Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử
Trường THPT Chuyên Nguyễn Tất Thành
-
Câu 1:
Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc?
A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
B. Phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào.
D. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
-
Câu 2:
Thách thức lớn nhất của nhân loại trong những năm đầu của thế kỷ XXI là gì?
A. Tình trạng cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.
B. Tình trạng ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
C. Chiến tranh xung đột nổ ra ở nhiều nơi trên thế giới.
D. Chủ nghĩa khủng bố đe dọa hòa bình thế giới.
-
Câu 3:
Điểm chung về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và chống Mĩ (1954- 1975) là:
A. Kết hợp tiến công của bộ đội chủ lực và nổi dậy của nhân dân.
B. Kết hợp đấu tranh trên hai mặt trận quân sự và ngoại giao.
C. Giành thắng lợi từng bước đi đến giành thắng lợi hoàn toàn.
D. Kết hợp khởi nghĩa từng phần với chiến tranh cách mạng.
-
Câu 4:
Cách mạng Tháng Hai năm 1917 bùng nổ khi nước Nga
A. Xuất hiện hai chính quyền cũng tồn tại.
B. Đang tham gia chiến tranh đế quốc.
C. Vừa rút khỏi chiến tranh đế quốc.
D. Vừa chuyển sang chế độ Cộng Hòa.
-
Câu 5:
Nội dung nào sau đây không phải là vấn đề cấp bách đặt ra đối với ba trung tâm kinh tế - tài chính Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản vào những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Nhanh chóng vượt qua cuộc khủng hoảng.
B. Phải sớm tham gia vào xu thế toàn cầu hóa
C. Tìm ra nguồn năng lượng mới thay thế dầu mỏ.
D. Phải điều chỉnh chính sách phát triển đất nước.
-
Câu 6:
Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại là về phương Tây với hi vọng
A. nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế.
B. thành lập một liên minh chính trị ở Châu Âu
C. xây dựng một liên minh kinh tế lớn ở châu Âu.
D. tăng cường hợp tác khoa học - kỹ thuật với các nước châu Âu.
-
Câu 7:
Kẻ thù chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. chủ nghĩa thực dân mới.
B. chủ nghĩa phát xít.
C. chế độ độc tài thân Mĩ.
D. chủ nghĩa thực dân cũ.
-
Câu 8:
Biểu hiện nào của Chiến tranh lạnh (nửa sau thế kỷ XX) tác động trực tiếp đến lịch sử Việt Nam?
A. Chi phí chạy đua vũ trang của các nước ngày càng tăng.
B. Chiến tranh cục bộ đã xảy ra ở một số nơi trên thế giới
C. Đặt thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.
D. Liên Xô và Mỹ chuyển từ đồng minh sang đối đầu căng thẳng.
-
Câu 9:
Vai trò của Phiđen Cátxtơrô đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Cu-ba là:
A. Đưa Cu-ba trở thành nước có nền kinh tế phát triển mạnh mẽ ở MĩLatinh
B. Đưa Cu-ba trở thành cường quốc phần mềm.
C. Lãnh đạo cuộc đấu tranh lật đổ chế độ độc tài Batixta.
D. Đưa nền kinh tế Cu-ba phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa
-
Câu 10:
Ngày 12/3/1947, Tổng thống Mĩ Truman đề nghị viện trợ 400 triệu USD cho Thổ Nhĩ Kỳ và Hi Lạp nhằm
A. giúp đỡ hai nước này khôi phục lại kinh tế sau chiến tranh.
B. chuẩn bị thành lập tổ chức quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO).
C. biến hai nước này thành căn cứ tiền phương chống Liên Xô và Đông Âu.
D. tập hợp hai nước này vào liên minh quân sự chống Liên Xô và Đông Âu.
-
Câu 11:
Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” của Mĩ?
A. Sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ”.
B. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh
C. Bảo đảm an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh.
D. Phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mĩ.
-
Câu 12:
Nguyên nhân khác nhau giữa Nhật Bản và các nước Tây Âu trong giai đoạn phục hồi và phát triển kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Sự lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.
B. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.
C. Đầu tư, chi phí cho quốc phòng thấp.
D. Áp dụng thành tựu của cuộc khoa học – kĩ thuật
-
Câu 13:
Đặc điểm chung của các quốc gia tham gia sáng lập tổ chức ASEAN năm 1967 là:
A. Đã giành được độc lập.
B. Có nền kinh tế phát triển.
C. Có chế độ chính trị tương đồng đồng.
D. Có nền văn hóa dân tộc đặc sắc.
-
Câu 14:
Nguyên tắc “dĩ bất biến ứng vạn biến” được thể hiện rõ nhất trong đường lối ngoại giao của Đảng thời kì nào?
A. 1930 – 1931.
B. 1945 – 1946.
C. 1939 – 1945.
D. 1954 – 1975.
-
Câu 15:
Bốn tỉnh giành được chính quyền ở tỉnh lị sớm nhất trong cả nước trong cách mạng tháng Tám là:
A. Bắc Giang, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Yên Bái.
B. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
C. Bắc Kạn, Lạng Sơn, Lào Cai, Thái Nguyên.
D. Cao Bằng, Bắc Kạn, Hà Giang, Tuyên Quang.
-
Câu 16:
Căn cứ vào tiêu chí nào để khẳng định phong trào dân chủ (1936 – 1939) ở Việt Nam mang tính dân tộc?
A. Tổ chức lãnh đạo.
B. Hình thức đấu tranh.
C. Phương pháp đấu tranh.
D. Lực lượng tham gia.
-
Câu 17:
Trong cuộc tiến công chiến lược đông - xuân 1953 - 1954, quân đội và nhân dân Việt Nam thực hiện kế sách gì để đối phó với kế hoạch Nava?
A. Điều địch để đánh địch.
B. Vận động chiến và công kiên chiến.
C. Đánh điểm diệt viện.
D. Vây, lấn, tấn, diệt.
-
Câu 18:
Nguyên nhân chính dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam (1919-1930) là
A. chưa tập hợp được lực lượng trong mặt trận dân tộc thống nhất.
B. đường lối chưa đáp ứng yêu cầu thực tiễn của cách mạng.
C. nặng về chủ trương bạo lực và ám sát cá nhân.
D. không lôi cuốn được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
-
Câu 19:
Điều kiện trực tiếp dẫn tới thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 là
A. chủ nghĩa Mác-Lênin được truyền bá vào Việt Nam.
B. phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ.
C. phong trào yêu nước phát triển mạnh mẽ.
D. sự ra đời của ba tổ chức cộng sản năm 1929.
-
Câu 20:
Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên được xem là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam vì đã
A. tổ chức phong trào "vô sản hóa" giúp truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin đến với giai cấp công nhân - lực lượng lòng cốt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. chuẩn bị trực tiếp những điều kiện cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. đoàn kết giai cấp công nhân và nông dân trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
D. góp phần tích cực truyền bá chủ nghĩa Mác - Lê-nin vào trong nước.
-
Câu 21:
Nguyên tắc đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (1986) là
A. đổi mới mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội.
B. vừa công nghiệp hóa vừa hiện đại hóa đất nước.
C. bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa.
D. không thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội.
-
Câu 22:
Các hình thức mặt trận ở Việt Nam thời kỳ 1939-1945 đều có điểm tương đồng nào?
A. Thực hiện mục tiêu phân hóa cao độ kẻ thù.
B. Là mặt trận thống nhất của ba nước Đông Dương
C. Do Quốc tế Cộng sản chỉ đạo thành lập.
D. Cơ sở của mặt trận là các Hội Cứu quốc.
-
Câu 23:
Tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám là:
A. giải phóng dân tộc.
B. dân chủ tư sản kiểu mới.
C. dân chủ tư sản kiểu cũ.
D. dân tộc dân chủ nhân dân.
-
Câu 24:
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã tạo bước ngoặt căn bản cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trên mặt trận ngoại giao vì
A. làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
B. buộc Mĩ phải châm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. buộc Mĩ phải đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
D. giáng một đòn nặng nề vào chính quyền Sài Gòn, khả năng can thiệp của Mĩ rất hạn chế.
-
Câu 25:
Quyết định nào không phải là của Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930)?
A. Đổi tên Đảng thành Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Thông qua Luận cương chính trị do Trần Phú khởi thảo.
C. Cử ra Ban Chấp hành Trung ương chính thức.
D. Bầu đồng chí Trần Phú làm Tổng Bí thư của Đảng.
-
Câu 26:
Lực lượng vũ trang có vai trò như thế nào trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Đông đảo, quyết định thắng lợi.
B. Tiên phong, mở đường cho đấu tranh chính trị.
C. Nòng cốt, quyết định thắng lợi.
D. Xung kích, hỗ trợ lực lượng chính trị.
-
Câu 27:
Nội dung nào trong Bản Tuyên ngôn độc lập (2-9-1945) khẳng định quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam trên phương diện pháp lý và thực tiễn?
A. Một dân tộc đã gan góc chống ách nô lệ của thực dân Pháp hơn 80 năm, dân tộc đó phải được tự do và độc lập.
B. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do và độc lập ấy
C. Tất cả các dân tộc trên thế giới sinh ra đều có quyền tự do và bình đẳng, đó là quyền bất khả xâm phạm.
D. Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do, độc lập và thật sự đã trở thành một nước tự do, độc lập.
-
Câu 28:
Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) của Việt Nam có điểm tương đồng với Hòa ước Brét-Litốp (3-3-1918) của Nga về
A. việc không tham gia vào chiến tranh đế quốc.
B. tư tưởng đề cao và giữ gìn hòa bình
C. kiên quyết bảo vệ chính quyền dân chủ nhân dân.
D. sự kiên trì con đường cách mạng vô sản.
-
Câu 29:
Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất trong giai đoạn cuối của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1953-1954) nhằm
A. nhanh chóng khôi phục lại nông nghiệp.
B. bồi dưỡng sức dân, nhất là nông dân.
C. đẩy mạnh tăng gia sản xuất nông nghiệp.
D. đáp ứng nhu cầu lương thực cho chiến dịch.
-
Câu 30:
Nội dung nào cho thấy trong những năm 1926-1929, phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam có sự chuyển biến về chất?
A. Phong trào đấu tranh nổ ra ở khắp các địa phương trên cả nước.
B. Các cuộc đấu tranh đều đặt dưới sự lãnh đạo của Công hội.
C. Các cuộc bãi công bắt đầu có sự liên kết thành một phong trào chung.
D. Đã buộc thực dân Pháp phải nhượng bộ các quyền lợi về kinh tế.
-
Câu 31:
Sự kiện nào đánh dấu Đảng Cộng sản Đông Dương chính thức trở thành Đảng cầm quyền ở Việt Nam?
A. Tổng khởi nghĩa tháng Tám thành công (8-1945).
B. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1-1930).
C. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa I thành công (1-1946).
D. Các Xô viết được thành lập ở Nghệ An-Hà Tĩnh (1930-1931).
-
Câu 32:
“Một tấc không đi, một li không rời” là quyết tâm của đồng bào miền Nam Việt Nam trong
A. Cuộc đấu tranh yêu cầu Mỹ thi hành hiệp định Giơnevơ 1954.
B. Phong trào Đồng Khởi (1959 – 1960).
C. Cuộc đấu tranh chống và phá ấp chiến lược (1961 – 1965).
D. Cuộc đấu tranh yêu cầu Mỹ rút quân về nước (1965 – 1968).
-
Câu 33:
Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra từ sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu (1989 – 1991) có thể vận dụng vào công cuộc đổi mới ở nước ta hiện nay là gì?
A. Xây dựng mô hình xã hội chủ nghĩa phù hợp.
B. Quan tâm phát triển khoa học – kĩ thuật
C. Thực hiện dân chủ và công bằng xã hội.
D. Đề cao cảnh giác trước mọi thế lực thù địch.
-
Câu 34:
Tác phẩm Đường Kách mệnh (xuất bản năm 1927) là cuốn sách
A. do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo, viết về kinh nghiệm chiến tranh du kích của nước Nga Xô viết.
B. tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở các lớp huấn luyện tại Quảng Châu (Trung Quốc)
C. tập hợp những tác phẩm, bài báo cáo của Nguyễn Ái Quốc khi còn hoạt động cách mạng ở Pháp.
D. do Nguyễn Ái Quốc biên soạn, viết về tội ác của thực dân Pháp đối với nhân dân Việt Nam.
-
Câu 35:
Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là
A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
B. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
C. kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy.
D. kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao.
-
Câu 36:
So với luận cương chính trị tháng 10 - 1930 của Đảng cộng sản Đông Dương, nghị quyết hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 5 - 1941 có điểm mới là
A. Hoàn thành triệt để nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.
B. Quyết định thành lập chính quyền công - nông - binh
C. Quyết định thành lập chính quyền của toàn dân.
D. Sẽ thành lập ở mỗi nước Đông Dương một đảng riêng.
-
Câu 37:
Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mỹ ở miền Nam Việt Nam (1965 – 1968) bộc lộ mâu thuẫn giữa
A. phương tiện chiến tranh với lực lượng tại chỗ.
B. tham vọng với khả năng thực hiện
C. mục đích chính trị với biện pháp xâm lược.
D. tập trung với phân tán.
-
Câu 38:
Thay khẩu hiệu “lập chính quyền Xô viết công nông” bằng khẩu hiệu “lập Chính phủ cộng hòa dân chủ” là chủ trương của
A. Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11/1939.
B. Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11/1940.
C. Hội nghị Trung ương Đảng tháng 5/1941.
D. Hội nghị Trung ương Đảng tháng 8/1945.
-
Câu 39:
Kẻ thù của cách mạng miền Nam được xác định trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7/1973) là
A. chính quyền Sài Gòn và Ngô Đình Diệm.
B. chính quyền Nguyễn Văn Thiệu và bọn phản động
C. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
D. chính quyền phản động miền Nam và Mĩ.
-
Câu 40:
Thắng lợi của hai cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam đã
A. tạo điều kiện thuận lợi để Đảng, Chính phủ tiến hành cải cách ruộng đất.
B. bảo vệ vững chắc thành quả của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
C. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
D. trở thành chỗ dựa của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.