Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý
Trường THPT Nguyễn Trung Trực
-
Câu 1:
Một dải sóng điện từ trong chân không có tần số từ \(2,{{5.10}^{15}}Hz\) đến \({{3.10}^{15}}Hz.\) Biết tốc độ ánh sáng trong chân không là \(c={{3.10}^{8}}m/s\) .Dải sóng trên thuộc về
A. Vùng tia Rơn-ghen.
B. Vùng tia tử ngoại.
C. Vùng ánh sáng nhìn thấy.
D. Vùng tia hồng ngoại.
-
Câu 2:
Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ
A. Các electron, proton, notron.
B. Các electron, proton.
C. Các proton, notron.
D. Các electron và notron.
-
Câu 3:
Một sóng cơ học truyền dọc theo một sợi dây đàn hồi với tốc độ 25m/s và có tần số dao động là 5 Hz. Sóng truyền trên dây có bước sóng là
A. 0,5 m.
B. 5 cm.
C. 0,25 m.
D. 5m.
-
Câu 4:
Máy biến áp là một thiết bị:
A. Biến đổi tần số của dòng điện xoay chiều.
B. Biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều.
C. Làm tăng công suất của dòng điện xoay chiều.
D. Biến đổi dòng điện một chiều thành dòng điện xoay chiều.
-
Câu 5:
Trong việc chiếu và chụp ảnh nội tạng bằng tia X, người ta phải hết sức tránh tác dụng nào dưới đây của tia X?
A. Khả năng đâm xuyên.
B. Làm đen kính ảnh.
C. Làm phát quang một số chất.
D. Hủy diệt tế bào.
-
Câu 6:
Một quả cầu nhỏ có khối lượng \(m=0,25g,\) mang điện tích \(q=2,{{5.10}^{-9}}C\) treo vào một điểm O bằng môt sợi dây tơ có chiều dài l. Quả cầu nằm trong điện trường đều có phương nằm ngang, cường độ \(E={{10}^{6}}V/m.\) Khi đó dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc:
A. \(\alpha ={{60}^{o}}.\)
B. \(\alpha ={{45}^{o}}.\)
C. \(\alpha ={{30}^{o}}.\)
D. \(\alpha ={{15}^{o}}.\)
-
Câu 7:
Theo thuyết lượng tử ánh sáng thì năng lượng của
A. Các photon trong chùm sáng đơn sắc bằng nhau.
B. Một photon bằng năng lượng nghỉ của một electron.
C. Một photon phụ thuộc vào khoảng cách từ photon đó tới nguồn phát ra nó.
D. Một photon tỉ lệ thuận với bước sóng ánh sáng tương ứng với photon đó.
-
Câu 8:
Hạt proton có năng lượng toàn phần lớn gấp 3 lần năng lượng nghỉ của nó. Tốc độ của hạt proton này là:
A. \({{2.10}^{8}}m/s.\)
B. \(\sqrt{3}{{.10}^{8}}m/s.\)
C. \(2\sqrt{2}{{.10}^{8}}m/s.\)
D. \(\sqrt{6}{{.10}^{8}}m/s.\)
-
Câu 9:
Một con lắc lò xo gồm viên bi nhỏ có khối lượng m và lò xo có khối lượng không đáng kể, có độ cứng 50 N/m. Con lắc dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực tuần hoàn có tần số \({{\omega }_{F}}\). Biết biên độ dao động của ngoại lực tuần hoàn không thay đổi. Khi thay đổi \({{\omega }_{F}}\) thì biên độ dao động của viên bi thay đổi và khi \({{\omega }_{F}}=25rad/s\) thì biên độ dao động của viên bi đạt giá trị cực đại. Khối lượng m của viên bi bằng
A. 120 g.
B. 12 .
C. 80 g.
D. 50 g.
-
Câu 10:
Đại lương nào không thay đổi khi sóng cơ truyền từ môi trường đàn hồi này sang môi tường đàn hồi khác?
A. Tần số của sóng.
B. Bước sóng và tốc độ truyền sóng.
C. Tốc độ truyền sóng.
D. Bước sóng và tần số của sóng.
-
Câu 11:
Chọn câu đúng nhất. Sóng điện từ
A. Là sóng dọc và truyền được trong chân không.
B. Là sóng ngang và truyền được trong chân không.
C. Là sóng dọc và không truyền được trong chân không.
D. Là sóng ngang và không truyền được trong chân không.
-
Câu 12:
Trong giờ thực hành khảo sát các định luật của con lắc đơn tại phòng thực hành của trường X. Học sinh sử dụng 1 con lắc đơn có độ dài l (cm) và quan sát thấy trong khoảng thời gian \(\Delta t\) con lắc thực hiện được 15 dao động. Học sinh giảm bớt chiều dài của nó đi 28cm thì cũng trong khoảng thời gian đó học sinh quan sát thấy con lắc thực hiện được 20 dao động. Chiều dài ban đầu của con lắc bằng bao nhiêu?
A. 28 cm.
B. 36 cm.
C. 54 cm.
D. 64 cm.
-
Câu 13:
Một vật dao động điều hòa khi có li độ 4cm thì nó có động năng bằng 8 lần thế năng. Biên độ dao động của vật là:
A. 16 cm.
B. 8 cm.
C. 12 cm.
D. \(4\sqrt{3}cm.\)
-
Câu 14:
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB gồm biến trở R và cuộn cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp. Gọi \(\varphi \) là độ lệch pha của điện áp hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Hình vẽ bên là đồ thị của công suất mà mạch tiêu thụ theo giá trị của \(\varphi \) gần giá trị nào sau đây nhất?
A. \(0,48\,rad.\)
B. \(0,52rad.\)
C. \(0,42rad.\)
D. \(0,32rad.\)
-
Câu 15:
Khi kích thích nguyên tử hidro ở trạng thái cơ bản bằng cách cho nó hấp thụ photon có năng lượng thích hợp thì bán kính quỹ đạo dừng tăng 16 lần. Biết các mức năng lượng của nguyên tử hidro ở trạng thái dừng được xác định bằng công thức \({{E}_{n}}=-\frac{13,6}{{{n}^{2}}}\left( eV \right)\) với n là số nguyên. Tính năng lượng của photon đó?
A. 12,1 eV.
B. 12,2 eV.
C. 12,75 eV.
D. 12,4 eV.
-
Câu 16:
Khi nói về sự phóng xạ, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sự phóng xạ phụ thuộc vào áp suất tác dụng lên bề mặt của khối chất phóng xạ.
B. Sự phóng xạ phụ thuộc vào nhiệt độ của chất phóng xạ.
C. Chu kì phóng xạ của một chất phụ thuộc vào khối lượng của chất đó.
D. Phóng xạ là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
-
Câu 17:
Một electron chuyển động tròn đều trong một từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,91T và vecto vận tốc của nó vuông góc với các đường sức từ. Tại thời điểm ban đầu electron ở điểm O như hình vẽ. Biết khối lượng của electron là \(m=9,{{1.10}^{-31}}kg\), điện tích e là \(-1,{{6.10}^{-19}}C\) và vận tốc đầu \({{v}_{o}}=4,{{8.10}^{6}}m/s\). Kể từ thời điểm ban đầu, khoảng cách từ O đến electron bằng \(30\mu m\) lần thứ 2020 vào thời điểm nào? Không tính vị trí electron ở O tại t = 0
A. \(1,26\pi {{.10}^{-8}}s.\)
B. \(1,{{26.10}^{-8}}s.\)
C. \(\pi {{.10}^{-8}}s.\)
D. \(2,{{92.10}^{-8}}s.\)
-
Câu 18:
Trên một sợi dây đàn hồi dài 2,4m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng với 7 nút sóng. Biết óng truyền trên dây có tần số 100 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là:
A. 20m/s.
B. 60m/s.
C. 80m/s.
D. 40m/s.
-
Câu 19:
Trên mặt chất lỏng, có hai nguồn kết hợp \({{S}_{1}}\) và \({{S}_{2}}\) cách nhau 16 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình \({{u}_{1}}={{u}_{2}}=2.\cos \left( 10\pi t \right)\left( mm \right)\). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 20 cm/s. Coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Trên đường thẳng vuông góc với \({{S}_{1}}{{S}_{2}}\) tại điểm \({{S}_{2}}\) lấy điểm M sao cho \(M{{S}_{1}}=34cm\) và \(M{{S}_{2}}=30cm.\) Điểm A và B lần lượt nằm trong khoảng \({{S}_{2}}M\) với A gần \({{S}_{2}}\) nhất, B xa \({{S}_{2}}\) nhất, đều có tốc độ dao động cực đại bằng 12,57cm/s. Khoảng cách AB là
A. 14,71 cm.
B. 6,69 cm.
C. 13,55 cm.
D. 7,34 cm.
-
Câu 20:
Cho một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn dây thuần cảm có L = 2mH và tụ điện có điện dung C= 2nF. Khi năng lượng điện trường bằng một nửa năng lượng từ trường cực đại thì dòng điện trong mạch có độ lớn \(3\sqrt{2}A.\) Lấy chiều dương của dòng điện sao cho dòng điện i sớm pha so với hiệu điện thế trên tụ điện, gốc thời gian là lúc dòng điện trong mạch có giá trị bằng 1 nửa giá trị cực đại và tụ điện đang được nạp điện. Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là:
A. \(i=6\cos \left( {{5.10}^{5}}t-\frac{2\pi }{3} \right)A.\)
B. \(i=6\cos \left( {{5.10}^{5}}t-\frac{\pi }{3} \right)A.\)
C. \(i=6\cos \left( {{5.10}^{5}}t+\frac{\pi }{3} \right)A.\)
D. \(i=6\sqrt{2}\cos \left( {{5.10}^{5}}t+\frac{2\pi }{3} \right)A.\)
-
Câu 21:
Đặt một điện áp xoay chiều \(u=150\sqrt{2}\cos \omega t\) vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp có L biến thiên. Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R, cuộn cảm L, tụ điện C lần lượt đạt cực đại thì các giá trị cực đại đó lần lượt là \({{U}_{1}},{{U}_{2}},{{U}_{3}}.\) Biết \({{U}_{1}},{{U}_{2}}\) chênh nhau 3 lần. Giá trị \({{U}_{3}}\) là
A. \(200\sqrt{3}V.\)
B. 200V.
C. 340V.
D. \(300\sqrt{2}V.\)
-
Câu 22:
Đoạn mạch AB gồm ba linh kiện mắc nối tiếp là điện trở thuần \(R=50\Omega \), cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(\frac{1}{\pi }H\) và tụ điện C có điện dung \(\frac{{{2.10}^{-4}}}{\pi }F\). Đặt điện áp xoay chiều \(u=120\sqrt{2}\cos 100\pi t\left( V \right)\) vào đoạn mạch AB. Biểu thức cường độ dòng điện chạy trong mạch là
A. \(i=2,4\sin \left( 100\pi t-\frac{\pi }{4} \right)\left( A \right).\)
B. \(i=\frac{6\sqrt{2}}{5}\sin \left( 100\pi t-\frac{\pi }{4} \right)\left( A \right).\)
C. \(i=2,4\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{4} \right)\left( A \right).\)
D. \(i=\frac{6\sqrt{2}}{5}\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{4} \right)\left( A \right).\)
-
Câu 23:
Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản và một máy thu thanh đơn giản đều có bộ phận nào sau đây?
A. Micro.
B. Mạch tách sóng.
C. Angten.
D. Mạch biến điệu.
-
Câu 24:
Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây N là một điểm nút, B là một điểm bụng gần N nhất. NB = 25 cm, gọi C là một điểm trên NB có biên độ \({{A}_{C}}=\frac{{{A}_{B}}\sqrt{3}}{2}\). Khoảng cách NC là
A. \(\frac{50}{3}cm.\)
B. \(\frac{40}{3}cm.\)
C. \(50cm.\)
D. \(40cm.\)
-
Câu 25:
Đặt hiệu điện thế \(u=200\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{3} \right)\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh với C, R có độ lớn không đổi và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm \(L=\frac{2}{\pi }H\) . Khi đó hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu mỗi phần tử L và C có độ lớn như nhau và bằng một nửa hiệu điện thế giữa hai đầu R. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là
A. 200W.
B. 400 W.
C. 600W.
D. 100W.
-
Câu 26:
\(_{11}^{24}Na\) là đồng vị phóng xạ \({{\beta }^{-}}\) với chu kỳ bán rã T và biến đổi thành \(_{12}^{24}Mg\). Lúc ban đầu \(\left( t=0 \right)\) có một mẫu \(_{11}^{24}Na\) nguyên chất. Ở thời điểm \({{t}_{1}}\) , tỉ số giữa hạt nhân \(_{12}^{24}Mg\) tạo thành và số hạt nhân \(_{11}^{24}Na\) còn lại trong mẫu là \(\frac{1}{3}\) . Ở thời điểm \({{t}_{2}}={{t}_{1}}+2T\) tỉ số nói trên bằng
A. \(\frac{13}{3}.\)
B. \(\frac{7}{12}.\)
C. \(\frac{11}{12}.\)
D. \(\frac{2}{3}.\)
-
Câu 27:
Tâm của vòng dây tròn có dòng điện cường độ 5A cảm ứng từ được đo là \(31,{{4.10}^{-6}}T.\) Đường kính của vòng dây điện đó là
A. 20cm.
B. 26cm.
C. 22cm.
D. 10cm.
-
Câu 28:
Thí nghiệm giao thoa Y-âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda ,\) khoảng cách giữa hai khe a = 2mm. Ban đầu, tại M cách vân trung tâm 5,5 mm người ta quan sát được vân tối thứ 5. Giữ cố định màn chứa hai khe, di chuyển từ từ màn quan sát lại gần và dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe một đoạn 0,4m thì thấy M chuyển thành vân sáng lần thứ nhất. Bước sóng \(\lambda \) có giá trị:
A. \(0,7\mu m.\)
B. \(0,61\mu m.\)
C. \(0,6\mu m.\)
D. \(0,4\mu m.\)
-
Câu 29:
Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L không đổi và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi điện dung của tụ là \({{C}_{1}}\) thì tần số dao động riêng của mạch là 30 Hz. Từ giá trị \({{C}_{1}}\) nếu điều chỉnh tăng thêm điện dung của tụ một lượng \(\Delta C\) thì tần số dao động riêng của mạch là 2f. Từ giá trị \({{C}_{1}}\) nếu điều chỉnh tăng thêm điện dung của tụ một lượng \(9\Delta C\) thì chu kì dao động riêng của mạch là
A. \(\frac{20}{3}{{.10}^{-8}}s.\)
B. \(\frac{4}{3}{{.10}^{-8}}s.\)
C. \(\frac{40}{3}{{.10}^{-8}}s.\)
D. \(\frac{2}{3}{{.10}^{-8}}s.\)
-
Câu 30:
Người ta mắc hai cực của nguồn điện với một biến trở có thể thay đổi từ 0 đến vô cực. Khi giá trị của biến trở rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4,5V. Giảm giá trị của biến trở đến khi cường độ dòng điện trong mạch là 2A thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4V. Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện là
A. \(E=4,5V,r=0,25\Omega .\)
B. \(E=9V,r=4,5\Omega .\)
C. \(E=4,5V,r=4,5\Omega .\)
D. \(E=4,5V,r=2,5\Omega .\)
-
Câu 31:
Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, vuông pha nhau, có biên độ tương ứng là \({{A}_{1}}\) và \({{A}_{2}}\) . Biết dao động tổng hợp có phương trình \(x=16\cos \left( \omega t \right)\left( cm \right)\) và lệch pha so với dao động thứ nhất một góc \({{\alpha }_{1}}\) . Thay đổi biên độ của hai dao động, khi biên độ của dao động thứ hai tăng lên \(\sqrt{15}\) lần so với ban đầu (nhưng vẫn giữ nguyên pha của hai dao động thành phần) thì dao động tổng hợp có biên độ không đổi nhưng lệch pha so với dao động thứ nhất một góc là \({{\alpha }_{2}}\) với \({{\alpha }_{1}}+{{\alpha }_{2}}=\frac{\pi }{2}\) . Giá trị ban đầu của biên độ \({{A}_{2}}\) là
A. 6cm.
B. 13cm.
C. 9cm.
D. 4cm.
-
Câu 32:
Cho mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp. Đặt điện áp xoay chiều u vào đoạn mạch. Gọi \({{u}_{1}},{{u}_{2}},{{u}_{3}}\) lần lượt là điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở thuần, cuộn dây, tụ điện. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. \(u={{u}_{1}}+{{u}_{2}}+{{u}_{3}}.\)
B. \({{u}^{2}}=u_{1}^{2}+{{\left( {{u}_{2}}-{{u}_{3}} \right)}^{2}}.\)
C. \({{u}^{2}}=u_{1}^{2}+u_{2}^{2}+u_{3}^{2}.\)
D. \(u={{u}_{1}}+{{u}_{2}}-{{u}_{3}}.\)
-
Câu 33:
Kẻ trộm giấu viên kim cương ở dưới đáy bể bơi. Anh ta đặt chiếc bè mỏng đồng chất hình tròn bán kính R trên mặt nước, tâm của bè nằm trên đường thẳng đứng đi qua viên kim cương. Mặt nước yên lặng và mức nước là \(h=2,5m.\) Cho chiết suất của nước là \(n=\frac{4}{3}\) . Giá trị nhỏ nhất của R để người ở ngoài bể bơi không nhìn thấy viên kim cương gần đúng bằng
A. 2,83m.
B. 3,54m.
C. 2,71m.
D. 2,23m.
-
Câu 34:
Trên mặt nước nằm ngang tại hai điểm A và B người ta đặt hai nguồn kết hợp dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Hình chữ nhật ABCD nằm trên mặt nước sao cho \(\frac{AD}{AB}=\frac{3}{4}\) . Biết rằng trên CD có 7 điểm dao động với biên độ cực đại. Trên AB có tối đa bao nhiêu điểm dao động với biên độ cực đại?
A. 5
B. 9
C. 11
D. 13
-
Câu 35:
Đặt điện áp xoay chiều có \({{U}_{o}};\omega \) không thay đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C mắc nối tiếp có điện dung C thay đổi được. Khi \(C={{C}_{o}}\) thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt cực đại và công suất tiêu thụ của đoạn mạch bằng P. Khi \(C=4{{C}_{o}}\) thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt cực đại \({{P}_{\max }}=120W\). Giá trị của P bằng
A. 60W.
B. 40W.
C. 90W.
D. 30W.
-
Câu 36:
Đặt một điện áp xoay chiều \(u={{U}_{o}}\cos \left( \omega t \right)\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp theo thứ tự \({{R}_{1}},{{R}_{2}}\) và tụ điện có điện dung C có thể thay đổi. Biết \({{R}_{1}}=2{{R}_{2}}=50\sqrt{3}\Omega .\) Điều chỉnh giá trị của C đến khi điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch lệch pha cực đại so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch chứa điện trở \({{R}_{2}}\) và tụ điện. Giá trị \({{Z}_{C}}\) khi đó là
A. \(200\Omega .\)
B. \(100\Omega .\)
C. \(75\Omega .\)
D. \(50\Omega .\)
-
Câu 37:
Cho mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Các giá trị điện trở R, độ tự cảm L và điện dung C của tụ điện thỏa mãn điều kiện \(3L=C{{R}^{2}}.\) Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định, tần số của dòng đện thay đổi được. Khi tần số của dòng điện là \({{f}_{1}}=50Hz\) thì hệ số công suất của mạch điện là \({{k}_{1}}\). Khi tần số \({{f}_{2}}=150Hz\) thì hệ số công suất của mạch điện là \({{k}_{2}}=\frac{5}{3}{{k}_{1}}\) . Khi tần số \({{f}_{3}}=200Hz\) thì hệ số công suất của mạch là \({{k}_{3}}\) . Giá trị của \({{k}_{3}}\) gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,45.
B. 0,56.
C. 0,9.
D. 0,67.
-
Câu 38:
Dùng hạt \(\alpha \) có động năng K bắn vào hạt nhân \(_{7}^{14}N\) đứng yên gây ra phản ứng: \(_{2}^{4}He+_{7}^{14}N\to X+_{1}^{1}H\) . Phản ứng này thu được năng lượng 1,21MeV và không kèm theo bức xạ gam-ma. Lấy khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của chúng. Hạt nhân X và hạt nhân \(_{1}^{1}H\) bay ra theo các hướng hợp với hướng chuyển động của hạt \(\alpha \) các góc lần lượt \({{20}^{o}}\) và \({{70}^{o}}\) . Động năng của hạt nhân \(_{1}^{1}H\) là
A. 0,775MeV.
B. 1,75 MeV.
C. 3,89 MeV.
D. 1,27 MeV.
-
Câu 39:
Kim loại làm catot của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện \({{\lambda }_{o}}\) . Lần lượt chiếu tới bề mặt catot hai bức xạ có bước sóng \({{\lambda }_{1}}=0,4\mu m\) và \({{\lambda }_{2}}=0,5\mu m\) thì vận tốc ban đầu cực đại của electron bắn ra khỏi bề mặt catot khác nhau hai lần. Giá trị của \({{\lambda }_{o}}\) gần nhất là
A. \(0,55\mu m.\)
B. \(0,585\mu m.\)
C. \(0,595\mu m.\)
D. \(0,515\mu m.\)
-
Câu 40:
Cho ba con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương nằm ngang. Biết ba lò xo giống hệt nhau và vật nặng có khối lượng tương ứng là \({{m}_{1}},{{m}_{2}}\) và \({{m}_{3}}\) . Lần lượt kéo ba vật sao cho ba lò xo giãn cùng một đoạn A như nhau rồi thả nhẹ cho ba vật dao động điều hòa. Khi đi qua vị trí cân bằng vận tốc của hai vật \({{m}_{1}},{{m}_{2}}\) có độ lớn lần lượt \({{v}_{1}}=20cm/s,\,\,{{v}_{2}}=10cm/s.\) Biết \({{m}_{3}}=9{{m}_{1}}+4{{m}_{2}}\), độ lớn vận tốc cực đại của vật \({{m}_{3}}\) là
A. \({{v}_{3\max }}=9cm/s.\)
B. \({{v}_{3\max }}=4cm/s.\)
C. \({{v}_{3\max }}=10cm/s.\)
D. \({{v}_{3\max }}=5cm/s.\)