Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý
Trường THPT Chuyên Thoại Ngọc Hầu
-
Câu 1:
Khi tổng hợp hai dao động cùng phương, cùng tần số và khác nhau pha ban đầu thì thấy pha của dao động tổng hợp cùng pha với dao động thứ hai. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Biên độ của dao động thứ hai lớn hơn biên độ của dao động thứ nhất và hai dao động ngược pha.
B. Hai dao động có cùng biên độ.
C. Hai dao động lệch pha nhau \({{120}^{0}}\).
D. Hai dao động vuông pha.
-
Câu 2:
Động năng dao động của một con lắc lò xo được mô tả theo thế năng dao động của nó bằng đồ thị như hình vẽ. Cho biết khối lượng của vật bằng \(100g\), vật dao động giữa hai vị trí cách nhau \(8cm\). Tần số góc của dao động
A. \(5\sqrt{3}rad/s\).
B. \(5rad/s\).
C. \(5\sqrt{2}rad/s\).
D. \(2,5rad/s\).
-
Câu 3:
Một xe ô tô chạy trên đường, cứ \(8m\) lại có một cái mô nhỏ. Chu kì dao động tự do của khung xe trên các lò xo là \(1,5s\). Xe chạy với tốc độ nào thì bị rung mạnh nhất
A. \(12,7km/h\)
B. \(18,9km/h\)
C. \(16,3km/h\)
D. \(19,2km/h\)
-
Câu 4:
Đơn vị đo của mức cường độ âm là:
A. Oát trên mét vuông \(\left( \text{W/}{{\text{m}}^{2}} \right)\).
B. Jun trên mét vuông \(\left( J/{{m}^{2}} \right)\).
C. Oát trên mét \(\left( \text{W}/m \right)\).
D. Ben \(\left( B \right)\).
-
Câu 5:
Một vật dao động điều hòa với phương trình \(x=6\cos \left( 2\pi t-\frac{\pi }{4} \right)cm\). Tại thời điểm \({{t}_{1}}\) vật có li độ \(4cm\). Li độ của vật ở thời điểm \({{t}_{2}}={{t}_{1}}+4,5s\) là
A. \(2cm\)
B. \(3cm\)
C. \(4cm\)
D. \(-4cm\)
-
Câu 6:
Một sợi dây đàn hồi AB căng ngang, đầu A cố định, đầu B gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hoà theo phương vuông góc với dây với tần số có giá trị thay đổi từ 30Hz đến 100Hz, tốc độ truyền sóng trên dây luôn bằng 40(m/s), chiều dài của sợi dây AB là 1,5m. Để tạo được sóng dừng trên dây với số nút nhiều nhất thì giá trị của tần số f là
A. \(93,33Hz\)
B. \(50,43Hz\)
C. \(30,65Hz\)
D. \(40,65Hz\)
-
Câu 7:
Phát biểu nào sau đây đúng nhất khi nói về dao động của một con lắc đơn trong trường hợp bỏ qua lực cản của môi trường?
A. Khi vật nặng đi qua vị trí cân bằng thì hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
B. Khi vật nặng ở vị trí biên, cơ năng của con lắc bằng thế năng của nó.
C. Dao động của con lắc là dao động điều hòa.
D. Chuyển động của con lắc từ vị trí biên về vị trí cân bằng là chậm dần.
-
Câu 8:
Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình \(x=6\cos \left( 5\pi t+\frac{\pi }{2} \right)cm,t\) tính bằng (s). Trong chu kì đầu tiên kể từ \(t=0\), thời điểm t mà giá trị của vận tốc và li độ cùng có giá trị dương trong khoảng nào sau đây?
A. \(0,3s<t<0,4s\)
B. \(0,2s<t<0,3s\)
C. \(0,1s<t<0,2s\)
D. \(0<t<0,1s\)
-
Câu 9:
Trên mặt nước tại hai điểm A và B cách nhau 25cm, có hai nguồn kết hợp dao động điều hòa cùng biên độ, cùng pha với tần số 25Hz theo phương thẳng đứng. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là \(3\left( m/s \right)\). Một điểm M nằm trên mặt nước cách A, B lần lượt là 15cm và 17cm có biên độ dao động bằng 12mm. Điểm N nằm trên đoạn AB cách trung điểm O của AB là 2cm dao động với biên độ là
A. \(8mm\)
B. \(8\sqrt{3}mm\)
C. \(12mm\)
D. \(4\sqrt{3}mm\)
-
Câu 10:
Một nguồn điểm O phát sóng âm có công suất không đổi trong một môi trường truyền âm đẳng hướng và không hấp thụ âm. Hai điểm A, B cách nguồn âm lần lượt là \({{r}_{1}}\) và \({{r}_{2}}\). Biết cường độ âm tại A gấp 4 lần cường độ âm tại B. Tỉ số \(\frac{{{r}_{2}}}{{{r}_{1}}}\) bằng
A. 4
B. \(\frac{1}{2}\)
C. \(\frac{1}{4}\)
D. 2
-
Câu 11:
Sóng truyền trên một sợi dây. Ở đầu dây cố định pha của sóng tới và của sóng phản xạ chênh lệch nhau một lượng bằng bao nhiêu?
A. \(2k\pi \)
B. \(\frac{3\pi }{2}+2k\pi \)
C. \(\left( 2k+1 \right)\pi \)
D. \(\frac{\pi }{2}+2k\pi \)
-
Câu 12:
Một vật dao động điều hòa với phương trình \(x=10\cos \left( 10\pi t-\frac{\pi }{2} \right)cm\). Vật qua vị trí \(x=5cm\) lần thứ 2020 vào thời điểm
A. \(\frac{12113}{24}\left( s \right)\)
B. \(\frac{12061}{24}\left( s \right)\)
C. \(\frac{12113}{60}\left( s \right)\)
D. \(\frac{12061}{60}\left( s \right)\)
-
Câu 13:
Khi xách xô nước, để nước không bắn tung tóe ra ngoài người ta thường bỏ một vài chiếc lá vào trong xô nước nhằm mục đích:
A. Gây ra dao động cưỡng bức.
B. Thay đổi tần số riêng của nước.
C. Gây ra hiện tượng cộng hưởng.
D. Gây ra dao động tắt dần.
-
Câu 14:
Trong hiện tượng giao thoa sóng với hai nguồn đồng pha, những điểm trong vùng giao thoa dao động với biên độ cực đại khi hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn là
A. \(\left( 2k+1 \right)\frac{\lambda }{4}\)
B. \(\left( 2k+1 \right)\frac{\lambda }{2}\)
C. \(2k\frac{\lambda }{2}\)
D. \(k\frac{\lambda }{2}\)
-
Câu 15:
Một sóng cơ học có bước sóng λ truyền từ A đến \(M\left( AM=d \right)\). M dao động ngược pha với A khi
A. \(d=\left( k+1 \right)\frac{\lambda }{2}\)
B. \(d=\left( k+1 \right)\lambda \)
C. \(d=\left( k+0,5 \right)\lambda \)
D. \(d=\left( 2k+1 \right)\lambda \)
-
Câu 16:
Một lò xo có khối lượng không đáng kể, có độ cứng k. Một đầu giữ cố định đầu còn lại gắn với vật nhỏ có khối lượng m, vật dao động điều hòa với biên độ A. Vào thời điểm động năng của vật bằng 3 lần thế năng của lò xo, độ lớn vận tốc của vật được tính theo biểu thức:
A. \(v=A\sqrt{\frac{k}{2m}}\)
B. \(v=A\sqrt{\frac{k}{4m}}\)
C. \(v=A\sqrt{\frac{3k}{4m}}\)
D. \(v=A\sqrt{\frac{k}{8m}}\)
-
Câu 17:
Một con lắc đơn có chiều dài 1m dao động tại nơi có \(g={{\pi }^{2}}\left( m/{{s}^{2}} \right)\). Ban đầu kéo vật khỏi phương thẳng đứng một góc \({{\alpha }_{0}}=0,1rad\) rồi thả nhẹ, chọn gốc thời gian lúc vật bắt đầu dao động thì phương trình li độ dài của vật là:
A. \(S=0,1\cos \left( \pi t+\pi \right)\left( m \right)\)
B. \(S=0,1\cos \pi t\left( m \right)\)
C. \(S=0,1\cos \left( \pi t+\frac{\pi }{2} \right)\left( m \right)\)
D. \(S=1\cos \pi t\left( m \right)\)
-
Câu 18:
Trên mặt chất lỏng có hai tâm dao động \({{S}_{1}}\) và \({{S}_{2}}\) cùng phương, cùng phương trình dao động \(u=a\cos 2\pi ft\). Khoảng cách giữa hai điểm liên tiếp trên đoạn \({{S}_{1}}{{S}_{2}}\) dao động với biên độ cực đại là
A. \(2\lambda \)
B. \(\frac{\lambda }{2}\)
C. \(\lambda \)
D. \(\frac{\lambda }{4}\)
-
Câu 19:
Trên một sợi dây có chiều dài l, hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Trên dây có một bụng sóng duy nhất, biết vận tốc truyền sóng trên dây là v không đổi. Tần số của sóng là
A. \(\frac{\text{l}}{v}\)
B. \(\frac{v}{2\text{l}}\)
C. \(\frac{v}{\text{l}}\)
D. \(\frac{2\text{l}}{v}\)
-
Câu 20:
Sóng cơ truyền trong một môi trường dọc theo trục \(Ox\) với phương trình \(u=5\cos \left( 40\pi t-4\pi x \right)\)(x tính bằng mét, t tính bằng giây). Chọn đáp án đúng.
A. Quãng đường sóng truyền được trong 1 giây là 10m.
B. Vận tốc dao động cực đại tại một điểm trên phương truyền sóng là \(200\pi \left( m/s \right)\).
C. Vận tốc truyền sóng là \(10\left( cm/s \right)\).
D. Tần số sóng cơ là 40Hz.
-
Câu 21:
Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước hai nguồn kết hợp A và B dao động với tần số \(15Hz\) và cùng pha. Tại một điểm M cách nguồn A và B những khoảng \({{d}_{1}}=16cm\) và \({{d}_{2}}=20cm\), sóng có biên độ cực tiểu. Giữa M và đường trung trực của AB có hai dãy cực đại. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
A. \(24cm/s\)
B. \(20cm/s\)
C. \(40cm/s\)
D. \(48cm/s\)
-
Câu 22:
Vật nặng khối lượng m thực hiện dao động điều hòa với phương trình \({{x}_{1}}={{A}_{1}}\cos \left( \omega t+\frac{\pi }{3} \right)cm\) thì cơ năng là \({{W}_{1}}\), khi thực hiện dao động điều hòa với phương trình \({{x}_{2}}={{A}_{2}}\cos \left( \omega t \right)\) thì cơ năng là \({{W}_{2}}=4{{W}_{1}}\). Khi vật thực hiện dao động là tổng hợp của hai dao động \({{x}_{1}}\) và \({{x}_{2}}\) trên thì cơ năng là \(W\). Hệ thức đúng là:
A. \(W=2,5{{W}_{1}}\)
B. \(W=5{{W}_{2}}\)
C. \(W=3{{W}_{1}}\)
D. \(W=7{{W}_{1}}\)
-
Câu 23:
Một vật dao động điều hòa với theo phương trình \(x=A\cos \left( \omega t+\varphi \right)\) với \(A,\omega ,\varphi \) là hằng số thì pha của dao động
A. là hàm bậc nhất với thời gian.
B. biến thiên điều hòa theo thời gian.
C. là hàm bậc hai của thời gian.
D. không đổi theo thời gian.
-
Câu 24:
Một máy bay bay ở độ cao \({{h}_{1}}=150m\) gây ra ở mặt đất ngay phía dưới một tiếng ồn có mức cường độ âm \({{L}_{1}}=120dB\). Muốn giảm tiếng ồn tới mức chịu đựng được \({{L}_{2}}=100dB\) thì máy bay phải ở độ cao nào?
A. \(1500m\)
B. \(2000m\)
C. \(500m\)
D. \(1000m\)
-
Câu 25:
Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau \(75cm\). Hai tần số gần nhau liên tiếp mà cùng tạo ra sóng dừng trên dây là 15Hz và 20Hz. Vận tốc truyền sóng trên dây là
A. \(75cm\)
B. \(150cm/s\)
C. \(750cm/s\)
D. \(1000cm/s\)
-
Câu 26:
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương trình \(x=A\cos \omega t\). Tính từ \(t=0\), thời điểm đầu tiên để động năng của vật bằng \(\frac{3}{4}\) năng lượng dao động là \(0,04s\). Động năng của vật biến thiên với chu kỳ
A. \(0,50s\)
B. \(0,12s\)
C. \(0,24s\)
D. \(1,0s\)
-
Câu 27:
Tại điểm O trên mặt nước yên tĩnh, có một nguồn sóng dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với tần số \(f=2Hz\). Từ O có những gợn sóng tròn lan rộng ra xung quanh. Khoảng cách giữa 2 gợn sóng liên tiếp là 20cm. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là:
A. \(80cm/s\)
B. \(20cm/s\)
C. \(40cm/s\)
D. \(160cm/s\)
-
Câu 28:
Một vật dao động cưỡng bức do tác dụng của ngoại lực \(F=0,5\cos 10\pi t(F\) tính bằng \(N,t\) tính bằng s). Vật dao động cưỡng bức với
A. tần số 5Hz.
B. chu kì 2s.
C. tần số góc \(10rad/s\) .
D. biên độ 0,5m.
-
Câu 29:
Một vật dao động điều hòa trên quỹ đạo dài 20cm. Sau \(\frac{1}{12}s\) kể từ thời điểm ban đầu vật đi được \(10cm\) mà chưa đổi chiều chuyển động, vật đến vị trí có li độ \(5cm\) theo chiều dương.
Phương trình dao động của vật là:
A. \(x=10\cos \left( 6\pi t-\frac{2\pi }{3} \right)cm\)
B. \(x=10\cos \left( 4\pi t-\frac{\pi }{3} \right)cm\)
C. \(x=10\cos \left( 6\pi t-\frac{\pi }{3} \right)cm\)
D. \(x=10\cos \left( 4\pi t-\frac{2\pi }{3} \right)cm\)
-
Câu 30:
Một con lắc dao động tắt dần. Cứ sau mỗi chu kì, biên độ giảm 2% so với lượng còn lại. Sau 5 chu kỳ, so với năng lượng ban đầu, năng lượng còn lại của con lắc bằng
A. \(81,7%\)
B. \(18,47%\)
C. \(74,4%\)
D. \(25,6%\)
-
Câu 31:
Tiến hành thí nghiệm đo tốc độ truyền âm trong không khí, một học sinh đo được bước sóng của âm là \(75\pm 1cm\), tần số dao động của âm thoa là \(440\pm 10Hz\). Tốc độ truyền âm tại nơi làm thí nghiệm là
A. \(330,0\pm 11,9\left( m/s \right)\)
B. \(330,0\pm 11,0\left( cm/s \right)\)
C. \(330,0\pm 11,0\left( m/s \right)\)
D. \(330,0\pm 11,9\left( cm/s \right)\)
-
Câu 32:
Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp AB cách nhau \(100cm\) dao động cùng pha. Biết sóng do mỗi nguồn phát ra có tần số \(f=10Hz,\) vận tốc truyền sóng \(3m/s.\) Gọi M là một điểm nằm trên đường vuông góc với AB tại A, dao động với biên độ cực đại. Đoạn AM có giá trị nhỏ nhất là :
A. \(5,28cm\)
B. \(30cm\)
C. \(12cm\)
D. \(10,56cm\)
-
Câu 33:
Một vật thực hiện đồng thời hai dao động thành phần cùng phương có phương trình \({{x}_{1}}=6cos\left( 20t-\frac{\pi }{6} \right)cm\) và \({{x}_{2}}={{A}_{2}}cos\left( 20t+\frac{\pi }{2} \right)cm\). Biết dao động tổng hợp có vận tốc cực đại \({{v}_{\max }}=1,2\sqrt{3}m/s\). Tìm biên độ \({{A}_{2}}\)
A. \(12cm\)
B. \(-6cm\)
C. \(6cm\)
D. \(20cm\)
-
Câu 34:
Một người chơi đàn guitar khi bấm trên dây để dây có chiều dài \(0,24m\) và \(0,2m\) sẽ phát ra âm cơ bản có tần số tương ứng bằng với tần số của họa âm bậc n và \((n+1)\) sẽ phát ra khi không bấm trên dây. Chiều dài của dây đàn khi không bấm là:
A. \(0,28m\)
B. \(0,42m\)
C. \(1,2m\)
D. \(0,36m\)
-
Câu 35:
Con lắc đơn có chiều dài \(l=81cm\) dao động với biên độ góc: \({{\alpha }_{0}}={{5}^{0}}\) ở nơi có \(g={{\pi }^{2}}\left( m/{{s}^{2}} \right)\). Quãng đường ngắn nhất của quả nặng đi được trong khoảng thời gian \(\Delta t=6,9s\) là
A. \(107cm\)
B. \(104cm\)
C. \(106cm\)
D. \(105cm\)
-
Câu 36:
Một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động có các phương trình: \({{x}_{1}}=4cos\left( \omega t+\frac{\pi }{2} \right)cm\) và \({{x}_{2}}=5cos\left( \omega t+\varphi \right)cm\). Phương trình dao động tổng hợp là \(x=5\sqrt{3}cos\left( \omega t+\frac{\pi }{3} \right)cm\). Giá trị của \({{A}_{1}}\) bằng:
A. \(2,5\sqrt{3}cm\) hoặc \(2,5cm\)
B. \(5cm\) hoặc \(10cm\)
C. \(5cm\) hoặc \(2,5cm\)
D. \(2,5\sqrt{3}cm\) hoặc \(10cm\)
-
Câu 37:
Hai con lắc lò xo dao động điều hòa có động năng biến thiên theo thời gian như đồ thị, con lắc thứ nhất là đường (1) và con lắc thứ hai là đường (2). Vào thời điểm thế năng hai con lắc bằng nhau thì tỉ số động năng con lắc (1) và động năng con lắc (2) là:
A. \(\frac{81}{25}\)
B. \(\frac{9}{4}\)
C. \(\frac{3}{2}\)
D. \(\frac{9}{5}\)
-
Câu 38:
Truyền cho quả nặng của con lắc đơn chiều dài 1m đang đứng yên ở vị trí cân bằng một vận tốc \({{v}_{0}}=\frac{1}{3}m/s\) theo phương ngang thì nó dao động điều hòa với biên độ góc \({{\alpha }_{0}}={{6}^{0}}\), lấy \(g={{\pi }^{2}}=10m/{{s}^{2}}\).Chu kỳ dao động của con lắc là:
A. \(2,60s\)
B. \(2,00s\)
C. \(3,00s\)
D. \(2,86s\)
-
Câu 39:
Một nguồn O phát sóng cơ dao động theo phương trình: \(x=2cos\left( 20\pi t+\frac{\pi }{3} \right)\) trong đó u (mm), t (s). Biết sóng truyền theo đường thẳng Ox với tốc độ không đổi \(1m/s\). Gọi M là một điểm trên đường truyền sóng cách O một khoảng \(42,5cm.\) Trong khoảng từ O đến M có bao nhiêu điểm dao động lệch pha \(\frac{\pi }{6}\) so với nguồn O ?
A. 8
B. 9
C. 5
D. 4
-
Câu 40:
Trong buổi hòa nhạc được tổ chức ở Nhà Hát lớn Hà Nội nhân dịp kỷ niệm 1000 năm Thăng Long. Một người ngồi dưới khán đài nghe được âm do một chiếc đàn giao hưởng phát ra có mức cường độ âm 1,2B. Khi dàn nhạc giao hưởng thực hiện bản hợp xướng người đó cảm nhận được âm là 2,376B. Hỏi dàn nhạc giao hưởng đó có bao nhiêu người?
A. 8 người
B. 18 người
C. 12 người
D. 15 người