâm canh
-
Câu 38:
Diện tích trồng cây công nghiệp hàng năm trong những năm qua tăng chậm và có biến động là do đâu?
A. Chuyển đổi diện tích sang trồng lúa
B. Công nghiệp chế biến chậm phát triển
C. Khó khăn về thị trường tiêu thụ
D. Điều kiện tự nhiên không thuận lợi
-
Câu 39:
Cho bảng số liệu: NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG CỦA HÀ NỘI VÀ TP. HỒ CHÍ MINH
(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12 Nâng cao, NXB Giáo dục Việt Nam, 2015)
Nhận xét nào đúng cho nhiệt độ các tháng trong bảng số liệu trên?
A. Nhiệt độ trung bình tháng 1 ở Hà Nội thấp hơn TP. Hồ Chí Minh
B. Biên độ nhiệt độ trung bình năm ở Hà Nội nhỏ hơn TP. Hồ Chí Minh
C. Nhiệt độ trung bình tháng VII ở Hà Nội cao hơn TP. Hồ Chí Minh
D. Số tháng có nhiệt độ trên 20°C ở TP. Hồ Chí Minh nhiều hơn Hà Nội
-
Câu 40:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực dưới 60%?
A. Ninh Thuận
B. Bình Thuận
C. Bình Phước
D. Tây Ninh