Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2020
Trường THPT Phú Hưng lần 3
-
Câu 1:
Đặt điện áp \(u = {U_0}\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)\left( V \right)\) vào hai đầu một tụ điện có điện dung \(\frac{{{{2.10}^{ - 4}}}}{\pi }\left( F \right).\) Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu tụ điện là 150 V thì cường độ dòng điện trong mạch là 4 A. Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là
A. \(i = 5\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\left( A \right)\)
B. \(i = 5\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\left( A \right)\)
C. \(i = 4\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\left( A \right)\)
D. \(i = 4\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\left( A \right)\)
-
Câu 2:
Trong các câu sau đây, câu nào sai?
A. Các hạt nhân có số khối càng lớn thì càng bền vững
B. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ các prôtôn và nơtron
C. Mọi hạt nhân đều có cùng khối lượng riêng khoảng \({10^{17}}kg/{m^3}.\)
D. Khi một hệ các nuclôn liên kết nhau tạo thành hạt nhân thì chúng phải toả ra một năng lượng nào đó
-
Câu 3:
Dùng ánh sáng chiếu vào catốt của tế bào quang điện thì có hiện tượng quang điện xảy ra. Để tăng dòng điện bão hòa người ta
A. giảm tần số ánh sáng chiếu tới
B. tăng tần số ánh sáng chiếu tới
C. tăng cường độ ánh sánh chiếu tới
D. tăng bước sóng ánh sáng chiếu tới
-
Câu 4:
Khi chiếu bức xạ có bước sóng \(\lambda \) vào một bản kim loại thì thấy có hiện tượng quang điện. Electron quang điện có động năng ban đầu cực đại khi
A. phôtôn ánh sáng tới có năng lượng lớn nhất
B. công thoát electron có năng lượng nhỏ nhất
C. năng lượng mà electron bị mất đi là nhỏ nhất
D. năng lượng mà electron thu được lớn nhất
-
Câu 5:
Một mạch dao động với tụ điện C và cuộn cảm đang thực hiện dao động tự do. Điện tích cực đại trên bản tụ là \({Q_0} = {2.10^{ - 6}}{\rm{ }}C\) và dòng điện cực đại trong mạch là \({I_0} = 0,314{\rm{ }}\left( A \right).\) Tần số dao động điện từ tự do trong mạch là
A. 2,5MHz
B. 3MHz
C. 25kHz
D. 50kHz
-
Câu 6:
Trong mạch dao động LC có dao động điện từ tự do (dao động riêng) với tần số góc \({10^4}{\rm{ }}rad/s.\) Điện tích cực đại trên tụ điện là \({10^{ - 9}}C.\) Khi cường độ dòng điện trong mạch bằng \({6.10^{ - 6}}{\rm{ }}A\) thì điện tích trên tụ điện là
A. \({6.10^{ - 10}}C\)
B. \({4.10^{ - 10}}C\)
C. \({8.10^{ - 10}}C\)
D. \({2.10^{ - 10}}C\)
-
Câu 7:
Chọn phát biểu sai? Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, công suất hao phí
A. tỉ lệ với chiều dài đường dây tải điện
B. tỉ lệ nghịch với bình phương điện áp giữa hai đầu dây ở trạm phát
C. tỉ lệ với bình phương công suất truyền đi
D. tỉ lệ với thời gian truyền điện
-
Câu 8:
Cho một đoạn mạch không phân nhánh gồm một điện trở thuần, một cuộn dây thuần cảm và một tụ điện. Khi xảy ra cộng hưởng điện trong đoạn mạch thì khẳng định nào sau đây là sai?
A. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch đạt giá trị lớn nhất
B. Cảm kháng và dung kháng của mạch bằng nhau
C. Điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch cùng pha với điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở R
D. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R nhỏ hơn điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch
-
Câu 9:
Một đĩa đặc đồng chất có dạng hình tròn bán kính R đang quay tròn đều quanh trục của nó. Hai điểm A, B nằm trên cùng một đường kính của đĩa. Điểm A nằm trên vành đĩa, điểm B nằm trung điểm giữa tâm O của vòng tròn với vành đĩa. Tỉ số tốc độ dài của hai điểm A và B là:
A. \(\frac{{{v_A}}}{{{v_B}}} = \frac{1}{4}\)
B. \(\frac{{{v_A}}}{{{v_B}}} = \frac{1}{2}\)
C. \(\frac{{{v_A}}}{{{v_B}}} = 2\)
D. \(\frac{{{v_A}}}{{{v_B}}} = 4\)
-
Câu 10:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, lò xo có độ cứng k. Khi treo vật \({m_1}\) thì chu kỳ dao động điều hòa của con lắc là \({T_1} = 0,6{\rm{ }}s.\) Khi treo vật \({m_2}\) thì chu kỳ dao động điều hòa của con lắc là \({T_2} = 0,8{\rm{ }}s.\) Khi treo đồng thời hai vật \({m_1}\) và \({m_2}\) vào lò xo trên sao cho con lắc vẫn dao động điều hòa với chu kỳ T. Giá trị của T là:
A. 1s
B. 0,48s
C. 1,4s
D. 0,2s
-
Câu 11:
Qua một thấu kính có tiêu cự 20 cm, một vật thật thu được một ảnh cùng chiều, bé hơn vật cách kính 15 cm. Vật phải đặt
A. trước kính 30 cm
B. trước kính 60 cm
C. trước kính 45 cm
D. trước kính 90 cm
-
Câu 12:
Chiếu ánh sáng trắng do một nguồn nóng sáng phát ra vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính thì trên tấm kính ảnh (hoặc tấm kính mờ) của buồng ảnh sẽ thu được
A. ánh sáng trắng
B. một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục
C. các vạch màu sáng, tối xen kẽ nhau
D. bảy vạch sáng từ đỏ đến tím, ngăn cách nhau bằng những khoảng tối
-
Câu 13:
Dòng điện qua một ống dây không có lõi sắt biến đổi đều theo thời gian, trong 0,01 s cường độ dòng điện tăng đều từ 1 A đến 2 A thì suất điện động tự cảm trong ống dây là 20 V. Tính hệ số tự cảm của ống dây và độ biến thiên năng lượng của từ trường trong ống dây:
A. 0,1 H; 0,2 J
B. 0,2 H; 0,3 J
C. 0,3 H; 0,4 J
D. 0,2 H; 0,5 J
-
Câu 14:
Các lực bên trong nguồn điện không có tác dụng
A. tạo ra và duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn
B. làm cho hai cực của nguồn tích điện trái dấu
C. làm các điện tích âm chuyển động về phía cực âm
D. tạo ra các điện tích mới cho nguồn điện
-
Câu 15:
Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điếm không phụ thuộc
A. độ lớn điện tích đó
B. độ lớn điện tích thử
C. hằng số điện môi của môi trường
D. khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích đó
-
Câu 16:
Tia hồng ngoại là những bức xạ có
A. bản chất là sóng điện từ
B. khả năng ion hoá mạnh không khí
C. khả năng đâm xuyên mạnh, có thể xuyên qua lớp chì dày cỡ cm
D. bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng đỏ
-
Câu 17:
Một vật rắn đứng cân bằng dưới tác dụng của hai lực. Hai lực đó phải
A. cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn
B. cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn
C. cùng giá, ngược chiều, cùng độ lớn
D. cùng giá, cùng chiều, cùng độ lớn
-
Câu 18:
Một người kéo xe chở hàng khối lượng m trong siêu thị với lực kéo 32 N có phương hợp với phương ngang 25o . Sau khi xe chạy được 1,5 m thì có vận tốc 2,7 m/s. Bỏ qua mọi ma sát, khối lượng m của xe gần bằng:
A. 3 kg
B. 6 kg
C. 9 kg
D. 12 kg
-
Câu 19:
Một lực tác dụng vào một vật có khối lượng 10 kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 4 m/s đến 10 m/s trong thời gian 2 s. Hỏi lực tác dụng vào vật và quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian ấy là bao nhiêu?
A. 30 N và 1,4 m
B. 30 N và 14 m
C. 3N và l,4m
D. 3 N và 14 m
-
Câu 20:
Cho \({N_A} = {\rm{ }}6,{02.10^{23}}.\) Tính số nguyên tử trong 1 g khí cacbonic
A. \(2,{74.10^{23}}\)
B. \(0,{41.10^{23}}\)
C. \(0,{274.10^{23}}\)
D. \(4,{1.10^{23}}\)
-
Câu 21:
Một gam chất phóng xạ trong 1 giây phát ra \(4,{2.10^{13}}\) hạt β. Khối lượng nguyên tử của chất phóng xạ này là \(58,933{\rm{ }}u;{\rm{ }}1u = 1,{66.10^{ - 27}}kg.\) Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là
A. \(1,{68.10^8}s\)
B. \(1,{86.10^8}s\)
C. \(1,{87.10^8}s\)
D. \(1,{78.10^8}s\)
-
Câu 22:
Sóng ngang có tần số f truyền trên một sợi dây đàn hồi rất dài, với tốc độ 3 m/s. Xét hai điểm M và N nằm trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau một khoảng x. Đồ thị biểu diễn li độ sóng của M và N cùng theo thời gian t như hình vẽ. Biết \({t_1} = 0,05{\rm{ }}s.\) Tại thời điểm \({t_2},\) khoảng cách giữa hai phần tử chất lỏng tại M và N có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
A. \(\sqrt {19} \)cm
B. \(\sqrt {20} \)cm
C. \(\sqrt {18} \)cm
D. \(\sqrt {21} \) cm
-
Câu 23:
Một con lắc lò xo đặt nằm ngang gồm vật M có khối lượng 400g đang dao động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng với biên độ 5 cm. Khi M qua vị trí cân bằng người ta thả nhẹ vật m có khối lượng l00g lên M (m dính chặt ngay vào M), sau đó hệ m và M dao động với biên độ
A. \(2\sqrt 5\) cm
B. 4,25 cm
C. \(3\sqrt 2 \)cm
D. \(2\sqrt 2 \)cm
-
Câu 24:
Một vật dao động điều hòa với biên độ A, đang đi tới vị trí cân bằng t=0 vật ở vị trí biên), sau đó một khoảng thời gian t thì vật có thế năng bằng 36 J, đi tiếp một khoảng thời gian t nữa thì vật chỉ còn cách VTCB một khoảng bằng A/8. Biết \(\left( {2t < T/4} \right).\) Hỏi khi tiếp tục đi một đoạn 5T/8 thì động năng của vật sẽ bằng bao nhiêu?
A. 1 J
B. 64 J
C. 39,9 J
D. 34 J
-
Câu 25:
Hạt α có khối lượng 4,0015 u; biết số Avôgađrô là \({N_A} = 6,{02.10^{23}}mo{l^{\_1}};{\rm{ }}1{\rm{ }}u = 931{\rm{ }}MeV/{c^2}.\) Các nuclôn kết hợp với nhau tạo thành hạt α , năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol khí hêli là
A. \(2,{7.10^{12}}J\)
B. \(3,{5.10^{10}}J\)
C. \(3,{5.10^{12}}J\)
D. \(2,{7.10^{10}}J\)
-
Câu 26:
Điểm sáng A đặt trên trục chính của một thấu kính, cách thấu kính 30 cm. Chọn trục tọa độ Ox vuông góc với trục chính, gốc O nằm trên trục chính của thấu kính. Cho A dao động điều hòa theo phương của trục Ox. Biết phương trình dao động của A và x và ảnh của của nó qua thấu kính được biểu diễn như hình vẽ. Tính tiêu cự của thấu kính
A. 120 cm
B. -120 cm
C. -90 cm
D. 90 cm
-
Câu 27:
Một sợi dây đàn hồi dài 130 cm, được rung với tần số f, trên dây tạo thành một sóng dừng ổn định. Người ta đo được khoảng cách giữa một nút và một bụng ở cạnh nhau bằng 10 cm. Sợi dây có
A. sóng dừng với 13 nút
B. sóng dừng với 13 bụng
C. một đầu cố định và một đầu tự do
D. hai đầu cố định
-
Câu 28:
Một sóng ngang hình sin truyền trên một sợi dây dài. Hình vẽ bên là hình dạng của một đoạn dây tại một thời điểm xác định. Trong quá trình lan truyền sóng, hai phần tử M và N lệch nhau pha một góc là
A. \(\frac{{2\pi }}{3}\)
B. \(\frac{{5\pi }}{6}\)
C. \(\frac{\pi }{6}\)
D. \(\frac{\pi }{3}\)
-
Câu 29:
Một vật dao động điều hòa với tần số góc 5 rad/s. Khi vật đi qua li độ 5cm thì nó có tốc độ là 25 cm/s. Biên độ giao động của vật là
A. \(5\sqrt 2 \)cm
B. 10 cm
C. 5,24 cm
D. \(5\sqrt 3\)cm
-
Câu 30:
Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa lực kéo về và li độ là một
A. đường thẳng dốc xuống
B. đường thẳng dốc lên
C. đường elip
D. đường hình sin
-
Câu 31:
Cho một đoạn mạch xoay chiều AB gồm biến trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Đặt điện áp \(u = U\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t} \right){\rm{ }}\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch AB; Hình vẽ là đồ thị biểu diễn công suất tiêu thụ trên AB theo điện trở R trong hai trường hợp; mạch điện AB lúc đầu và mạch điện AB sau khi mắc thêm điện trở r nối tiếp với R. Hỏi giá trị \(\left( {x + y} \right)\) gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 250W
B. 400W
C. 350W
D. 300W
-
Câu 32:
Biết rằng khi điện trở mạch ngoài của một nguồn điện tăng từ \({R_1} = 3\left( \Omega \right)\) đến \({R_2} = 10,5\left( \Omega \right)\) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn tăng gấp hai lần. Điện trở trong của nguồn điện đó là:
A. \(r = 7,5\Omega \)
B. \(r = 6,75\Omega \)
C. \(r = 10,5\Omega \)
D. \(r =7\Omega \)
-
Câu 33:
Một người cao 170 cm, mắt cách đỉnh 10 cm. Người ấy đứng trước gưong phẳng treo thẳng đứng trên tường. Chiều cao tối thiểu của gương và khoảng cách tối đa từ mép dưới cùa gương tới mặt đất là bao nhiêu để có thể nhìn toàn bộ ảnh của mình trong gương?
A. 75 cm và 90 cm
B. 80 cm và 85 cm
C. 85 cm và 80 cm
D. 82,5 cm và 80 cm
-
Câu 34:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng gồm hai thành phần đơn sắc có bước sóng \(\lambda = 0,6{\rm{ }}\mu m;\lambda ' = 0,4{\rm{ }}\mu m.\) Trên màn quan sát, trong khoảng giữa hai vân sáng bậc 7 của bức xạ có bước sóng \(\lambda ,\) số vị trí có vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là
A. 7
B. 6
C. 8
D. 5
-
Câu 35:
Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách hai khe không đổi. Khi khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn quan sát là D thì khoảng vân trên màn hình là lmm. Khi khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn quan sát lần lượt là \(\left( {D - \Delta D} \right);\left( {D + \Delta D} \right)\) thì khoảng vân trên màn tương ứng là i và 2i. Khi khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn quan sát là \(\left( {D + 3\Delta D} \right)\) thì khoảng vân trên màn là
A. 3mm
B. 3,5mm
C. 2mm
D. 2,5mm
-
Câu 36:
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số f thay đổi được vào đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Khi tần số \(f = {f_1} = 60{\rm{ }}Hz,\) hệ số công suất đạt cực đại \(\cos \varphi = 1.\) Khi tần số \(f = {f_2} = 120{\rm{ }}Hz,\) hệ số công suất nhận giá trị \(\cos \varphi = \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\) Khi tần số \(f = {f_3} = 90{\rm{ }}Hz,\) hệ số công suất của mạch gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,781
B. 0,486
C. 0,625
D. 0,874
-
Câu 37:
Một điện tích \(q = {4.10^{ - 6}}{\rm{ }}C\) dịch chuyển trong điện trường đều có cường độ điện trường \(E = 500{\rm{ }}V/m\) trên quãng đường thẳng s = 5cm, tạo với hướng của véctơ cường độ điện trường góc \(\alpha = 60^\circ .\) Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình di chuyển này và hiệu điện thế giữa hai đầu quãng đường này là
A. \(A = {5.10^{ - 5}}J;U = 12,5{\rm{ }}V\)
B. \(A = {5.10^{ - 5}}J;U = 25{\rm{ }}V\)
C. \(A = {10^{ - 4}}J;U = 25{\rm{ }}V\)
D. \(A = {10^{ - 4}}J;U = 12,5{\rm{ }}V\)
-
Câu 38:
Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng (bỏ qua hao phí) một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 100 V. Ở cuộn thứ cấp, nếu giảm bớt n vòng dây thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của nó là U, nếu tăng thêm n vòng dây thì điện áp đó là 2 U. Nếu tăng thêm 3n vòng dây ở cuộn thứ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của cuộn này bằng
A. 110 V
B. 100 V
C. 200 V
D. 220 V
-
Câu 39:
Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn dao động \({u_{S1}} = {u_{S2}} = 4\cos 40\pi t{\rm{ }}mm,\) tốc độ truyền sóng là 120 cm/s. Gọi I là trung điểm của \({S_1}{S_2},\) lấy hai điểm A, B nằm trên \({S_1}{S_2},\) lần lượt cách I một khoảng 0,5 cm và 2 cm. Tại thời điểm t vận tốc của điểm A là \(12\sqrt 3 \) cm/s thì vận tốc dao động tại điểm B có giá trị là:
A. \(12\sqrt 3 {\rm{ }}cm/s\)
B. \(-12\sqrt 3 {\rm{ }}cm/s\)
C. \(-12 {\rm{ }}cm/s\)
D. \(4\sqrt 3 cm/s\)
-
Câu 40:
Mức năng lượng trong nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thức \(E = - \frac{{13,6}}{{{n^2}}}(eV)\) trạng thái cơ bản ứng với n=1. Khi nguyên tử chuyển từ mức năng lượng O về N thì phát ra một phôtôn có bước sóng \({\lambda _0}.\) Khi nguyên tử hấp thụ một phôtôn có bước sóng \(\lambda \) nó chuyến từ mức năng lượng K lên mức năng lượng M. So với \({\lambda _0}.\) thì \(\lambda \)
A. lớn hơn 25 lần
B. lớn hơn \(\frac{{81}}{{1600}}\) lần
C. nhỏ hơn 50 lần
D. nhỏ hơn \(\frac{{3200}}{{81}}\) lần