Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Địa Lí
Trường THPT Lương Ngọc Quyến
-
Câu 1:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây là phụ lưu của hệ thống sông Thái Bình?
A. Kỳ Cùng
B. Bằng Giang
C. Nậm Mu.
D. Lục Nam.
-
Câu 2:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn?
A. Đà Nẵng
B. Hà Nội.
C. Thủ Dầu Một.
D. Hạ Long.
-
Câu 3:
Bộ phận nào sau đây của vùng biển nước ta thuộc chủ quyền quốc gia trên biển?
A. Vùng đặc quyền về kinh tế.
B. Thềm lục địa.
C. Lãnh hải.
D. Vùng tiếp giáp lãnh hải
-
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng cao nhất?
A. Quảng Ninh
B. Quảng Ngãi
C. Thanh Hóa
D. Bến Tre
-
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây không thuộc Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Đà Nẵng.
B. Mỹ Tho
C. Tân An
D. Biên Hòa.
-
Câu 6:
Bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên là các biện pháp chính để bảo vệ rừng?
A. đặc dụng
B. ven biển
C. phòng hộ
D. sản xuất
-
Câu 7:
Khu vực nào sau đây ở nước ta có hoạt động động đất mạnh nhất?
A. Tây Nguyên.
B. Đông Bắc
C. Nam Bộ.
D. Tây Bắc
-
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết tỉnh nào sau đây có giá trị nhập khẩu cao nhất?
A. Quảng Ninh
B. Đồng Nai
C. Bình Dương
D. Lạng Sơn
-
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết sân bay nào sau đây thuộc Tây Nguyên?
A. Phù Cát.
B. Chu Lai
C. Liên Khương.
D. Cam Ranh.
-
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết Biển Hồ nằm trên cao nguyên nào sau đây?
A. Kon Tum
B. Đắk Lắk
C. Pleiku
D. Lâm Viên.
-
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nơi nào sau đây có biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ nhất?
A. Lạng Sơn.
B. Đồng Hới.
C. Đà Nẵng.
D. Cà Mau.
-
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết tỉnh nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có công nghiệp khai thác đá quý?
A. Cao Bằng
B. Sơn La.
C. Yên Bái
D. Tuyên Quang
-
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây có tỉ trọng khu vực nông, lâm, thủy sản nhỏ nhất?
A. Nha Trang
B. Hà Nội.
C. Cần Thơ.
D. Hải Phòng.
-
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích nhỏ nhất nhất nước ta?
A. Thái Bình.
B. Hà Nam.
C. Hưng Yên.
D. Bắc Ninh.
-
Câu 15:
Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn nước ta hiện nay là?
A. đa dạng hóa các hoạt động kinh tế
B. đẩy mạnh việc thâm canh, tăng vụ.
C. phát triển ngành tiểu thủ công nghiệp
D. tăng cường việc xuất khẩu lao động.
-
Câu 16:
Ngành chăn nuôi lợn của nước ta phát triển mạnh nhất ở những vùng?
A. dịch vụ giống, thú y phát triển mạnh.
B. trọng điểm về lương thực và đông dân.
C. dân cư tập trung và có mức sống cao.
D. công nghiệp chế biến phát triển mạnh.
-
Câu 17:
Địa hình đồi núi nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
B. Núi cao trên 1000m chiếm tỉ lệ rất nhỏ.
C. Nhiều dãy núi cao có hướng đông - tây.
D. Thấp dần từ đông bắc xuống tây nam.
-
Câu 18:
Cho biểu đồ:
MỘT SỐ SẢN PHẨM CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2017
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về tình hình phát triển một số sản phẩm của ngành công nghiệp nước ta, giai đoạn 2010 - 2017?
A. Nước khoáng có sự biến động, sữa bột tăng liên tục.
B. Sữa tươi có tốc độ phát triển chậm hơn nước khoáng.
C. Sữa tươi có sự biến động, nước khoáng tăng liên tục.
D. Sữa bột có tốc độ phát triển nhanh hơn nước khoáng.
-
Câu 19:
Loại hình vận tải nào sau đây có khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất nước ta hiện nay?
A. Đường sắt.
B. Đường bộ.
C. Đường biển.
D. Đường sông.
-
Câu 20:
Nơi nào sau đây ở nước ta có thể phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt?
A. Đầm, phá
B. Bãi triều
C. Vịnh biển.
D. Ao, hồ.
-
Câu 21:
Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự suy giảm diện tích rừng ngập mặn ở nước ta hiện nay là?
A. mở rộng diện tích đất nông nghiệp
B. môi trường đất bị ô nhiễm mạnh.
C. biến đổi khí hậu diễn ra rộng khắp.
D. khai thác rừng để lấy gỗ, than củi.
-
Câu 22:
Cho bảng số liệu:
TỈ LỆ SINH, TỈ LỆ TỬ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á, NĂM 2017
(Đơn vị: ‰)
Quốc gia
In-đô-nê-xi-a
Xin-ga-po
Phi-lip-pin
Thái Lan
Tỉ lệ sinh
19
9
23
11
Tỉ lệ tử
7
5
7
8
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của một số quốc gia Đông Nam Á, năm 2017?
A. Thái Lan thấp hơn In-đô-nê-xi-a
B. Xin-ga-po cao hơn Phi-lip-pin
C. In-đô-nê-xi-a cao hơn Phi-lip-pin
D. Xin-ga-po thấp hơn Thái Lan
-
Câu 23:
Số dân thành thị ở nước ta ngày càng tăng chủ yếu do?
A. chính sách phân bố dân cư.
B. quá trình đô thị hóa tự phát.
C. thành thị có mức sống cao
D. quá trình công nghiệp hóa.
-
Câu 24:
Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân cư khu vực Đông Nam Á?
A. Cơ cấu dân số trẻ, phân bố đồng đều.
B. Chất lượnglao động ngày càng tăng.
C. Gia tăng dân số có xu hướng giảm.
D. Dân số đông, mật độ dân số khá cao
-
Câu 25:
Khó khăn lớn nhất về khí hậu ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp ở Tây Nguyên là?
A. thời tiết diễn biến thất thường.
B. khí hậu phân hóa theo độ cao.
C. hạn hán diễn ra ở một số nơi.
D. mùa khô sâu sắc và kéo dài.
-
Câu 26:
Khó khăn lớn nhất ảnh hưởng đến việc phát triển công nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ là?
A. việc thu hút đầu tư nước ngoài còn chậm
B. nguồn lao động ít và chất lượng thấp.
C. mạng lưới giao thông chưa được đầu tư.
D. nguồn tài nguyên khoáng sản hạn chế.
-
Câu 27:
Ở nước ta, “gió mùa Đông Nam” tác động đến vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Tây Nguyên.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
-
Câu 28:
Cho biểu đồ về GDP của Lào, Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2016:
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Chuyển dịch cơ cấu GDP của Lào, Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2016.
B. Tốc độ tăng trưởng GDP của Lào, Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2016.
C. Giá trị GDP của Lào, Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2016.
D. Cơ cấu GDP của Lào, Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2016.
-
Câu 29:
Mục đích chủ yếu của việc hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp quy mô lớn là?
A. tạo ra khối lượng hàng hóa lớn và có giá trị cao.
B. đa dạng hóa sản phẩm và phục vụ cho xuất khẩu.
C. giải quyết việc làm, nâng cao đời sống người dân.
D. đáp ứng nhu cầu thị trường, thuận lợi cho chế biến.
-
Câu 30:
Sản lượng điện của nước ta tăng nhanh chủ yếu là do?
A. nhu cầu điện phục vụ sinh hoạt tăng lên
B. xây mới thêm nhiều nhà máy thủy điện.
C. phát triển các nguồn năng lượng sạch.
D. hoạt động sản xuất ngày càng phát triển.
-
Câu 31:
Ý nghĩa chủ yếu của việc tạo dựng môi trường hòa bình, ổn định giữa các nước ASEAN là?
A. tạo việc làm và nâng cao đời sống cho người dân.
B. tạo cơ sở vững chắc cho phát triển kinh tế - xã hội.
C. khắc phục những bất ổn về mặt chính trị và xã hội.
D. khắc phục những sự khác biệt về thể chế chính trị.
-
Câu 32:
Phát biểu nào sau đây đúng với chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta hiện nay?
A. Tỉ trọng khu vực nông - lâm - ngư nghiệp tăng qua các năm.
B. Đáp ứng được hoàn toàn yêu cầu phát triển đất nước hiện nay.
C. Tỉ trọng của khu vực dịch vụ khá cao nhưng chưa ổn định.
D. Tốc độ chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế diễn ra rất nhanh.
-
Câu 33:
Phát biểu nào sau đây không đúng về hoạt động ngoại thương của nước ta những năm gần đây?
A. Hàng nhập khẩu chủ yếu là tư liệu sản xuất.
B. Tỉ trọng hàng gia công ngày càng tăng lên.
C. Có những năm Việt Nam là nước xuất siêu.
D. Tỉ trọng hàng xuất khẩu qua chế biến tăng.
-
Câu 34:
Hiện nay, số lượng gia cầm ở Đồng bằng sông Hồng có xu hướng tăng nhanh chủ yếu do?
A. cơ sở thức ăn và thị trường tiêu thụ đảm bảo.
B. cơ sở thức ăn và kỹ thuật sản xuất đảm bảo.
C. dịch vụ thú y và thị trường tiêu thụ đảm bảo.
D. nguồn giống mới và dịch vụ thú y phát triển.
-
Câu 35:
Cho bảng số liệu:
LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN PHÂN THEO NHÓM TUỔI(Đơn vị: nghìn người)
Năm
Tổng số
Từ 15 đến 24 tuổi
Từ 25 đến 49 tuổi
Từ 50 tuổi trở lên
2010
50392
9245
30939
10208
2017
54823
7581
32599
14643
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu trên, để thể hiện quy mô lực lượng lao động và cơ cấu của nó phân theo nhóm tuổi của nước ta năm 2010 và năm 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Đường
B. Miền
C. Tròn
D. Kết hợp.
-
Câu 36:
Sản xuất vật liệu xây dựng trở thành ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng chủ yếu là do?
A. nhu cầu xây dựng nhà ở nhiều
B. cơ sở sản xuất được đầu tư hiện đại.
C. có nhiều trung tâm côngnghiệp.
D. nguồn nguyên liệu tại chỗ nhiều.
-
Câu 37:
Mục đích nào sau đây là chủ yếu của việc thay đổi cơ cấu mùa vụ ở nước ta?
A. Phòng tránh thiên tai và sâu bệnh, nâng cao hiệu quả sản xuất.
B. Tăng cường việc trao đổi giữa các vùng, khắc phục tính mùa vụ.
C. Phù hợp với điều kiện sinh thái nông nghiệp và tăng năng suất.
D. Đẩy mạnh xuất khẩu nông sản, phát triển công nghiệp chế biến.
-
Câu 38:
Việc phát triển các vùng chuyên canh cây chè ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
A. Đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước.
B. Khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên.
C. Giải quyết việc làm cho người lao động
D. Phân bố lại dân cư, lao động trong vùng
-
Câu 39:
Để phát huy thế mạnh công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ, vấn đề quan trọng cần giải quyết là?
A. nâng cấp cơ sở hạ tầng, phát triển thủy điện.
B. đẩy mạnh khai thác và chế biến khoáng sản.
C. nâng cao chất lượng nguồn lao động tại chỗ
D. tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
-
Câu 40:
Khó khăn lớn nhất về tự nhiên ảnh hưởng đến việc phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là?
A. hiện tượng rét đậm, rét hại, sương muối
B. đất đai bị xói mòn, thoái hóa, bạc màu.
C. chịu ảnh hưởng của lũ nguồn, lũ quét.
D. độ dốc địa hình lớn, việc đi lại khó khăn.