Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý
Trường THPT Điền Hải
-
Câu 1:
Suất điện động trong một khung dây quay trong từ trường có biểu thức: \(e=100\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t+\pi \right)\left( V \right)\) có giá trị hiệu dụng là:
A. 50 V.
B. \(100\sqrt{2}\ V.\)
C. 100 V.
D. \(50\sqrt{2}\ V.\)
-
Câu 2:
Gọi c là tốc độ ánh sáng trong chân không, \({{m}_{0}}\) là khối lượng nghỉ của hạt. Theo thuyết tương đối, một hạt có khối lượng động (khối lượng tương đối tính) là m khi chuyển động với vận tốc v thì động năng của nó được xác định là:
A. \(\left( m+{{m}_{0}} \right){{c}^{2}}.\)
B. \(m{{c}^{2}}.\)
C. \(\left( m-{{m}_{0}} \right){{c}^{2}}.\)
D. \({{m}_{0}}{{c}^{2}}.\)
-
Câu 3:
Khi nói về dao động cơ cưỡng bức, phát biểu nào sau đây sai?
A. Dao động cưỡng bức có tần số luôn bằng tần số riêng của hệ dao động.
B. Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào tần số của lực cưỡng bức.
C. Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào biên độ của lực cưỡng bức.
D. Dao động cưỡng bức có chu kì luôn bằng chu kì của lực cưỡng bức.
-
Câu 4:
Một ống dây dẫn hình trụ có chiều dài gồm \(\ell \) vòng dây được đặt trong không khí (\(\ell \) lớn hơn nhiều so với đường kính tiết diện ống dây). Cường độ dòng điện chạy trong mỗi vòng dây là I. Độ lớn cảm ứng từ trong lòng ống dây do dòng điện này gây ra được tính bởi công thức:
A. \(B=4\pi {{.10}^{7}}.\frac{N}{\ell }I.\)
B. \(B=4\pi {{.10}^{-7}}.\frac{N}{\ell }I.\)
C. \(B=2\pi {{.10}^{-7}}.\frac{N}{\ell }I.\)
D. \(B=4\pi {{.10}^{-7}}.\frac{\ell }{N}I.\)
-
Câu 5:
Một sóng cơ hình sin truyền trong một môi trường với bước sóng \(\lambda \). Trên cùng một hướng truyền sóng, khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất mà phần tử của môi trường tại đó dao động ngược pha nhau là:
A. \(\frac{\lambda }{2}.\)
B. \(\frac{\lambda }{4}.\)
C. \(2\lambda .\)
D. \(\lambda .\)
-
Câu 6:
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng 10 N/m, dao động điều hòa với chu kì riêng 1 s. Lấy \({{\pi }^{2}}=10\). Khối lượng của vật là:
A. 100 g.
B. 250 g.
C. 200 g.
D. 150 g.
-
Câu 7:
Tia nào sau đây không phải là tia phóng xạ:
A. Tia \(\gamma \).
B. Tia \({{\beta }^{+}}\).
C. Tia \(\alpha \).
D. Tia X.
-
Câu 8:
Ánh sáng nhìn thấy có thể gây ra hiệu ứng quang điện đối với những kim loại nào dưới đây?
A. Bạc và Canxi.
B. Kali và Natri.
C. Xesi và Nhôm.
D. Đồng và Kẽm.
-
Câu 9:
Hình nào dưới đây mô tả đúng sơ đồ mắc đi-ốt bán dẫn với nguồn điện ngoài U khi dòng điện I chạy qua nó theo chiều thuận?
A. Hình 1.
B. Hình 2.
C. Hình 3.
D. Hình 4.
-
Câu 10:
Cho bốn ánh sáng đơn sắc: đỏ, tím, cam, lục. Chiết suất của thủy tinh có giá trị lớn nhất đối với ánh sáng nào?
A. đỏ.
B. lục.
C. cam.
D. tím.
-
Câu 11:
Theo thứ tự tăng dần về tần số của các sóng vô tuyến, sắp xếp nào đúng?
A. Sóng cực ngắn, sóng ngắn, sóng trung, sóng dài.
B. Sóng dài, sóng ngắn, sóng trung, sóng cực ngắn.
C. Sóng dài, sóng trung, sóng ngắn, sóng cực ngắn.
D. Sóng cực ngắn, sóng ngắn, sóng dài, sóng trung.
-
Câu 12:
Trong quá trình truyền tải điện năng, để giảm công suất hao phí trên đường dây truyền tải n lần thì người ta thường sử dụng biện pháp nào sau đây?
A. Tăng điện áp hiệu dụng ở nơi phát điện lên \(\sqrt{n}\) lần.
B. Tăng điện áp hiệu dụng ở nơi phát điện lên n lần.
C. Tăng điện áp hiệu dụng ở nơi phát điện lên \({{n}^{2}}\) lần.
D. Tăng chiều dài dây dẫn.
-
Câu 13:
Đặt vào hai đầu điện trở một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số f thay đổi được. Khi \(f={{f}_{0}}\) và \(f=2{{f}_{0}}\) thì công suất tiêu thụ của điện trở tương ứng là \({{P}_{1}}\) và \({{P}_{2}}\). Hệ thức nào sau đây là đúng?
A. \({{P}_{2}}=2{{P}_{1}}.\)
B. \({{P}_{2}}=0,5{{P}_{1}}.\)
C. \({{P}_{2}}=4{{P}_{1}}.\)
D. \({{P}_{2}}={{P}_{1}}.\)
-
Câu 14:
Hạt nhân \(_{3}^{7}Li\) có khối lượng 7,0144u. Cho khối lượng của prôtôn và nơtron lần lượt là 1,0073u và 1,0087u. Cho biết \(1u{{c}^{2}}=931,5\ MeV\). So sánh về mức độ bền vững của hạt nhân \(_{3}^{7}Li\) với hạt nhân \(_{2}^{4}He\) có độ hụt khối là 0,03032u thì hạt nhân \(_{3}^{7}Li\):
A. bền vững hơn.
B. kém bền vững hơn.
C. có mức độ bền vững bằng nhau.
D. tùy vào nhiệt độ của các hạt nhân.
-
Câu 15:
Giới hạn quang điện của một kim loại là 300 nm. Lấy \(h=6,{{625.10}^{-34}}J.s;\ c={{3.10}^{8}}m/s\). Công thoát êlectron của kim loại này là:
A. \(6,{{625.10}^{-28}}J.\)
B. \(6,{{625.10}^{-19}}J.\)
C. \(6,{{625.10}^{-25}}J.\)
D. \(6,{{625.10}^{-22}}J.\)
-
Câu 16:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe 1,8 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn, khoảng vân đo được là 0,6 mm. Bước sóng của ánh sáng trong thí nghiệm bằng:
A. 600 nm.
B. 480 nm.
C. 720 nm.
D. 540 nm.
-
Câu 17:
Chiếu một tia sáng đơn sắc màu đỏ (như tia Laze) từ không khí tới mặt nước với góc tới \(60{}^\circ \), tia khúc xạ đi vào trong nước với góc khúc xạ là r. Biết chiết suất của không khí và của nước đối với ánh sáng đơn sắc này lần lượt là 1 và 1,333. Góc lệch giữa tia tới và tia khúc xạ trong nước là:
A. \(37,97{}^\circ .\)
B. \(22,03{}^\circ .\)
C. \(40,52{}^\circ .\)
D. \(19,48{}^\circ .\)
-
Câu 18:
Một sợi dây đàn hồi 1,2 m có hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng. Không kể hai đầu dây, trên dây còn quan sát được hai điểm mà phần tử dây tại đó đứng yên. Biết sóng truyền trên dây với vận tốc 8 m/s. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là:
A. 0,075 s.
B. 0,025 s.
C. 0,05 s.
D. 0,10 s.
-
Câu 19:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Từ vị trí cân bằng O, kéo con lắc xuống phía dưới, theo phương thẳng đứng thêm 3 cm rồi thả nhẹ, con lắc dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng O. Khi con lắc cách vị trí cân bằng 1 cm, tỉ số giữa thế năng và động năng của hệ dao động là:
A. \(\frac{1}{8}.\)
B. \(\frac{1}{2}.\)
C. \(\frac{1}{9}.\)
D. \(\frac{1}{3}.\)
-
Câu 20:
Một vòng dây dẫn kín, phẳng được đặt trong từ trường đều. Trong khoảng thời gian 0,04 s, từ thông qua vòng dây giảm đều từ giá trị \({{6.10}^{-3}}Wb\) về 0 thì suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây có độ lớn là:
A. 0,24 V.
B. 0,12 V.
C. 0,3 V.
D. 0,15 V.
-
Câu 21:
Một ống Cu-lít-giơ (ống tia X) đang hoạt động, bỏ qua động năng ban đầu của các êlectron khi bứt ra khỏi catốt. Ban đầu, hiệu điện thế giữa anốt và catốt là U thì tốc độ của êlectron khi đập vào anốt là v. Khi hiệu điện thế giữa anốt và catốt là 1,5U thì tốc độ của êlectron đập vào anốt thay đổi một lượng là 2020 km/s so với ban đầu. Giá trị của v gần với giá trị nào nhất dưới đây?
A. \(7,{{6.10}^{6}}m/s.\)
B. \(9,{{7.10}^{6}}m/s.\)
C. \(1,{{78.10}^{7}}m/s.\)
D. \(9,{{00.10}^{6}}m/s.\)
-
Câu 22:
Trước một thấu kính người ta đặt một vật phẳng vuông góc với trục chính, cách thấu kính 10 cm. Nhìn qua thấu kính người ta thấy có một ảnh cùng chiều với vật và cao gấp 3 lần vật. Tiêu cự của thấu kính là:
A. \(-15\)cm.
B. \(-7,5\)cm.
C. 7,5 cm.
D. 15 cm.
-
Câu 23:
Để xác định suất điện động E và điện trở trong r của một nguồn điện, một học sinh mắc mạch điện như hình bên (Hình 1), biết \({{R}_{0}}=19\ \Omega \). Đóng khóa K và điều chỉnh con chạy C của biến trở, kết quả đo được mô tả bởi đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của 1/I (nghịch đảo số chỉ của ampe kế A) vào giá trị R của biến trở như hình bên (Hình 2). Giá trị trung bình của E và r được xác định bởi thí nghiệm này là:
A. \(E=1,5\ V,r=1\Omega .\)
B. \(E=1\ V,r=1,5\Omega .\)
C. \(E=1\ V,r=0,5\Omega .\)
D. \(E=1\ V,r=1\Omega .\)
-
Câu 24:
Trong không khí, ba điện tích điểm \({{q}_{1}},{{q}_{2}},{{q}_{3}}\) lần lượt được đặt tại ba điểm A, B, C nằm trên cùng một đường thẳng. Biết \(AC=60cm,{{q}_{1}}=4{{q}_{3}}\), lực điện do \({{q}_{1}}\) và \({{q}_{3}}\) tác dụng lên \({{q}_{2}}\) cân bằng nhau. B cách A và C lần lượt là:
A. 40 cm và 20 cm.
B. 20 cm và 80 cm.
C. 80 cm và 20 cm.
D. 20 cm và 40 cm.
-
Câu 25:
Trong mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 5 mH và tụ điện có điện dung \(50\mu F\). Trong mạch dao động điện từ tự do với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là 6V. Tại thời điểm hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là 4V thì cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn bằng:
A. \(\frac{\sqrt{5}}{2}A.\)
B. \(\frac{1}{4}A.\)
C. \(\frac{\sqrt{5}}{5}A.\)
D. \(\frac{3}{5}A.\)
-
Câu 26:
Xét nguyên tử H theo mẫu nguyên tử Bo. Khi nguyên tử H chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng \({{E}_{n}}\) về trạng thái cơ bản có năng lượng \(-13,6\ eV\) thì nó phát ra một phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng \(0,1218\mu m\). Lấy \(h=6,{{625.10}^{-34}}J.s;\ c={{3.10}^{8}}m/s;\ 1eV=1,{{6.10}^{-19}}J\). Quỹ đạo dừng ứng với trạng thái có năng lượng trên \({{E}_{n}}\) là:
A. L.
B. M.
C. N.
D. O.
-
Câu 27:
Một nguồn điện có suất điện động 12 V và điện trở trong \(2\ \Omega \). Nối điện trở R vào hai cực của nguồn điện thành mạch kín thì công suất tiêu thụ trên điện trở R bằng 16 W. Biết giá trị của điện trở \(R>2\ \Omega \). Hiệu suất của nguồn là:
A. 66,7%.
B. 75%.
C. 47,5%.
D. 33,3%.
-
Câu 28:
Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng không hấp thụ âm và phản xạ âm, phát ra âm với công suất P không đổi. Trên tia Ox theo thứ tự có ba điểm A, B, C sao cho \(OC=4OA\). Biết mức cường độ âm tại B là 2B, tổng mức cường độ âm tại A và C là 4B. Nếu \(AB=20\ m\) thì
A. \(BC=40\ m.\)
B. \(BC=80\ m.\)
C. \(BC=30\ m.\)
D. \(BC=20\ m.\)
-
Câu 29:
Dùng hạt có động năng 5,00 MeV bắn vào hạt nhân \(_{7}^{14}N\) đang đứng yên gây ra phản ứng: \(_{2}^{4}He+_{7}^{14}N\to X+_{1}^{1}H\). Phản ứng này thu năng lượng 1,21 MeV và không kèm theo bức xạ gamma. Lấy khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của chúng. Khi hạt nhân X bay ra theo hướng lệch với hướng chuyển động của hạt một góc lớn nhất thì động năng của hạt nhân X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,82 MeV.
B. 0,72 MeV.
C. 0,62 MeV.
D. 0,92 MeV.
-
Câu 30:
Hai vật \({{M}_{1}}\) và \({{M}_{2}}\) dao động điều hòa cùng tần số. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ \({{x}_{1}}\) của \({{M}_{1}}\) và vận tốc \({{v}_{2}}\) của \({{M}_{2}}\) theo thời gian t. Hai dao động của \({{M}_{2}}\) và \({{M}_{1}}\) lệch pha nhau:
A. \(\frac{5\pi }{6}.\)
B. \(\frac{\pi }{3}.\)
C. \(\frac{2\pi }{3}.\)
D. \(\frac{\pi }{6}.\)
-
Câu 31:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng trắng có bước sóng \(\lambda \) biến thiên liên tục trong khoảng từ 400 nm đến 760 nm. Tại điểm M trên màn quan sát chỉ có một bức xạ cho vân sáng và hai bức xạ có bước sóng \({{\lambda }_{1}}\) và \({{\lambda }_{2}}\left( {{\lambda }_{1}}<{{\lambda }_{2}} \right)\) cho vân tối. Giá trị nhỏ nhất của \({{\lambda }_{2}}\) có thể là:
A. 507 nm.
B. 608 nm.
C. 667 nm.
D. 560 nm.
-
Câu 32:
Điện năng được truyền từ một nhà máy phát điện gồm 8 tổ máy đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Giờ cao điểm cần cả 8 tổ máy hoạt động, hiệu suất truyền tải đạt 70%. Coi điện áp hiệu dụng ở nhà máy không đổi, hệ số công suất của mạch điện bằng 1, công suất phát điện của các tổ máy khi hoạt động là không đổi và như nhau. Khi công suất tiêu thụ điện ở nơi tiêu thụ giảm còn 72,5% so với giờ cao điểm thì cần bao nhiêu tổ máy hoạt động?
A. 5
B. 7
C. 4
D. 6
-
Câu 33:
Một vật dao động điều hòa với \(A=10cm\), gia tốc của vật bằng không tại hai thời điểm liên tiếp là \({{t}_{1}}=41/16s\) và \({{t}_{2}}=45/16s\). Biết tại thời điểm \(t=0\) vật đang chuyển động về biên dương. Thời điểm vật qua vị trí \(x=5cm\) lần thứ 2020 là:
A. 505 s.
B. 503,8 s.
C. 503,6 s.
D. 504,77 s.
-
Câu 34:
Chất phóng xạ Poloni \(_{84}^{210}Pb\) phát ra tia \(\alpha \) và biến đổi thành chì \(_{82}^{206}Pb\). Gọi chu kì bán rã của Poloni là T. Ban đầu \(\left( t=0 \right)\) có một mẫu \(_{84}^{210}Po\) nguyên chất. Trong khoảng thời gian từ \(t=0\) đến \(t=2T\) có 63 mg \(_{84}^{210}Po\) trong mẫu bị phân rã. Lấy khối lượng nguyên tử tính theo đơn vị u bằng số khối của hạt nhân của nguyên tử đó. Trong khoảng thời gian từ \(t=2T\) đến \(t=3T\), lượng \(_{82}^{206}Pb\) được tạo thành trong mẫu có khối lượng là:
A. 10,3 mg.
B. 73,5 mg.
C. 72,1 mg.
D. 5,25 mg.
-
Câu 35:
Đặt điện áp \({{u}_{AB}}=30\cos \left( 100\pi t \right)\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên, trong đó cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi \(C={{C}_{0}}\) thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch MN đạt giá trị cực đại và điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AN là \(30\sqrt{2}\ V\). Khi \(C=0,5{{C}_{0}}\) thì biểu thức điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là:
A. \({{u}_{MN}}=30\sqrt{3}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{3} \right)\left( V \right)\)
B. \({{u}_{MN}}=15\sqrt{3}\cos \left( 100\pi t+\frac{5\pi }{6} \right)\left( V \right)\)
C. \({{u}_{MN}}=30\sqrt{3}\cos \left( 100\pi t+\frac{5\pi }{6} \right)\left( V \right)\)
D. \({{u}_{MN}}=15\sqrt{3}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{3} \right)\left( V \right)\)
-
Câu 36:
Cho cơ hệ như hình bên. Vật m có khối lượng 100 g có thể chuyển động tịnh tiến, không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang dọc theo trục, lò xo có \(k=40N/m\). Vật M có khối lượng 300 g có thể trượt trên m với hệ số ma sát \(\mu =0,2\). Ban đầu, giữ m đứng yên ở vị trí lò xo dãn 4,5 cm, dây D (mềm, nhẹ, không dãn) song song với trục lò xo. Biết M luôn ở trên m và mặt tiếp xúc giữa hai vật nằm ngang. Lấy \(g=10m/{{s}^{2}}\). Thả nhẹ cho m chuyển động. Tính từ lúc thả đến khi lò xo trở về trạng thái có chiều dài tự nhiên lần thứ 3 thì tốc độ trung bình của m là:
A. 29,1 cm/s.
B. 8,36 cm/s.
C. 16,7 cm/s.
D. 23,9 cm/s.
-
Câu 37:
Ở mặt nước, một nguồn sóng đặt tại O dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Sóng truyền trên mặt nước với bước sóng \(\lambda \). M và N là hai điểm ở mặt nước sao cho \(OM=6\lambda ,ON=8\lambda \) và OM vuông góc với ON. Trên đoạn thẳng MN, số điểm mà tại đó các phần tử nước dao động ngược pha với dao động tại nguồn O là:
A. 4
B. 3
C. 6
D. 5
-
Câu 38:
Đặt điện áp xoay chiều \(u={{U}_{0}}\cos \left( \omega t \right)\) (\({{U}_{0}}\) và \(\omega \) có giá trị dương, không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên, trong đó tụ điện có điện dung C thay đổi được. Biết \(R=5r\), cảm kháng của cuộn dây \({{Z}_{L}}=4r\) và \(LC{{\omega }^{2}}>1\). Khi \(C={{C}_{0}}\) và \(C=0,5{{C}_{0}}\) khi thì điện áp giữa hai đầu M, B có biểu thức tương ứng là \({{u}_{1}}={{U}_{01}}\cos \left( \omega t+\varphi \right)\) và \({{u}_{2}}={{U}_{02}}\cos \left( \omega t+\varphi \right)\) (\({{U}_{01}}\) và \({{U}_{02}}\) có giá trị dương). Giá trị của \(\varphi \) là:
A. 0,62 rad.
B. 0,47 rad.
C. 1,05 rad.
D. 0,79 rad.
-
Câu 39:
Trên đoạn AB giao thoa tại mặt nước có 9 vị trí mà ở đó các phần tử nước dao động với biên độ cực đại. C và D là hai điểm ở mặt nước sao cho ABCD là hình vuông. M là một điểm thuộc cạnh CD và nằm trên vân cực đại giao thoa bậc nhất \(\left( MA-MB=\lambda \right)\). Biết phần tử tại M dao động ngược pha với các nguồn. Độ dài AB gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. \(4,3\lambda .\)
B. \(4,7\lambda .\)
C. \(4,6\lambda .\)
D. \(4,4\lambda .\)
-
Câu 40:
Mạch điện gồm tải Z nối tiếp với điện trở R rồi nối với nguồn xoay chiều có điện áp hiệu dụng \({{U}_{1}}\). Khi đó, điện áp hiệu dụng trên tải là \({{U}_{2}}\), hệ số công suất trên tải là 0,6 và hệ số công suất toàn mạch là 0,8. Thay bằng nguồn điện xoay chiều khác tần số có điện áp hiệu dụng là \(k{{U}_{1}}\) thì công suất tiêu thụ trên R giảm 100 lần nhưng công suất tiêu thụ trên tải Z không đổi và hệ số công suất của tải Z cũng không đổi. Giá trị của k là:
A. 10.
B. 9,426.
C. 7,52.
D. 8,273.