Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử
Trường THPT Hòa Vang
-
Câu 1:
Ai là người đã khởi xướng đường lối cải cách mở cửa của Trung Quốc từ năm 1978?
A. Lưu Thiếu Kì.
B. Đặng Tiểu Bình.
C. Chu Ân Lai.
D. Giang Trạch Dân.
-
Câu 2:
Mục tiêu lớn nhất của công cuộc cải cách - mở của ở Trung Quốc là gì?
A. Chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa linh hoạt hơn.
B. Hiện đại hóa đất nước, xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Trung Quốc.
C. Làm cho nền kinh tế tiến bộ nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao.
D. Biến Trung Quốc trở thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh.
-
Câu 3:
Đảng và Nhà nước Trung Quốc xác định trọng tâm của đường lối cải cách - mở cửa từ năm 1978 là
A. Lấy cải cách kinh tế làm trung tâm.
B. Lấy đổi mới chính trị làm trung tâm.
C. Đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị được tiến hành đồng thời.
D. Đổi mới chính trị là nền tảng, là khâu đột phá để đẩy mạnh đổi mới kinh tế.
-
Câu 4:
Đâu không phải là thành tựu về khoa học - kĩ thuật của Trung Quốc từ sau công cuộc cải cách - mở cửa (1978)?
A. Phóng thành công 5 con tàu “Thần Châu” vào không gian vũ trụ.
B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Thực hiện chương trình thám hiểm không gian.
D. Trở thành quốc gia thứ ba (sau Nga, Mĩ) có tàu cùng với con người bay vào vũ trụ.
-
Câu 5:
Trong 20 năm (1978-1998) thực hiện đường lối cải cách, Trung Quốc đã đạt được thành tựu về kinh tế nào dưới đây?
A. Năm 1998, GDP Trung Quốc đạt 7000 tỉ USD.
B. Sản lượng cá đứng thứ hai thế giới.
C. Tổng sản phẩm của Trung Quốc chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
D. GDP tăng trung bình hàng năm trên 8%.
-
Câu 6:
Ý nào dưới đây không phải đường lối đối ngoại của Trung Quốc từ năm 1978?
A. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông Cổ, Inđônêxia,…
B. Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới, góp sức giải quyết các vụ tranh chấp quốc tế.
C. Ủng hộ cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam.
D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ.
-
Câu 7:
Hội nghị Ianta chấp nhận các điều kiện để đáp ứng yêu cầu của Liên Xô khi tham gia chống quân phiệt Nhật Bản ở châu Á, ngoại trừ việc
A. khôi phục quyền lợi của nước Nga bị mất do chiến tranh Nga Nhật (1904 - 1905).
B. Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curie
C. trả lại cho Liên Xô miền Nam đảo Zakha
D. giữ nguyên hiện trạng của Trung Quốc và Mông Cổ
-
Câu 8:
Hội nghị Ianta quyết định nhiều vấn đề quan trọng, ngoại trừ
A. Hợp tác giữa các nước nhằm khôi phục lại đất nước sau Chiến tranh.
B. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
C. thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
D. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới
-
Câu 9:
Vấn đề không được đặt ra trước các cường quốc đồng minh để giải quyết trong Hội nghị Ianta là
A. khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
B. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
C. phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.
D. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
-
Câu 10:
Việt Nam gia nhập và trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc vào năm
A. 8-1967
B. 9-1977
C. 10-1977
D. 9-1967.
-
Câu 11:
Cho dữ liệu: Bộ máy của tổ chức Liên hợp quốc gồm 6 cơ quan chính, trong đó (1) ....là cơ quan giữ vai trò trọng yếu để duy trì hòa bình và an ninh thế giới, (2)....là cơ quan hành chính, đứng đầu là (3)........ với nhiệm kỉ 5 năm. Trụ sở Liên hợp quốc đặt tại (4).......
Chọn các dữ liệu có sẵn để điền vào chỗ trống
A. (1)Hội đồng bảo an, (2) Ban thư kí, (3) Tổng thư kí , (4)Vecxai (Pháp).
B. (1)Hội đồng quản thác, (2) Ban thư kí, (3) Tổng thư kí, (4) Niu Oóc (Mĩ),
C. (1 Hội đồng bảo an, (2) Ban thư kí, (3) Tổng thư kí, (4) Niu Oóc (Mĩ).
D. (1) Đại hội đồng, (2) Ban thư kí, (3) Tổng thư kí, (4) Niu Oóc (Mĩ).
-
Câu 12:
Giữ gìn hòa bình, an ninh quốc tế, góp phần giải quyết các vụ tranh chấp xung đột khu vực. Đó là
A. nguyên tắc của Liên hợp quốc.
B. vai trò của Liên hợp quốc.
C. trách nhiệm của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
D. vai trò của Đại hội đồng Liên hợp quốc.
-
Câu 13:
Thể chế chính trị của Liên Bang Nga từ năm 1993 trở đi là
A. Cộng hòa Liên Bang.
B. Cộng hòa Tổng thống.
C. Tổng thống Liên Bang.
D. Quân chủ lập hiến.
-
Câu 14:
Kinh tế Nga bắt đầu có những tín hiệu phục hồi từ năm nào?
A. Từ năm 1995.
B. Từ năm 1996.
C. Từ năm 1997.
D. Từ năm 1998.
-
Câu 15:
Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế Liên Bang Nga từ năm 1991 đến năm 1995 rơi vào tình trạng
A. Luôn là con số âm.
B. Chậm phát triển.
C. Không phát triển.
D. Trì trệ, chậm phát triển.
-
Câu 16:
Thành tựu Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ 1950 - nửa đầu những năm 70) có ý nghĩa
A. Đạt thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự với Mĩ.
B. Nâng cao vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế.
C. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.
D. Thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội.
-
Câu 17:
Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1945 đến những năm 70 của thế kỷ XX là
A. Bình thường hóa quan hệ với tất cả các nước phương Tây.
B. Mở rộng quan hệ đối ngoại với tất cả các nước tư bản trên thế giới.
C. Bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
D. Hòa bình, trung lập, mở rộng quan hệ đối ngoại toàn cầu.
-
Câu 18:
Một trong những bài học kinh nghiệm mà Việt Nam có thể rút ra từ thất bại của Liên Xô trong công cuộc cải tổ 1985 - 1991 là
A. Phải xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
B. Phải mở rộng quan hệ hữu nghị hợp tác với các nước.
C. Phải xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp.
D. Phải giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản.
-
Câu 19:
Từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu, Việt Nam có thể rút ra được bài học kinh nghiệm gì?
A. Tiến hành đổi mới mạnh mẽ, lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm.
B. Luôn đề phòng cảnh giác với nguy cơ diễn biến hoà bình, tự chuyển hóa.
C. Tuân thủ các quy luật phát triển khách quan, xây dựng cơ chế tập trung bao cấp.
D. Thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình hợp tác chỉ với các nước Đông Nam Á.
-
Câu 20:
Bài học quan trọng nhất rút ra cho Việt Nam trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ sự sụp đổ của Liên Xô và các nước Đông Âu là
A. Phải có sự biến đổi linh hoạt phù hợp với thực tế, không xa rời nguyên tắc xã hội chủ nghĩa.
B. Phải bắt kịp sự phát triển của khoa học- kĩ thuật.
C. Kiên quyết đấu tranh với các thế lực thù địch.
D. Nhìn nhận khách quan những sai lầm và hạn chế trong quá trình xây dựng đất nước.
-
Câu 21:
Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô có phải là sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới hay không? Vì sao?
A. Có. Vì Liên Xô là nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên và lớn nhất.
B. Không. Vì trên thế giới còn sự tồn tại các nước chủ nghĩa xã hội.
C. Có. Vì phần lớn các nước xã hội chủ nghĩa nằm ở khu vực Đông Âu.
D. Không. Vì đó chỉ là sự sụp đổ của một mô hình chủ nghĩa xã hội chưa khoa học.
-
Câu 22:
Nenxơn Manđêla là được trao giải Nôbel Hòa bình năm 1993 vì đã
A. trở thành vị tổng thống da đen đầu tiên trên thế giới.
B. có nhiều đóng góp tích cực cho phong trào hòa bình và hòa giải xung đột ở Nam Phi.
C. xóa bỏ được chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.
D. có nhiều đóng góp tích cực cho phong trào hòa bình thế giới.
-
Câu 23:
Nguyên nhân sâu xa dẫn đến tình trạng phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi đã giành thắng lợi nhưng xung đột quân sự vẫn xảy ra ở một số nơi?
A. Do sự tranh chấp về tài nguyên.
B. Do sự can thiệp của các thế lực thù địch.
C. Do tham vọng quyền lực của các lực lượng chính trị.
D. Do hậu quả của việc phân chia thuộc địa trước đây của các nước thực dân.
-
Câu 24:
Điểm khác nhau cơ bản giữa chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai ở Nam Phi với chính sách cai trị của nhà nước Hồi giáo tự xưng IS hiện nay là
A. Thực hiện chính sách cực đoan, tàn sát nhiều người vô tội.
B. Lấy niềm tin tôn giáo làm cơ sở để phân biệt, kì thị.
C. Phân biệt, đối xử, kì thị tàn bạo dựa trên sắc tộc.
D. Sử dụng giáo lí tôn giáo làm cơ sở để xây dựng luật pháp.
-
Câu 25:
Anh (chị) hiểu như thế nào là chế độ Apácthai?
A. Là sự phân biệt con người dựa trên tài sản.
B. Là sự phân biệt con người dựa trên chủng tộc (màu da).
C. Là sự phân biệt con người dựa quốc gia.
D. Là sự phân biệt con người dựa trên cơ sở văn hóa.
-
Câu 26:
Tuyên bố “Phi thực dân hóa” của Đại Hội đồng Liên Hợp quốc đã có tác động như thế nào đến phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi?
A. Chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã.
B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh giành độc lập ở châu Phi.
C. Tạo điều kiện để nhân dân đứng lên lật đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa ở châu Phi.
D. 17 nước châu Phi giành độc lập năm 1960 ( “Năm châu Phi”).
-
Câu 27:
“Hòa bình, trung lập tích cực, luôn ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc” là chính sách đối ngoại của Ấn Độ trong thời kì nào?
A. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Từ những năm 50 đến những năm 70 của thế kỉ XX.
C. Từ những năm 70 của thế kỉ XX đến nay.
D. Đây là chính sách đối ngoại xuyên suốt của Ấn Độ.
-
Câu 28:
Năm 1972, trong hoạt động ngoại giao của Ấn Độ đã diễn ra sự kiện nổi bật gì?
A. Ấn Độ thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
B. Ấn Độ thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc.
C. Ấn Độ thiết lập quan hệ ngoại giao với Mianma.
D. Ấn Độ thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ.
-
Câu 29:
Cuộc “cách mạng chất xám” đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất
A. Máy bay lớn nhất thế giới.
B. Hóa chất lớn nhất thế giới.
C. Tàu thủy lớn nhất thế giới.
D. Phần mềm lớn nhất thế giới.
-
Câu 30:
Từ những năm 90 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã trở thành một trong những nước sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới nhờ cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng xanh.
B. Cách mạng trắng.
C. Cách mạng khoa học- công nghệ.
D. Cách mạng chất xám.
-
Câu 31:
Nhờ cuộc cách mạng nào mà Ấn Độ đã tự túc được lương thực từ giữa những năm 70 của thế kỷ 20?
A. “Cách mạng xanh”.
B. “Cách mạng chất xám”..
C. “Cách mạng nhung”.
D. “Cách mạng trắng”.
-
Câu 32:
Cuộc cách mạng nào đã giúp Ấn Độ tự túc được lương thực cho toàn dân và bắt đầu xuất khẩu?
A. Cách mạng xanh.
B. Cách mạng trắng.
C. Cách mạng chất xám.
D. Cách mạng khoa học- công nghệ.
-
Câu 33:
Trong giai đoạn 1949 - 1959, Trung Quốc thi hành đường lối đối ngoại như thế nào?
A. Thụ động, phụ thuộc vào Liên Xô.
B. Thù địch với nhiều quốc gia.
C. Nước lớn.
D. Hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
-
Câu 34:
Sau giai đoạn từ tháng 7-1946 đến tháng 6-1947, quân giải phóng Trung Quốc thực hiện chiến lược
A. Phòng ngự.
B. Phòng ngự tích cực.
C. Phản công.
D. Thủ hiểm.
-
Câu 35:
Trong giai đoạn từ tháng 7-1946 đến tháng 6-1947, quân giải phóng Trung Quốc thực hiện chiến lược
A. Phòng ngự.
B. Phòng ngự tích cực.
C. Phản công.
D. Thủ hiểm.
-
Câu 36:
Ý nào dưới đây không phải là kết quả cuộc nội chiến giữa Đảng Cộng sản Trung quốc và Quốc dân đảng?
A. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa được thành lập.
B. Chính quyền Quốc dân đảng bị sụp đổ.
C. Quốc dân đảng và Đảng cộng sản thoả hiệp thành lập một chính phủ chung.
D. Lực lượng Quốc dân đảng bị đánh bại, lục địa Trung Quốc được giải phóng.
-
Câu 37:
Kết quả của cuộc nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng cộng sản (1946 - 1949) ở Trung Quốc là
A. Thắng lợi thuộc về Đảng Cộng sản.
B. Sự tan rã của Đảng cộng sản.
C. Thắng lợi thuộc về Quốc dân Đảng.
D. Sự tan rã của Quốc dân Đảng.
-
Câu 38:
Cuộc nội chiến (1946-1949) ở Trung Quốc diễn ra giữa
A. Đảng Cộng sản và Đảng Cộng hòa.
B. Đảng Cộng hòa và Đảng Lập hiến.
C. Đảng Lập hiến và Quốc dân đảng.
D. Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản.
-
Câu 39:
Cuộc nội chiến (1946-1949) ở Trung Quốc trải qua mấy giai đoạn?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 40:
Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong 10 năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ địa - chính trị thế giới?
A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
B. Hàn Quốc trở thành “con rồng kinh tế” nổi bật nhất của khu vực Đông Bắc Á.
C. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan trở thành “con rồng kinh tế” của châu Á.
D. Nhật Bản phát triển thần kỳ, trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.