Đề thi thử THPT QG môn Địa Lý năm 2020
Sở GD&ĐT Hưng Yên lần 1
-
Câu 1:
Cho biểu đồ sau:
NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH THÁNG Ở HÀ NỘI
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về chế độ nhiệt và chế độ mưa ở Hà Nội ?
A. Có 3 tháng nhiệt độ dưới 20°C.
B. Nhiệt độ cao nhất vào tháng V.
C. Chế độ mưa phân mùa rõ rệt.
D. Lượng mưa lớn nhất vào tháng VIII.
-
Câu 2:
Vị trí địa lí không phải là yếu tố tác động tới đặc điểm kinh tế - xã hội nào sau đây của nước ta ?
A. Phát triển đa dạng các ngành kinh tế biển như: GTVT, du lịch, khai khoáng, đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
B. Cho phép nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới với nhiều sản phẩm đa dạng.
C. Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa.
D. Mở rộng giao lưu kinh tế - xã hội, văn hóa - giáo dục với các nước trong khu vực và trên thế giới.
-
Câu 3:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết ở trạm khí tượng nào sau đây có nhiệt độ trung bình các tháng đều dưới 20°C ?
A. Sa Pa
B. Hà Nội
C. Lạng Sơn
D. Thanh Hóa
-
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về chế độ nhiệt ở nước ta ?
A. Nhiệt độ trung bình năm trên 20°C (trừ vùng núi cao).
B. Nhiệt độ trung bình tháng 7 ở miền Bắc cao hơn miền Nam.
C. Biên độ nhiệt độ ở miền Nam cao hơn miền Bắc
D. Nhiệt độ trung bình tháng 1 ở miền Bắc thấp hơn miền Nam.
-
Câu 5:
Cho bảng số liệu:
LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẢM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
Địa điểm
Lượng mưa (mm)
Lượng bốc hơi (mm)
Cân bằng âm (mm)
Hà Nội
1667
989
+678
Huế
2868
1000
+1868
TP. Hồ Chí Minh
1931
1686
+245
Để thể hiện lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm trên ở nước ta, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất ?
A. Biểu đồ hình tròn.
B. Biểu đồ cột chồng.
C. Biểu đồ miền.
D. Biểu đồ đường.
-
Câu 6:
Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là
A. Có nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta.
B. Có 4 cánh cung lớn chụm lại ở dãy Tam Đảo.
C. Địa hình thấp và hẹp ngang.
D. Gồm các khối núi và cao nguyên xếp tầng.
-
Câu 7:
Tài nguyên sinh vật nước ta vô cùng phong phú là do nước ta nằm
A. liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương.
B. liền kề với vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải.
C. vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương.
D. trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật.
-
Câu 8:
Lãnh thổ Việt Nam nằm trong khu vực gió mùa châu Á là nơi
A. các khối khí hoạt động tuần hoàn, nhịp nhàng.
B. gió mùa mùa hạ hoạt động quanh năm.
C. giao tranh của các khối khí hoạt động theo mùa.
D. gió mùa mùa đông hoạt động quanh năm.
-
Câu 9:
Đặc điểm nào sau đây không đúng với cấu trúc địa hình Việt Nam ?
A. Địa hình núi cao chiếm diện tích lớn.
B. Thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam và phân hóa đa dạng.
C. Cấu trúc cổ được vận động Tấn kiến tạo làm trẻ lại.
D. Tạo nên sự phân bậc rõ rệt theo độ cao.
-
Câu 10:
Hướng vòng cung là hướng chính của địa hình các vùng núi nào sau đây ?
A. Tây Bắc và Trường Sơn Nam
B. Đông Bắc và Trường Sơn Bắc
C. Đông Bắc và Trường Sơn Nam
D. Tây Bắc và Trường Sơn Bắc
-
Câu 11:
Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là
A. nghiêng theo hướng tây bắc - đông nam.
B. đồi núi thấp chiếm ưu thế.
C. có nhiều khối núi cao đồ sộ.
D. có nhiều sơn nguyên và cao nguyên
-
Câu 12:
Quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình Việt Nam hiện tại là
A. Bồi tụ - xói mòn
B. Xói mòn – xâm thực
C. Bồi tụ - vận chuyển
D. Xâm thực – bồi tụ
-
Câu 13:
Các quốc gia có chung đường biên giới với Việt Nam cả trên biển và trên đất liền là
A. Campuchia và Trung Quốc
B. Thái Lan và Campuchia
C. Lào và Campuchia
D. Trung Quốc và Lào
-
Câu 14:
Yếu tố nào sau đây quyết định tính chất mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp của nước ta?
A. lao động theo mùa vụ ở các vùng nông thôn.
B. nhu cầu đa dạng của thị trường trong và ngoài nước.
C. thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm.
D. sự phân hóa theo mùa của khí hậu.
-
Câu 15:
Điểm giống nhau giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là
A. đều có 2/3 diện tích đất phèn và đất mặn.
B. đều có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
C. đều là đồng bằng phù sa châu thổ sông.
D. đều có hệ thống đê ven sông ngăn lũ.
-
Câu 16:
Đặc điểm nổi bật của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là
A. chia thành hai mùa mưa, khô rõ rệt.
B. biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ.
C. quanh năm nóng.
D. có mùa đông lạnh.
-
Câu 17:
Ở nước ta, quá trình feralit diễn ra mạnh nhất ở vùng
A. ven biển.
B. núi cao.
C. đồng bằng.
D. đồi núi thấp.
-
Câu 18:
Phát biểu nào không đúng khi nói về ảnh hưởng của Biển Đông đối với khí hậu nước ta?
A. Nguồn dự trữ và cung cấp ẩm cho không khí.
B. Làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc.
C. Mang lại lượng mưa lớn cho nước ta hàng năm.
D. Làm giảm tính chất lục địa vùng phía tây đất nước.
-
Câu 19:
Ở nước ta, địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất ở
A. Tây Nguyên.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
-
Câu 20:
Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào sau đây có lưu vực lớn nhất ở nước ta ?
A. Sông Đồng Nai
B. Sông Mê Công.
C. Sông Ki Cùng - Bằng Giang.
D. Sông Hồng.
-
Câu 21:
Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 4-5 cho biết nước ta có bao nhiêu tỉnh tiếp giáp với Lào?
A. 7
B. 21
C. 10
D. 28
-
Câu 22:
Nguyên nhân chính khiến đất feralit có màu đỏ vàng là do
A. có sự tích tụ oxit sắt và oxit nhôm.
B. phát triển trên đá me axit và đá vôi.
C. các chất bazơ dễ tan bị rửa trôi mạnh.
D. nhiệt ẩm cao, phong hóa diễn ra mạnh.
-
Câu 23:
Điều kiện tự nhiên cho phép khai thác các hoạt động du lịch biển quanh năm ở các vùng
A. Bắc Bộ và Nam Bộ.
B. Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ.
C. Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
D. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
-
Câu 24:
Vùng biển được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền của nước ta là
A. Lãnh hải.
B. Vùng đặc quyền kinh tế.
C. Nội thủy.
D. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
-
Câu 25:
Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Hồng ?
A. Sông Bé.
B. Sông Chảy.
C. Sông Cả.
D. Sông Cầu.
-
Câu 26:
Phát biểu nào sau đây không đúng với Đồng bằng sông Cửu Long ?
A. Về mùa cạn có gần 2/3 diện tích là đất phèn, mặn.
B. Có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
C. Có nhiều khu ruộng cao bạc màu, ô trũng ngập nước.
D. Về mùa lũ nước ngập trên diện rộng, kéo dài.
-
Câu 27:
Tài nguyên khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất trên vùng biển nước ta hiện nay là
A. cát trắng.
B. muối.
C. dầu khí.
D. titan.
-
Câu 28:
Nguyên nhân chủ yếu tạo điều kiện cho gió mùa Đông Bắc có thể lấn sâu vào miền Bắc nước ta là do
A. địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
B. vị trí địa lí nằm gần trung tâm của gió mùa mùa đông.
C. vị trí địa lí nằm trong vành đai nội chí tuyến bán cầu Bắc.
D. hướng các dãy núi ở Đông Bắc có dạng hình cánh cung đón gió.
-
Câu 29:
Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 9, cho biết miền khí hậu phía Bắc được chia thành bao nhiêu vùng khí hậu ? .
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
-
Câu 30:
Cho bảng số liệu sau:
Giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo khu vực kinh tế ở nước ta giai đoạn 1995 - 2014
(Đơn vị: triệu USD).
Khu vực
1995
2000
2005
2010
2014
Kinh tế trong nước
7672,4
13893,4
33084,3
42277,2
49047,3
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
6810,3
18553,7
39152,4
72252,0
101179,8
Tổng số
14482,7
32447,1
72236,7
114529,2
150217,1
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB Thống kê, 2015).
Từ số liệu ở bảng trên, nhận xét nào sau đây không đúng về giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo khu kinh tế ở nước ta trong giai đoạn 1995 - 2014?
A. Giá trị xuất khẩu hàng hóa của cả hai khu vực trong nước và có vốn đầu tư nước ngoài đều tăng.
B. Giá trị xuất khẩu hàng hóa của khu vực trong nước tăng nhanh hơn khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
C. Giá trị xuất khẩu hàng hóa của nước ta tăng nhanh trong giai đoạn 1995 - 2014
D. Giá trị xuất khẩu của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng ngày càng chiếm ưu thế hơn so với khu vực kinh tế trong nước
-
Câu 31:
Nếu trên đỉnh núi Phanxipăng (3143m) có nhiệt độ là 2°C thì theo quy luật đai cao, nhiệt độ ở chân núi sườn đón gió sẽ là
A. 2,0°C.
B. 15,9°C.
C. 20,9°C.
D. 25,9°C.
-
Câu 32:
Nguyên nhân chính nào sau đây quyết định nước ta có lượng mưa và độ ẩm lớn?
A. Nằm trong vùng nội chí tuyển bán cầu bắc.
B. Các khối khi di chuyển từ biển vào.
C. Lãnh thổ nước ta chủ yếu là đồi núi chắn gió.
D. Gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
-
Câu 33:
Tính chất của gió mùa Đông Bắc ở nước ta vào nửa sau mùa đông là
A. khô hanh.
B. lạnh khô.
C. ấm áp.
D. lạnh ẩm.
-
Câu 34:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây ở nước ta nằm ở "Ngã ba Đông Dương” ?
A. Lai Châu.
B. Kon Tum.
C. Gia Lai.
D. Điện Biên.
-
Câu 35:
Địa hình Việt Nam không có đặc điểm nào sau đây?
A. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. Phần lớn là núi cao trên 1000m.
C. Cấu trúc địa hình khá đa dạng.
D. Chịu tác động mạnh mẽ của con người.
-
Câu 36:
Tỉnh Hưng Yên thuộc vùng khí hậu nào sau đây ?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Đông Bắc Bộ.
C. Trung và Nam Bắc Bộ.
D. Tây Bắc Bộ.
-
Câu 37:
Dãy núi nào sau đây được coi là ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc - Nam ở nước ta ?
A. Trường Sơn Bắc
B. Bạch Mã
C. Hoành Sơn
D. Hoàng Liên Sơn
-
Câu 38:
Đặc điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lí nước ta ?
A. Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc,
B. Việt Nam nằm ở trung tâm các vành đai động đất và sóng thần trên thế giới.
C. Việt Nam nằm trong khu vực phát triển kinh tế sôi động của thế giới.
D. Vừa gắn liền với lục địa, vừa tiếp giáp Biển Đông với đường bờ biển kéo dài.
-
Câu 39:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết thềm lục địa khu vực Nam Trung Bộ nước ta có đặc điểm nào sau đây ?
A. Hẹp và nông.
B. Rộng và sâu.
C. Hẹp và sâu.
D. Rộng và nông.
-
Câu 40:
Phát biểu nào sau đây không đúng với Đồng bằng sông Hồng ?
A. Gần 2/3 diện tích là đất phèn, mặn.
B. Được con người khai phá từ lâu đời.
C. Bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô.
D. Địa hình có hướng thấp dần ra biển.