Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2019
Trường THPT Sóc Sơn- Hà Nội lần 2
-
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở và pin quang điện dựa vào hiện tượng quang điện.
B. Phôtôn có thể chuyển động hay đứng yên tùy thuộc vào nguồn sáng chuyển động hay đứng yên.
C. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi tần số của ánh sáng ứng với phôtôn đó càng nhỏ.
D. Trong môi trường trong suốt ánh sáng có màu sắc khác nhau chuyển động với tốc độ khác nhau
-
Câu 2:
Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là 10–5 W/m2. Biết cường độ âm chuẩn là I0 = 10–12 W/m2. Mức cường độ âm tại điểm đó bằng
A. 80 dB.
B. 70 dB.
C. 50 dB.
D. 60 dB.
-
Câu 3:
Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều dựa vào
A. hiện tượng tự cảm.
B. hiện tượng cảm ứng điện từ.
C. khung dây quay trong điện trường.
D. khung dây chuyển động trong từ trường
-
Câu 4:
Tại nơi có gia tốc trọng trường là 9,8 m/s2, một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc 60. Biết khối lượng vật nhỏ của con lắc là 90 g và chiều dài dây treo là 1m. Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng, cơ năng của con lắc xấp xỉ bằng
A. 6,8.10-3 J.
B. 3,8.10-3 J.
C. 5,8.10-3 J.
D. 4,8.10-3 J.
-
Câu 5:
Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là:
A. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen.
B. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia Rơn-ghen, tia tử ngoại.
C. ánh sáng tím, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen.
D. tia Rơn-ghen, tia tử ngoại, ánh sáng tím, tia hồng ngoại
-
Câu 6:
Một vật dao động điều hòa với phương trình \(x = 10\cos \left( {2\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\left( {cm} \right)\). Quỹ đạo chuyển động của vật có chiều dài bằng
A. 10cm.
B. 40cm.
C. 20cm.
D. 70cm.
-
Câu 7:
Phát biểu nào dưới đây là sai
A. Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian
B. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đo bằng thương số giữa công của lực lạ làm dịch chuyển điện tích q dương trong nguồn từ cực âm đến cực dương với điện tích đó
C. Tác dụng đặc trưng nhất của dòng điện là tác dụng từ
D. Cường độ dòng điện trong một mạch điện kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn và tỉ lệ nghịch với điện trở của mạch ngoài.
-
Câu 8:
Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện RLC nối tiếp hiệu điện thế \(u = 220\sqrt 2 \cos \left( {\omega t - \frac{\pi }{2}} \right)V\) thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch có biểu thức \(i = 2\sqrt 2 \cos \left( {\omega t - \frac{\pi }{4}} \right)A\). Công suất tiêu thụ của mạch là
A. 220
B. 400 W.
C. 440 W.
D. 220\(\sqrt 2 \)W.
-
Câu 9:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng phóng xạ?
A. Trong phóng xạ a, hạt nhân con có số nơtron nhỏ hơn số nơtron của hạt nhân mẹ.
B. Trong phóng xạ b-, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số prôtôn khác nhau.
C. Trong phóng xạ b, có sự bảo toàn điện tích nên số prôtôn được bảo toàn.
D. Trong phóng xạ b+, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số nơtron khác nhau.
-
Câu 10:
Hai quả cầu kim loại nhỏ giống hệt nhau, mang điện tích lần lượt là q1 và q2=5q1 tương tác với nhau một lực bằng F. Nếu cho chúng tiếp xúc với nhau rồi đưa đến các vị trí cũ thì tỉ số giữa lực tương tác lúc sau với lực tương tác lúc chưa tiếp xúc bằng
A. 5/9
B. 6/5
C. 5/6
D. 9/5
-
Câu 11:
Độ to của âm thanh được đặc trưng bằng
A. Cường độ âm.
B. Biên độ dao động âm
C. Tần số của âm.
D. Mức cường độ âm.
-
Câu 12:
Một vật nhỏ khối lượng 100 g dao động điều hòa theo phương trình x = 10cos8t (x tính bằng cm, t tính bằng s). Lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn cực đại là
A. 6,4 N.
B. 0,8 N.
C. 0,64 N.
D. 64 N.
-
Câu 13:
Một sóng âm và một sóng ánh sáng truyền từ không khí vào nước thì bước sóng
A. của sóng âm tăng còn bước sóng của sóng ánh sáng giảm.
B. của sóng âm giảm còn bước sóng của sóng ánh sáng tăng.
C. của sóng âm và sóng ánh sáng đều giảm.
D. của sóng âm và sóng ánh sáng đều tăng.
-
Câu 14:
Đặt điện áp \(u = {U_o}{\rm{cos}}\left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện thì cường độ dòng điện trong mạch là \(i = {I_o}\cos \left( {100\pi t + \varphi } \right)\left( A \right)\). Giá trị của \(\varphi \) bằng
A. \(\frac{{3\pi }}{4}\)
B. \(\frac{{\pi }}{2}\)
C. -\(\frac{{3\pi }}{4}\)
D. -\(\frac{{\pi }}{2}\)
-
Câu 15:
Hình chiếu của một chất điểm chuyển động tròn đều lên một đường kính quỹ đạo có chuyển động là dao động điều hòa. Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Tần số góc của dao động điều hòa bằng tốc độ góc của chuyển động tròn đều.
B. Biên độ của dao động điều hòa bằng bán kính của chuyển động tròn đều.
C. Lực kéo về trong dao động điều hòa có độ lớn bằng độ lớn lực hướng tâm trong chuyển động tròn đều.
D. Tốc độ cực đại của dao động điều hòa bằng tốc độ dài của chuyển động tròn đều.
-
Câu 16:
Một khung dây hình chữ nhật phẳng kích thước 3 (cm) x 4 (cm) đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 5.10-4 (T). Vectơ cảm ứng từ hợp với mặt phẳng khung dây một góc 300. Từ thông qua khung dây hình chữ nhật đó là
A. 3.10-7 Wb.
B. 6.10-7 Wb.
C. 6.10-6 Wb.
D. 3.10-6 Wb.
-
Câu 17:
Cho một sóng ngang có phương trình là: \(u = 8\sin 2\pi \left( {\frac{t}{{0,1}} - \frac{x}{2}} \right)(mm)\), trong đó x tính bằng m, t tính bằng giây. Tốc độ truyền sóng bằng
A. 20 m/s
B. 2 m/s.
C. 20πm/s.
D. 40π m/s.
-
Câu 18:
Điều nào sau đây là sai khi nói về động cơ không đồng bộ ba pha?
A. Từ trường quay trong động cơ là kết quả của việc sử dụng dòng điện xoay chiều một pha
B. Biến đổi điện năng thành năng lượng khác.
C. Hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ và sử dụng từ trường quay.
D. Có hai bộ phận chính là roto và stato.
-
Câu 19:
Một kính thiên văn học sinh gồm vật kính có tiêu cự f1 = 1,2 (m), thị kính có tiêu cự f2 = 4 (cm). Khi ngắm chừng ở vô cực, khoảng cách giữa vật kính và thị kính là:
A. 120 cm.
B. 124 cm
C. 122 cm.
D. 116 cm.
-
Câu 20:
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Chất khí hay hơi ở áp suất thấp được kích thích bằng nhiệt hay bằng điện cho quang phổ liên tục.
B. Chất khí hay hơi được kích thích bằng nhiệt hay bằng điện luôn cho quang phổ vạch.
C. Quang phổ liên tục của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố ấy.
D. Quang phổ vạch của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố ấy.
-
Câu 21:
Một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số 5.1014 Hz. Công suất bức xạ điện từ của nguồn là 5 W. Số phôtôn mà nguồn phát ra trong một giây xấp xỉ bằng
A. 1,51.1019.
B. 1,65.1019.
C. 3,02.1019.
D. 3,24.1019.
-
Câu 22:
Trong một phản ứng hạt nhân, có sự bảo toàn
A. số prôtôn.
B. số nuclôn.
C. số nơtron.
D. khối lượng
-
Câu 23:
Một kim loại có công thoát êlectron là 7,2.10-19 J. Chiếu lần lượt vào kim loại này các bức xạ có bước sóng λ1 = 0,18 μm, λ2 = 0,21 μm, λ3 = 0,32 μm và λ = 0,35 μm. Những bức xạ có thể gây ra hiện tượng quang điện ở kim loại này có bước sóng là
A. λ1, λ2 và λ3.
B. λ1 và λ2.
C. λ2, λ3 và λ4.
D. λ3 và λ4.
-
Câu 24:
Phát biểu nào dưới đây là sai
A. Trong mạch dao động LC lý tưởng, điện tích trên một bản tụ trễ pha hơn cường độ dòng điện góc π/2.
B. Trong sóng điện từ, điện trường và từ trường dao động cùng pha với nhau.
C. Sóng điện từ dùng trong thông tin liên lạc dưới nước là sóng trung
D. Nguyên tắc thu sóng điện từ dựa vào hiện tượng cộng hưởng điện trong mạch LC
-
Câu 25:
Một con lắc lò xo vật có khối lượng 100g, độ cứng k dao động điều hòa, với li độ x (cm) và vận tốc v (cm/s) liên hệ với nhau bằng biểu thức \(\frac{{{x^2}}}{4} + \frac{{{v^2}}}{{640}} = 1\). Độ cứng của lò xo bằng
A. 40 N/m
B. 16 N/m.
C. 50 N/m.
D. 100 N/m.
-
Câu 26:
Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Thời gian ngắn nhất để năng lượng điện trường giảm từ giá trị cực đại xuống còn một nửa giá trị cực đại là 1,5.10-4s. Thời gian ngắn nhất để điện tích trên tụ giảm từ giá trị cực đại xuống còn một nửa giá trị đó là
A. 2.10-4s.
B. 6.10-4s.
C. 12.10-4s.
D. 3.10-4s.
-
Câu 27:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38 mm đến 0,76mm. Tại vị trí vân sáng bậc 4 của ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,76 mm còn có bao nhiêu vân sáng nữa của các ánh sáng đơn sắc khác?
A. 3.
B. 8
C. 7.
D. 4.
-
Câu 28:
Cho phản ứng hạt nhân: \({}_1^2D + {}_1^3T \to {}_2^4He + {}_0^1n\). Biết năng lượng liên kết riêng của các hạt tương ứng là: \(\varepsilon \)D = 1,11 MeV/nuclon; \(\varepsilon \)T = 2,83 MeV/nuclon; \(\varepsilon \)He = 7,10 MeV/nuclon. Năng lượng tỏa ra của phản ứng hạt nhân này là:
A. 16,52 MeV.
B. 17,25 MeV
C. 17,69 MeV.
D. 18,26 MeV
-
Câu 29:
Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động thành phần cùng phương, cùng tần số có phương trình \({x_1} = 4,8\cos \left( {10\sqrt 2 t + \frac{\pi }{2}} \right)\,cm\) và \({x_2} = {A_2}\cos \left( {10\sqrt 2 t + \pi } \right)\,cm\). Biết tốc độ của vật tại thời điểm động năng bằng 3 lần thế năng là \(0,3\sqrt 6 \,m/s\). Biên độ A2 là
A. 6,4 cm.
B. 3,2 cm.
C. 3,6 cm.
D. 7,2 cm.
-
Câu 30:
Điện áp hiệu dụng giữa 2 cực của một trạm phát điện cần tăng lên bao nhiêu lần để giảm công suất hao phí trên đường dây tải điện 100 lần, biết công suất nơi tiêu thụ không đổi. Khi chưa tăng điện áp, độ giảm điện thế trên đường dây tải điện bằng 6% điện áp hiệu dụng giữa 2 cực của trạm phát điện. Coi cường độ dòng điện trong mạch luôn cùng pha với điện áp đặt lên đường dây.
A. U2 = 9,406 U1.
B. U2 = 10 U1.
C. U2 = 9 U1.
D. U2 = 9,44 U1.
-
Câu 31:
\({}_{11}^{24}Na\) là đồng vị phóng xạ β+ với chu kì bán rã T và biến đổi thành \({}_{12}^{24}Mg\). Lúc ban đầu (t = 0) có một mẫu \({}_{11}^{24}Na\) nguyên chất. Ở thời điểm t1, tỉ số giữa số hạt nhân \({}_{12}^{24}Mg\) tạo thành và số hạt nhân \({}_{11}^{24}Na\) còn lại trong mẫu là \(\frac{1}{3}\). Ở thời điểm t2 = t1 + 2T , tỉ số nói trên bằng
A. \(\frac{5}{3}\)
B. \(\frac{7}{3}\)
C. \(\frac{11}12}\)
D. \(\frac{1}{3}\)
-
Câu 32:
Nếu nối hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp với điện trở thuần R = 1,5Ω vào hai cực của nguồn điện một chiều có suất điện động E, điện trở trong r thì trong mạch có dòng điện không đổi cường độ I. Dùng nguồn này để nạp điện cho tụ có điện dung C = 3μF. Khi điện tích trên tụ đạt cực đại, ngắt tụ khỏi nguồn rồi nối tụ với cuộn dây thuần cảm L thành mạch dao động thì trong mạch có dao động điện từ tự do với chu kỳ 2π.10-6 s và cường độ dòng điện cực đại qua mạch bằng 6I. giá trị của r bằng
A. 1,5 Ω
B. 0,75 Ω
C. 0,5 Ω
D. 1 Ω
-
Câu 33:
Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = uB = 12cos(10πt) (cm) với t tính bằng s, vận tốc truyền sóng v = 3 m/s. Cố định nguồn A và tịnh tiến nguồn B ra xa A trên đường thẳng qua AB một đoạn 10 cm thì tại vị trí trung điểm O ban đầu của đoạn AB sẽ dao động với tốc độ cực đại là
A. \(60\pi \sqrt 2 \,\,{\rm{cm/s}}\)
B. \({\rm{120}}\pi \,\,{\rm{cm/s}}\)
C. \({\rm{120}}\pi \sqrt 3 \,\,{\rm{cm/s}}\)
D. \({\rm{50}}\pi \sqrt 3 \,\,{\rm{cm/s}}\)
-
Câu 34:
Con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng 200 N/m, quả cầu M có khối lượng 1 kg đang dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ 12,5 cm. Khi quả cầu xuống đến vị trí thấp nhất thì có một vật nhỏ khối lượng m=500 g bay theo phương trục lò xo, từ dưới lên với tốc độ v tới dính chặt vào M. Lấy g = 10m/s2. Sau va chạm, hai vật dao động điều hòa. Biên độ của hệ hai vật sau va chạm là 20 cm. Tốc độ v có giá trị bằng
A. 12 m/s.
B. 3 m/s.
C. 6 m/s.
D. 8 m/s.
-
Câu 35:
Dây đàn hồi AB dài 32 cm với đầu A cố định, đầu B nối với nguồn sóng. Bốn điểm M, N, P và Q trên dây lần lượt cách đều nhau khi dây duỗi thẳng (M gần A nhất, MA = QB). Khi trên dây xuất hiện sóng dừng hai đầu cố định thì quan sát thấy bốn điểm M, N, P, Q dao động với biên độ bằng nhau và bằng 5cm, đồng thời trong khoảng giữa M và A không có bụng hay nút sóng. Tỉ số khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất giữa M và Q khi dây dao động là
A. \(\frac{{7}}{{8}}\)
B. \(\frac{{3}}{5}}\)
C. \(\frac{{13}}{{12}}\)
D. \(\frac{{3}}{{2}}\)
-
Câu 36:
Theo Bo, trong nguyên tử Hidro electron chuyển động tròn quanh hạt nhân trên các quỹ đạo dừng dưới tác dụng của lực hút tĩnh điện. Chuyển động có hướng các điện tích qua một tiết diện là một dòng điện vì thế chuyển động của electron quanh hạt nhân là các dòng điện – gọi là dòng điện nguyên tử. Khi electron chuyển động trên quỹ đạo L thì dòng điện nguyên tử có cường độ I1, khi electron chuyển động trên quỹ đạo N thì dòng điện nguyên tử có cường độ là I2. Tỉ số I1/I2 bằng
A. 2
B. 16
C. 8
D. 4
-
Câu 37:
Cho phản ứng hạt nhân \({}_o^1n + {}_3^6Li \to {}_1^3H + \alpha \). Hạt nhân \({}_3^6Li\) đứng yên, nơtron có động năng Kn = 2 Mev. Hạt \(\alpha \) và hạt nhân \({}_1^3H\) bay ra theo các hướng hợp với hướng tới của nơtron những góc tương ứng bằng \(\theta \) = 150 và \(\varphi \)= 300. Lấy tỉ số giữa các khối lượng hạt nhân bằng tỉ số giữa các số khối của chúng. Bỏ qua bức xạ gamma. Hỏi phản ứng tỏa hay thu bao nhiêu năng lượng ?
A. Thu 1,66 Mev.
B. Tỏa 1,52 Mev.
C. Tỏa 1,66 Mev.
D. Thu 1,52 Mev.
-
Câu 38:
Một điện áp xoay chiều biến đổi theo thời gian theo hàm số cosin được biểu diễn như hình vẽ.
Đặt điện áp này vào hai đầu đoạn mạch gồm tụ C ghép nối tiếp với điện trở R, biết \(C = \frac{{{{10}^{ - 3}}}}{{2\pi }}F\) và khi đó ZC = R. Biểu thức cường độ dòng điện tức thời trong mạch là
A. \(i = 3\sqrt 6 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{{12}}} \right)A\)
B. \(i = 3\sqrt 6 \cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{{12}}} \right)A\)
C. \(i = 3\sqrt 6 \cos \left( {200\pi t - \frac{\pi }{4}} \right)A\)
D. \(i = 3\sqrt 6 \cos \left( {200\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)A\)
-
Câu 39:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng \({\lambda _1}\). Trên màn quan sát, xét đoạn thẳng MN vuông góc với hệ vân giao thoa có 10 vân tối, M và N là vị trí của hai vân sáng. Thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng \({\lambda _2} = \frac{{5{\lambda _1}}}{3}\) thì tại M là vị trí của một vân giao thoa, số vân sáng trên đoạn MN lúc này là
A. 7
B. 5
C. 8.
D. 6
-
Câu 40:
Cho mạch điện như hình vẽ.
Đặt vào hai đầu A, B một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số f không đổi. Điều chỉnh C để tổng điện áp hiệu dụng UAM + UMB lớn nhất thì tổng đó bằng 2U và khi đó công suất tiêu thụ của đoạn mạch AM là 36 W. Tiếp tục điều chỉnh C để công suất tiêu thụ của đoạn mạch lớn nhất thì công suất lớn nhất đó bằng
A. 32 W.
B. 36 W.
C. 25 W.
D. 48 W.