Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử
Trường THPT Nguyễn Trung Thiên
-
Câu 1:
Bài học kinh nghiệm quan trọng từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 mà Đảng Cộng sản Việt Nam có thể áp dụng trong đấu tranh bảo về chủ quyền lãnh thổ hiện nay là
A. phân hóa, cô lập kẻ thù, chớp thời cơ linh hoạt.
B. tăng cường quan hệ ngoại giao, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
C. nhạy bén trước tình hình thế giới, đề ra chủ trương phù hợp.
D. xây dựng và phát huy khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
-
Câu 2:
Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga có sự giống nhau về
A. Hình thức chính quyền.
B. Khuynh hướng phát triển.
C. Lực lượng tham gia.
D. Nhiệm vụ chủ yếu.
-
Câu 3:
"Hai mươi năm trước ở nơi này Đảng vạch con đường đánh Nhật-Tây Lãnh đạo toàn dân ta chiến đấu Non sông gấm vóc có ngày nay". Địa danh lịch sử được nhắc đến trong đoạn thơ trên là
A. Bắc Sơn (Lạng Sơn).
B. Pác Pó (Cao Bằng).
C. Võ Nhai (Thái Nguyên).
D. Tân Trào (Tuyên Quang).
-
Câu 4:
Từ thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975) cho thấy hậu phương của chiến tranh nhân dân
A. Không thể phân biệt rạch ròi với tiền tuyến chỉ bằng yếu tổ không gian.
B. Ở phía sau và phân biệt rạch ròi với tiền tuyến bằng yếu tổ không gian.
C. Luôn ở phía sau và bảo đảm cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyển.
D. Là người bạn của tiền tuyến, thực hiện nhiệm vụ chỉ viện cho tiền tuyến.
-
Câu 5:
Điều gì không phải là nguyên nhân chung làm nên thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975?
A. Hậu phương miền bắc không ngừng lớn mạnh, đáp ứng nhu cầu kháng chiến.
B. Truyền thống yêu nước chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam.
C. Sự lãnh đạo đúng đắn sáng tạo của Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. Tinh thần đoàn kết của toàn dân tộc được phát huy thông qua các hình thức mặt trận.
-
Câu 6:
Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam được đánh giá là “lừng lẫy năm châu chấn động địa cầu”?
A. Cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước thắng lợi (1975).
B. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954).
C. Cách mạng Tháng Tám thành công (1945).
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930).
-
Câu 7:
Ý nào dưới đây không phải là tính chất của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam (1945 - 1954)?
A. Là một cuộc chiến tranh nhân dân, chính nghĩa.
B. Là một cuộc chiến tranh yêu nước, bảo vệ Tổ quốc.
C. Là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
D. Là một cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân điển hình.
-
Câu 8:
Đâu là cuộc chiến tranh nhân dân đầu tiên trong thời đại Hồ Chí Minh?
A. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
B. Phong trào 1930-1931 Xô viết Nghệ Tĩnh.
C. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
D. Kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp.
-
Câu 9:
Thực tiễn lịch sử Việt Nam cho thấy kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và chống Mỹ cứu nước (1954-1975) thực chất là
A. Hai giai đoạn song song một tiến trình cách mạng.
B. Hai thời kỳ của một nhiệm vụ chiến lược cách mạng dân tộc.
C. Thực hiện một đường lối giải phóng dân tộc.
D. Hai bước phát triển tất yếu của một tiến trình cách mạng.
-
Câu 10:
Nguyên nhân quyết định nhất để dân tộc Việt Nam có thể đương đầu với các thế lực ngoại xâm trong nửa sau thế kỉ XX là
A. tinh thần đoàn kết, lòng yêu nước, lao động cần cù sáng tạo của nhân dân Việt Nam.
B. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam với đường lối cách mạng đúng đắn.
C. hoàn cảnh quốc tế vô cùng thuận lợi, sự giúp đỡ to lớn của bạn bè thế giới.
D. tinh thần đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau của nhân dân ba nước Đông Dương.
-
Câu 11:
Bài học kinh nghiệm về nhân tố hàng đầu đảm bảo thẳng lợi của cách mạng Việt Nam (1930 - 1975) là
A. xây dựng chính quyền của dân, do dân và vì dân.
B. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH.
C. truyền thống yêu nước, đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế.
D. sự lãnh đạo đúng đắn, linh hoạt, chủ động của Đảng.
-
Câu 12:
Nhân tố quyết định đảm bảo thắng lợi của cách mạng Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc là
A. Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam.
B. Sự ủng hộ giúp đỡ của các nước trên thế giới.
C. Truyền thống yêu nước của dân tộc.
D. Khối đoàn kết toàn dân.
-
Câu 13:
Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam được Chủ tịch Hồ Chí Minh đánh giá là “cái mốc chói lọi bằng vàng”?
A. Biên giới Thu - Đông năm 1950.
B. Việt Bắc Thu - Đông năm 1947.
C. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975.
D. Điện Biên Phủ năm 1954.
-
Câu 14:
Con đường của ý chí quyết thắng, của lòng dũng cảm, của khí phách anh hùng. Đó là con đường nối liền Bắc - Nam, thống nhất nước nhà, là con đường tương lai giàu có của Tổ quốc ta và là con đường đoàn kêt của các dân tộc ba nước Đông Dương” (Lê Duẩn). “Con đường” được nhắc đến trong đoạn trích trên là
A. Đường lối cách mạng.
B. Đường lối chiến lược.
C. Đường Trường Sơn.
D. Đường 9 Nam Lào.
-
Câu 15:
Nguyên tắc cơ bản của Việt Nam trong quá trình đấu tranh để giành, bảo vệ và phát huy thành quả cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến hiện nay là
A. Nắm vững quyền lãnh đạo của Đảng cộng sản.
B. Kiên định con đường độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
C. Kiên quyết giữ vững độc lập dân tộc trong mọi tình huống.
D. Bảo đảm quyền làm chủ thuộc về quần chúng.
-
Câu 16:
Bài học lịch sử lớn nhất hiện nay được đúc rút từ công tác xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất qua các thời kỳ lịch sử Việt Nam là gì?
A. Đảng tập hợp tất cả các tầng lớp và giai cấp trong xã hội.
B. Đại đoàn kết dân tộc.
C. Thành lập các hiệp hội yêu nước.
D. Chủ nghĩa xã hội gắn liền với độc lập dân tộc.
-
Câu 17:
Bài học kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại cần được Việt Nam vận dụng như thế nào trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền quốc gia hiện nay?
A. Tranh thủ sự ủng hộ của các lực lượng hòa bình, dân chủ, tiến bộ trên thế giới.
B. Dựa vào các văn bản pháp lý quốc tế để đấu tranh.
C. Xây dựng tiềm lực quốc gia hùng mạnh.
D. Kết hợp xây dựng tiềm lực quốc gia với tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
-
Câu 18:
Nhân tố hàng đầu quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 2000 là
A. Tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam.
B. Sự đoàn kết, đồng lòng giữa Đảng và nhân dân.
C. Sự ủng hộ của quốc tế.
D. Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối đúng đắn.
-
Câu 19:
Ý nào sau đây phản ánh đúng tiến trình phát triển của cách mạng miền Nam trong giai đoạn 1954 -1975 là
A. Đấu tranh chính trị- Khởi nghĩa- chiến tranh giải phóng.
B. Khởi nghĩa- Chiến tranh giải phóng.
C. Đấu tranh chính trị- Khởi nghĩa từng phần- Tổng khởi nghĩa.
D. Đấu tranh chính trị- Khởi nghĩa từng phần- Tổng tiến công và nổi dậy.
-
Câu 20:
Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1930 - 1945 là
A. chống bọn phản động thuộc địa, thực hiện dân sinh, dân chủ.
B. chống phong kiến để chia ruộng đất cho dân cày.
C. chống phát xít, góp phần giữ gìn anh ninh thế giới.
D. chống đế quốc để giải phóng dân tộc.
-
Câu 21:
Tính chất điển hình của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. Dân chủ.
B. Giai cấp.
C. Giải phóng dân tộc.
D. Giải phóng dân tộc.
-
Câu 22:
Đặc điểm chung nhất của lịch sử Việt Nam 1919-1930 là gì?
A. Lâm vào cuộc khủng hoảng về đường lối đấu tranh.
B. Cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo duy nhất đối với cách mạng Việt Nam giữa 2 khuynh hướng tư sản và vô sản.
C. Phong trào dân tộc dân chủ công khai phát triển mạnh.
D. Quá trình vận động thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.
-
Câu 23:
Cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kì cách mạng xã hội chủ nghĩa trong cả nước từ khi nào?
A. Sau khi đất nước được độc lập và thống nhất.
B. Sau khi giải phóng hoàn toàn miền Nam.
C. Sau khi Nguyễn Ái Quốc truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào trong nước.
D. Sau miền Bắc hoàn toàn được giải phóng.
-
Câu 24:
Đâu là nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1930-1945?
A. Giải phóng dân tộc.
B. Thổ địa cách mạng.
C. Giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.
D. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ.
-
Câu 25:
Yêu cầu cấp thiết đặt ra cho Việt Nam vào đầu năm 1930 là
A. Đánh bại hoàn toàn khuynh hướng cứu nước dân chủ tư sản.
B. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng cộng sản.
C. Giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối.
D. Thúc đẩy phong trào công nhân trở thành phong trào tự giác.
-
Câu 26:
Sự du nhập sâu rộng lý luận cách mạng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc vào Việt Nam đã có tác động như thế nào đến phong trào yêu nước?
A. Làm cho phong trào yêu nước Việt Nam mang màu sắc mới.
B. Làm cho phong trào yêu nước ngả dần sang quỹ đạo vô sản.
C. Thúc đẩy phong trào công nhân phát triển trở thành nòng cốt của phong trào yêu nước.
D. Đặt ra yêu cầu thành lập Đảng Cộng sản ở Việt Nam.
-
Câu 27:
Chiến thắng nào trong thời kì 1954 - 1975 đánh dấu bước phát triển từ đấu tranh chính trị phát triển lên khởi nghĩa?
A. Phong trào “Đồng khởi” 1959-1960.
B. Đánh thắng chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968).
C. Đánh thắng chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973).
D. Đánh thắng chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965).
-
Câu 28:
Nhiệm vụ chung của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1954 -1975 là
A. Kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
B. Xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và kháng chiến chống Mĩ ở miền Nam.
D. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
-
Câu 29:
Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1945-1954 là
A. Kháng chiến chống Pháp.
B. Xây dựng chế độ mới ở Việt Nam.
C. Kháng chiến - kiến quốc.
D. Bảo vệ thành quả cách mạng tháng Tám.
-
Câu 30:
Sự kiện nào đánh dấu lịch sử Việt Nam khước từ khuynh hướng tư sản, lựa chọn đi theo khuynh hướng vô sản?
A. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại và sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Đảng cộng sản Việt Nam được thành lập.
C. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại.
D. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam và phong trào cách mạng 1930-1931.
-
Câu 31:
Trong những năm 20 của thế kỉ XX, Nguyễn Ái Quốc đã truyền bá lý luận cách mạng gì về Việt Nam?
A. Chủ nghĩa Mác- Lênin.
B. Lý luận cách mạng vô sản.
C. Lý luận cách mạng giải phóng dân tộc.
D. Chủ nghĩa Mác.
-
Câu 32:
Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) của thực dân Pháp ở Đông Dương đã có tác động như thế nào đến phong trào yêu nước Việt Nam?
A. Du nhập những luồng tư tưởng mới vào Việt Nam.
B. Làm xuất hiện những giai cấp mới ở Việt Nam.
C. Thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế và nhu cầu độc lập.
D. Làm cho phong trào yêu nước mang màu sắc mới.
-
Câu 33:
Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” và “chiến tranh cục bộ” đều diễn ra trong hoàn cảnh
A. Mĩ - Ngụy giành ưu thế ở chiến trường.
B. Mĩ - Ngụy gặp thất bại.
C. Hoàn thành nhiệm vụ bình định miền Nam.
D. Đánh phá miền Bắc.
-
Câu 34:
Sự khác biệt cơ bản về hình thức tác chiến của cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968 với các chiến dịch quân sự trước đó của quân Giải phóng là gì?
A. Diễn ra đồng loạt trên các đô thị miền Nam.
B. Tranh thủ thời cơ thuận lợi để quần chúng nổi dậy giành thắng lợi quyết định.
C. Kết hợp giữa tiến công quân sự của lực lượng vũ trang với nổi dậy của quần chúng.
D. Lực lượng vũ trang lần đầu tác chiến độc lập theo kiểu chiến tranh quy ước.
-
Câu 35:
Nguyên nhân chủ yếu khiến chính phủ Mĩ chấp nhận xuống thang chiến tranh, ngồi đàn phán về vấn đề Việt Nam năm 1968 là gì?
A. Do nội bộ nước Mĩ rối loạn, phong trào phản chiến dâng cao.
B. Do Mĩ cần phải tập trung lực lượng để lật đổ Đông Âu.
C. Do ngân sách Mĩ không đủ khả năng chi phí cho chiến tranh.
D. Do quân đội Sài Gòn đã đủ khả năng tự đứng vững trên chiến trường.
-
Câu 36:
Phong trào đấu tranh chính trị ở đô thị trong chiến lược chiến tranh cục bộ (1965 - 1968) có điểm gì mới so với chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965)?
A. Mục tiêu đấu tranh đòi Mĩ rút quân về nước.
B. Sự tham gia đông đảo của tín đồ Phật tử và đội quân “tóc dài”.
C. Yêu cầu chính quyền Sài Gòn phải mở rộng các quyền tự do dân chủ.
D. Yêu cầu phải tiến hành bầu cử lại chính phủ mới.
-
Câu 37:
Ý nghĩa giống nhau cơ bản của chiến thắng Ấp Bắc và chiến thắng Vạn Tường là
A. Đều chứng minh khả năng quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược chiến tranh mới của Mỹ.
B. Hai chiến thắng trên đều chống một loại hình chiến tranh của Mỹ.
C. Đều chứng tỏ tinh thần kiên cường bất khuất của nhân dân miền Nam Việt Nam chống Mĩ cứu nước.
D. Đều thể hiện sức mạnh vũ khí của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa giúp đỡ cho cách mạng Việt Nam.
-
Câu 38:
Điểm tương đồng giữa chiến thắng Ấp Bắc (2/1/1963) và chiến thắng Vạn Tường (1965) của quân dân miền Nam là gì?
A. Đều làm phá vỡ kế hoạch dồn dân lập ấp chiến lược của chính quyền Sài Gòn.
B. Đều làm phá sản các chiến lược chiến tranh của Mĩ.
C. Đều diễn ra ở trong các đô thị.
D. Đều chứng tỏ khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh của Mĩ của nhân dân miền Nam.
-
Câu 39:
Điểm khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và chiến tranh “Chiến tranh đặc biệt" là gì?
A. Dưới sự chỉ huy của một hệ thống có vấn quân sự Mĩ.
B. Có lực lượng quân Mỹ trực tiếp chiến đấu.
C. Hình thức chiến tranh thực dân mới của Mĩ.
D. Biến miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới.
-
Câu 40:
Tại sao chiến tranh cục bộ vẫn được coi là hình thức xâm lược thực dân kiểu mới khi Mĩ đưa quân viễn chinh tham chiến chính ở miền Nam Việt Nam (1965-1968)?
A. Do quân Mĩ vào miền Nam là để giúp đồng minh.
B. Do lực lượng quân đội nòng cốt vẫn là Việt Nam Cộng hòa.
C. Do quân Mĩ không ở lại miền Nam lâu dài.
D. Do mục tiêu chính là để cứu vãn sự sụp đổ của chính quyền Việt Nam Cộng hòa.