Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Địa Lí
Trường THPT Trần Nhật Duật
-
Câu 1:
Nếu xếp theo thứ tự khoảng cách xa dần Mặt Trời ta sẽ có?
A. Kim tinh, Trái Đất, Thuỷ tinh, Hoả tinh
B. Kim tinh, Thuỷ tinh, Hoả tinh, Trái Đất.
C. Thuỷ tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hoả tinh.
D. Kim tinh, Thuỷ tinh, Trái Đất, Hoả tinh.
-
Câu 2:
Theo qui ước nếu đi từ phía tây sang phía đông qua đường chuyển ngày quốc tế thì?
A. tăng thêm 1 ngày lịch.
B. lùi lại 1 ngày lịch.
C. không cần thay đổi ngày lịch.
D. tăng thêm hay lùi lại 1 ngày lịch là tuỳ qui định của mỗi quốc gia.
-
Câu 3:
Sự khác nhau về chế độ lũ của sông Hồng và sông Cửu Long là do?
A. hai vùng có chế độ mưa vào các mùa khác nhau trong năm.
B. sự khác nhau về trạng thái bề mặt lưu vực và hình thái của mạng lưới sông.
C. độ dày đặc của mạng lưới sông và hệ thống để hai bên sông.
D. hướng chảy của hai hệ thống sông khác nhau.
-
Câu 4:
Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới là do?
A. khí hậu nhiệt đới, độ ẩm cao.
B. khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh và ảnh hưởng của địa hình núi.
C. khí hậu có sự phân mùa.
D. lượng mưa hằng năm lớn.
-
Câu 5:
Gió Tây ôn đới có nguồn gốc xuất phát từ?
A. Các khu áp thấp ở 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp ôn đới.
B. Các khu áp cao ở 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp xích đạo.
C. Các khu áp cao ở 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp ôn đới.
D. Các khu áp thấp ở 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp xích đạo.
-
Câu 6:
Hình thức trung tâm công nghiệp chưa xuất hiện ở vùng nào?
A. Tây Nguyên.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
-
Câu 7:
Hướng tây bắc - đông nam của địa hình nước ta thể hiện rõ rệt nhất trong khu vực nào?
A. Vùng núi đông bắc
B. Trường Sơn Nam.
C. Vùng núi tây bắc
D. Đông Nam Bộ.
-
Câu 8:
Nguyên nhân hình thành qui luật địa đới trên Trái Đất là?
A. sự thay đổi mùa trong năm.
B. sự thay đổi lượng bức xạ Mặt Trời trong năm.
C. sự thay đổi bức xạ Mặt Trời theo vĩ độ.
D. sự chênh lệch thời gian chiếu sáng trong năm theo vĩ độ.
-
Câu 9:
Đất mặt nước nuôi trồng thủy sản ở nước ta nhiều nhất ở khu vực nào?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
-
Câu 10:
Gió mùa mùa đông nước ta thổi theo hướng?
A. Tây Nam
B. Đông Nam
C. Đông Bắc
D. Bắc Nam
-
Câu 11:
Quan sát Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 xác định đô thị nào sau đây thuộc phân cấp đô thị loại 1?
A. Hạ Long.
B. Nha Trang.
C. Đà Nẵng
D. Quy Nhơn.
-
Câu 12:
Nguồn lực có vai trò quyết định trong việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực khác cho phát triển kinh tế là?
A. vị trí địa lí
B. tài nguyên thiên nhiên.
C. dân cư và nguồn lao động
D. khoa học kĩ thuật.
-
Câu 13:
Người Hán là dân tộc đa số ở Trung Quốc và chiếm?
A. Gần 80% dân số cả nước.
B. Trên 80% dân số cả nước.
C. Gần 90% dân số cả nước.
D. Trên 90% dân số cả nước.
-
Câu 14:
Quan sát Atlat Địa lí Việt Nam trang 17 xác định khu kinh tế ven biển thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long là?
A. Chu Lai.
B. Dung Quất
C. Vân Đồn
D. Định An.
-
Câu 15:
75% dân số tập trung tại khu vực nào sau đây?
A. Đồi núi.
B. Đồng bằng.
C. Trung du
D. Cao nguyên.
-
Câu 16:
Về tự nhiên, Alaska của Hoa Kì không có đặc điểm nào?
A. Là bán đảo rộng lớn.
B. Địa hình chủ yếu là đồi núi.
C. Khí hậu cận nhiệt lục địa.
D. Có trữ lượng lớn về dầu mỏ và khí tự nhiên.
-
Câu 17:
Một trong những đặc điểm cơ bản của điểm công nghiệp nước ta là?
A. thường hình thành ở các tỉnh miền núi.
B. mới được hình thành ở nước ta.
C. do Chính phủ thành lập.
D. có các ngành chuyên môn hoá.
-
Câu 18:
Phân bố dân số nước ta không đồng đều giữa các vùng trong cả nước, gây ra nhiều khó khăn, nhất là?
A. sử dụng hợp lí nguồn lao động.
B. khai thác tài nguyên khoáng sản.
C. khai thác đất nông nghiệp.
D. đào tạo và nâng cao tay nghề
-
Câu 19:
Hiện nay, nước ta đang trong giai đoạn cơ cấu dân số vàng, điều đó có ý nghĩa là?
A. số trẻ em dưới 1 tuổi chiếm hơn 2/3 dân số.
B. số người trong độ tuổi 0 – 14 chiếm 2/3 dân số.
C. số người ở độ tuổi 15 – 59 chiếm hơn 2/3 dân số.
D. số người ở độ tuổi trên 60 tuổi chiếm hơn 2/3 dân số.
-
Câu 20:
Điều kiện thuận lợi giúp Đồng bằng sông Cửu Long cung cấp hơn 50% sản lượng thuỷ sản các loại của cả nước là?
A. người dân có nhiều kinh nghiệm.
B. gần các ngư trường trọng điểm
C. gần với Thành phố Hồ Chí Minh.
D. tiếp giáp với vùng biển rộng.
-
Câu 21:
Thế mạnh độc đáo của Đồng bằng sông Hồng trong sản xuất lương thực, thực phẩm là?
A. chăn nuôi lợn, gia cầm số lượng lớn.
B. trồng rau, quả có nguồn gốc ôn đới và cận nhiệt.
C. nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt.
D. trình độ thâm canh cao nhất cả nước.
-
Câu 22:
Nước ta đang phát huy thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt đới, thể hiện qua?
A. việc hình thành các vùng nông nghiệp chuyên môn hoá.
B. việc phát triển chăn nuôi đại gia súc tại các vùng Trung du, miền núi
C. việc đẩy mạnh nuôi trồng thuỷ sản ở các vùng ven biển.
D. đẩy mạnh sản xuất cây trồng ôn đới ở Đồng bằng sông Hồng.
-
Câu 23:
Yếu tố nào sau đây không tác động trực tiếp đến sự phần hoá lãnh thổ công nghiệp nước ta?
A. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
B. Điều kiện dân cư và lao động.
C. Chính sách phát triển công nghiệp, thị trường.
D. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
-
Câu 24:
Quốc lộ 1A và đường sắt Thống Nhất là hệ thống giao thông có giá trị hàng đầu trong việc phát triển kinh tế - xã hội của nước ta vì?
A. tạo nên mối liên hệ kinh tế quan trọng nhất giữa các vùng
B. nối Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh
C. liên kết các vùng nông nghiệp trù phú nhất cả nước
D. chạy qua các trung tâm công nghiệp
-
Câu 25:
Kim ngạch xuất khẩu của nước ta ngày càng tăng, chủ yếu là nhờ?
A. mở rộng và đa dạng hoá thị trường.
B. đẩy mạnh khai thác tài nguyên khoáng sản.
C. phát triển công nghiệp chế biến.
D. thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
-
Câu 26:
Về trữ lượng, các loại khoáng sản mà Liên bang Nga đứng đầu thế giới là?
A. than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên
B. dầu mỏ, khí tự nhiên, quặng sắt.
C. khí tự nhiên, quặng sắt, quặng kali
D. than đá, quặng sắt, quặng kali.
-
Câu 27:
Tài nguyên khoáng sản có trữ lượng đáng kể nhất ở vùng Tây Nguyên là?
A. Sắt.
B. Bôxit
C. Than
D. Đồng
-
Câu 28:
Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ đặt ra nhu cầu rất lớn cần phải giải quyết trước tiên là?
A. năng lượng.
B. khoáng sản.
C. giao thông
D. lao động.
-
Câu 29:
Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng có nhiều cảng biển nước sâu là nhờ?
A. Có hệ thống núi ăn lan ra tận biển.
B. Có nhiều vùng, vịnh, kín gió.
C. Có nhiều dòng chảy lớn, cửa sông rộng.
D. Địa hình cao ở ven biển.
-
Câu 30:
Mục tiêu nào sau đây là mục tiêu khái quát mà các nước ASEAN cần đạt được?
A. Đoàn kết, hợp tác vì một ASEAN hoà bình, ổn định và cùng phát triển.
B. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hoá, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước thành viên.
C. Xây dựng ASEAN thành một khu vực hoà bình, ổn định, có nền kinh tế, văn hoá phát triển.
D. Giải quyết những khác biệt trong nội bộ liên quan đến mối quan hệ giữa ASEAN với các nước, khối nước hoặc các tổ chức quốc tế khác.
-
Câu 31:
Tây Nguyên có vị trí đặc biệt về mặt quốc phòng vì?
A. Có độ cao lớn, có biên giới chung với Lào và Cam-pu-chia.
B. Đây là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người.
C. Đây là vùng duy nhất của nước ta không tiếp giáp với biển.
D. Có địa hình hiểm trở với nhiều diện tích là rừng rậm
-
Câu 32:
TỶ SUẤT SINH THÔ, TỶ SUẤT TỬ THÔ VÀ TỶ LỆ TĂNG TỰ NHIÊN CỦA DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ (Đơn vị: %o)
Năm
Tỷ suất sinh thô
Tỷ suất từ thô
Tỷ lệ tăng tự nhiên
2001
15,4
3,9
11,6
2005
15,6
4,2
11,4
2009
17,3
5,5
11,8
2013
16,2
6,2
10,0
2015
15,5
5,8
9,5
(Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam)
Qua bảng số liệu trên, nhận xét nào dưới đây là không đúng?
A. Tỷ suất sinh thô có xu hướng giảm từ năm 2001 đến năm 2015.
B. Tỷ suất tử thô của nước ta có xu hướng tăng trong những năm gần đây.
C. Tỷ lệ gia tăng tự nhiên bằng tỷ suất tử thô cộng với tỉ suất sinh thô.
D. Tỷ suất gia tăng tự nhiên có xu hướng giảm từ năm 2001 đến 2015.
-
Câu 33:
Cho biểu đồ sau:
Qua biểu đồ trên nhận xét nào dưới đây là đúng?
A. Số lượng đàn trâu và đàn bò có xu hướng giảm.
B. Số lượng đàn bò tăng chậm hơn số lượng đàn trâu.
C. Số lượng đàn bò thay đổi biến động.
D. Số lượng đàn trâu và đàn bò có xu hướng tăng.
-
Câu 34:
Vùng có nhiều đô thị nhất nước ta là?
A. Trung du và miền núi phía bắc
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Cửu Long
D. Đông Nam Bộ.
-
Câu 35:
Cơ sở để đa dạng hoá sản xuất nông nghiệp ở nước ta là?
A. mở rộng diện tích đất trồng lúa.
B. đảm bảo tốt an ninh lương thực.
C. đẩy mạnh chế biến thức ăn gia súc.
D. phát triển diện tích đồng cỏ tự nhiên.
-
Câu 36:
Đối với vùng Bắc Trung Bộ, lát cắt lãnh thổ từ Tây sang đông thể hiện cơ cấu ngành nông nghiệp (theo nghĩa rộng) theo không gian là?
A. nông - lâm - ngư nghiệp.
B. lâm - nông - ngư nghiệp.
C. ngư-nông - lâm nghiệp.
D. ngư – lâm – nông nghiệp.
-
Câu 37:
Tại sao Tây Nguyên có thể trồng các cây có nguồn gốc cận nhiệt?
A. Do Tây Nguyên có khí hậu cận xích đạo.
B. Do Tây Nguyên không giáp biển.
C. Do Tây Nguyên có địa hình cao trên 1000 m.
D. Do Tây Nguyên chịu ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ.
-
Câu 38:
Một số bãi biển nổi tiếng trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là?
A. Cửa Lò, Nhật Lệ, Cà Ná, Sa Huỳnh, Nha Trang, Vũng Tàu.
B. Sầm Sơn, Thiên Cầm, Nhật Lệ, Cà Ná, Nha Trang, Vũng Tàu.
C. Mỹ Khê, Sa Huỳnh, Quy Nhơn, Nha Trang, Cà Ná, Mũi Né.
D. Cát Bà, Mũi Né, Lăng Cô, Nha Trang, Cà Ná, Mũi Né.
-
Câu 39:
Đồng bằng châu thổ nước ta được thành tạo và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên?
A. vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng
B. vịnh biển nông, thềm lục địa hẹp.
C. vịnh biển sâu, thềm lục địa mở rộng.
D. vịnh biển sâu, thềm lục địa hẹp.
-
Câu 40:
Nước ta cần phải chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp để?
A. tránh tình trạng phát triển phiến diện.
B. hạn chế các rủi ro do thiên tai gây ra.
C. giảm bớt nguồn vốn đầu tư cho công nghiệp.
D. thích nghi với tình hình chung và hội nhập vào thị trường khu vực và thế giới.