Đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2019
Trường THPT Nguyễn Trung Thiên Hà Tĩnh
-
Câu 1:
Nguyên nhân nào quyết định dẫn đến sự thất bại của phái chủ chiến trong cuộc phản công quân Pháp ở Kinh thành Huế (7/1885)?
A. Quân Pháp rất mạnh, có nhiều kinh nghiệm trong chiến tranh xâm lược.
B. Không nhận được sự ủng hộ của phái chủ hòa trong triều đình Huế.
C. Công tác chuẩn bị chưa tốt, cuộc phản công diễn ra trong bối cảnh bị động.
D. Chênh lệch về lực lượng và công tác tuyên truyền chưa tốt.
-
Câu 2:
Việc Liên Xô trở thành một trong năm nước Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc có ý nghĩa như thế nào trong quan hệ quốc tế?
A. Khẳng định đây là tổ chức quốc tế lớn nhất được thành lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Thể hiện đây là một tổ chức có vai trò trong việc duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
C. Khẳng định vị thế của Liên Xô trong tổ chức Liên hợp quốc.
D. Góp phần hạn chế sự thao túng của chủ nghĩa tư bản đối với Liên hợp quốc.
-
Câu 3:
Chiến dịch nào dưới đây là chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)?
A. Việt Bắc thu – đông năm 1947.
B. Thượng Lào năm 1954.
C. Biên giới thu – đông năm 1950.
D. Điện Biên Phủ năm 1954
-
Câu 4:
Đặc điểm mang tính khách quan nào đưa giai cấp công nhân lên nắm vai trò lãnh đạo cách mạng?
A. Sống tập trung ở các nhà máy, xí nghiệp, hầm mỏ, đồn điền.
B. Đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến.
C. Có quan hệ gắn bó tự nhiên với giai cấp nông dân.
D. Có ý thức tổ chức kỉ luật cao.
-
Câu 5:
Từ năm 1930, kinh tế Việt Nam bước vào thời kì suy thoái, khủng hoảng bắt đầu từ lĩnh vực
A. nông nghiệp.
B. công nghiệp.
C. thương nghiệp.
D. thủ công nghiệp.
-
Câu 6:
Sự kiện ảnh hưởng lớn nhất đến tâm lí của người dân Mĩ trong nữa sau thế kỉ XX là
A. sự sa lầy của quân đội Mĩ trên chiến trường Irắc.
B. vụ khủng bố ngày 11/9/2001 tại Trung tâm Thương mại Thế giới.
C. sự thất bại, di chứng trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. sự lớn mạnh của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 7:
Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 có tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Chủ trương dương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
B. Cũng cố được khối đoàn kết toàn dân tộc trong mặt trận Việt Minh.
C. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. Hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng.
-
Câu 8:
Tờ báo nào dưới đây là của tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam giai đoạn 1919 – 1925?
A. Người nhà quê.
B. Dân chúng.
C. Tiền phong.
D. Tin tức.
-
Câu 9:
Trong cùng hoàn cảnh thuận lợi vào năm 1945 nhưng ở các nước Đông Nam Á chỉ có ba nước tuyên bố độc lập, còn các quốc gia khác không giành được thắng lợi hoặc giành thắng lợi ở mức độ thấp, vì
A. các nước không đi theo con đường cách mạng vô sản.
B. không biết tin Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện.
C. quân Đồng minh do Mĩ điều khiển ngăn cản.
D. không có đường lối đấu tranh rõ ràng, hoặc chưa có sự chuẩn bị chu đáo.
-
Câu 10:
Mục đích của thực dân Pháp khi dựng lên “vụ Đuy- puy” (1872) ở Bắc Kì nhằm
A. ép triều đình cho thương nhân người Pháp được tự do đi lại, buôn bán.
B. gây mất đoàn kết nội bộ trong nhân dân để chuẩn bị chiến tranh xâm lược.
C. gây rối trật tự, sau đó lấy cớ giúp triều đình Huế ra Bắc dẹp loạn rồi xâm lược.
D. phản đối chính sách của triều đình Huế nhờ nhà Thanh đưa quân sang giúp đỡ.
-
Câu 11:
Đóng góp nổi bật của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1925 – 1930 là
A. quá trình khảo nghiệm để tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.
B. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.
C. viết sách, báo, tạp chí để tuyên truyền vận động nhân dân làm cách mạng vô sản.
D. chuẩn bị về chính trị, tư tưởng, tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
-
Câu 12:
Nhiệm vụ hàng đầu đặt ra cho nhân dân Việt Nam từ khi thực dân Pháp đặt ách cai trị, bóc lột là
A. thực hiện đồng thời cả hai nhiệm vụ, trong đó đưa nhiệm vụ dân chủ lên hàng đầu.
B. đánh đuổi thực dân Pháp và tay sai, xây dựng chế độ tự do, dân chủ, bình đẳng, bác ái.
C. thực hiện nhiệm vụ đánh đổ phong kiến, tay sai để đem lại quyền tự do, dân chủ.
D. thực hiện nhiệm vụ đánh đuổi thực dân Pháp để dành độc lập dân tộc.
-
Câu 13:
Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, thực dân Pháp thi hành chính sách kinh tế nào ở Đông Dương?
A. Kinh tế chỉ huy.
B. Kinh tế mới.
C. Kinh tế thời chiến.
D. Kinh tế thuộc địa.
-
Câu 14:
Sự kiện nào đánh dấu sự chấm dứt của chế độ phân biệt chủng tộc dã man, đầy bất công ở Nam Phi?
A. Tháng 3/1990, chính quyền Nam Phi đã tuyên bố xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (A pác thai)
B. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi hoàn toàn thắng lợi, chế độ thực dân kiểu củ kết thúc.
C. Tháng 3/1990, nước Cộng hòa Namibia tuyên bố độc lập.
D. Tháng 4/1994, NenxơManđêla trở thành Tổng thống da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi.
-
Câu 15:
Cuộc biểu tình của nông dân Nghệ - Tĩnh, ngày 12/9/1930 ở huyện
A. Nam Đàn.
B. Anh Sơn.
C. Thanh Chương.
D. Hưng Nguyên.
-
Câu 16:
Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2/9/1945 đến ngày 19/12/1946 phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại.
B. Dựng nước đi đôi với giữ nước.
C. Kiên quyết chống ngoại xâm.
D. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc.
-
Câu 17:
Sự kiện nào được xem là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên, có tính quyết định cho bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Cách mạng tháng Tám thành công.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
C. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.
-
Câu 18:
Ở Việt Nam đầu thế kỉ XX, tầng lớp xã hội nhạy cảm với thời cuộc và tha thiết canh tân đất nước là
A. tiểu tư sản.
B. tư sản dân tộc.
C. tiểu địa chủ.
D. học sinh, sinh viên, trí thức.
-
Câu 19:
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam vì
A. đã tập hợp được tất cả lực lượng cách mạng của cả nước dưới sự lãnh đạo của Đảng tạo ra sức mạnh tổng hợp.
B. chấm dứt thời kì khủng hoảng về vai trò lãnh đạo và đường lối trong phong trào cách mạng Việt Nam.
C. chứng tỏ sức mạnh của liên minh công – nông là 2 lực lượng nòng cốt của cách mạng để giành thắng lợi.
D. đây là kết quả tất yếu của quá trình đấu tranh giai cấp trong thời đại mới.
-
Câu 20:
Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế trong việc xác định
A. quan hệ giữa cách mạng Đông Dương với cách mạng thế giới.
B. nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng.
C. vai trò lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản.
D. phương pháp và hình thức đấu tranh cách mạng.
-
Câu 21:
Khó khăn nghiêm trọng nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. nạn đói.
B. nạn dốt.
C. tài chính trống rỗng.
D. giặc ngoại xâm.
-
Câu 22:
Một trong những khó khăn của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1936 - 1939 là
A. chính quyền thực dân ở Đông Dương đẩy mạnh khai thác thuộc địa.
B. có nhiều đảng phái chính trị tranh giành ảnh hưởng trong quần chúng.
C. Chính phủ Pháp cử phái viên sang điều tra tình hình Đông Dương.
D. hệ thống tổ chức Đảng và quần chúng chưa được phục hồi.
-
Câu 23:
Trong những năm 1936 – 1939, nhìn chung nền kinh tế Việt Nam
A. khủng hoảng, suy thoái.
B. phát triển xen lẫn với khủng hoảng.
C. phát triển nhanh.
D. phục hồi và phát triển.
-
Câu 24:
Trong giai đoạn 1897 – 1914, thực dân Pháp tiến hành
A. xâm lược Việt Nam.
B. cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.
C. bình định Việt Nam.
D. cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai.c
-
Câu 25:
Năm 1858, tại mặt trận Đà Nẵng quân dân Việt Nam đã sử dụng chiến thuật gì chống lại liên quân Pháp – Tây Ban Nha?
A. Vườn không nhà trống.
B. Thủ hiểm.
C. Chinh phục từng gói nhỏ.
D. Đánh nhanh thắng nhanh.
-
Câu 26:
Phương pháp cách mạng được Lê-nin đề ra trong bản “Luận cương tháng Tư” là
A. chuyển từ đấu tranh hòa bình sang khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
B. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh ngoại giao.
C. đấu tranh hòa bình nhằm tập hợp lực lượng cách mạng.
D. tuyên truyền, thuyết phục và nêu gương.
-
Câu 27:
Điểm mới và tiến bộ nhất trong phong trào yêu nước, cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến trước Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?
A. Quan niệm muốn giành được độc lập dân tộc thì không chỉ có khởi nghĩa vũ trang.
B. Quan niệm về tập hợp lực lượng gắn với thành lập hội, tổ chức chính trị.
C. Quan niệm cứu nước phải gắn với duy tân đất nước, xây dựng xã hội tiến bộ hơn.
D. Quan niệm về cuộc vận động cứu nước gắn với cầu viện bên ngoài.
-
Câu 28:
Tên viết tắt của Cộng đồng châu Âu là
A. EEC.
B. EC.
C. EURO.
D. EU.
-
Câu 29:
Từ tình hình nước Nga sau Cách mạng tháng Mười năm 1917 và tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 chứng tỏ
A. dân tộc và dân chủ là hai nhiệm vụ chiến lược cách mạng.
B. giành chính quyền là vấn đề cơ bản của mọi cuộc cách mạng.
C. giành chính quyền đã khó nhưng giữ chính quyền còn khó hơn.
D. giành và giữ chính quyền là sự nghiệp của giai cấp vô sản.
-
Câu 30:
Lực lượng vũ trang có vai trò như thế nào trong tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Nòng cốt, quyết định thắng lợi.
B. Quan trọng nhất đưa đến thắng lợi.
C. Xung kích, hổ trợ lực lượng chính trị.
D. Đông đảo, quyết định thắng lợi.
-
Câu 31:
Những nước không phải ở châu Âu tham gia kí kết Định ước Hen xin ki là
A. Mỹ và Canađa.
B. Anh và Mỹ.
C. Mỹ và Nga.
D. Canađa và Nhật.
-
Câu 32:
Trên tờ báo Sự thật, số ra ngày 27/1/1924, Nguyễn Ái Quốc có viết: “Khi còn sống, Người là cha, thầy học, đồng chí và cố vấn của chúng ta. Ngày nay, Người là ngôi sáng chỉ đường cho chúng ta đi tới cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa”. Nguyễn Ái Quốc đang nói về ai?
A. Ph. Ăng-ghen.
B. C. Mác.
C. V.I. Lê-nin.
D. Mao Trạch Đông.
-
Câu 33:
Cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2/1930) ở Việt Nam do tổ chức nào lãnh đạo?
A. Việt Nam Quốc dân đảng.
B. Đảng lập hiến.
C. Việt Nam nghĩa đoàn.
D. Đảng thanh niên.
-
Câu 34:
Điểm tương đồng về phát triển kinh tế giữa Liên Xô và Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. nhờ sự phát triển kinh tế, cả hai nước đều đi tiên phong trong chinh phục vũ trụ.
B. dù hoàn cảnh khác nhau nhưng cả hai đều trở thành cường quốc kinh tế thế giới.
C. cả hai nước đều tốn kém, chi nhiều tiền trong việc chạy đua vũ trang.
D. cả hai nước đều là trụ cột của Trật tự thế giới “hai cực” Ianta, chi phối các mối quan hệ quốc tế.
-
Câu 35:
Con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc (hình thành trong những năm 20 của thế kỉ XX) khác biệt hoàn toàn với các con đường cứu nước trước đó về
A. khuynh hướng chính trị.
B. lực lượng cách mạng.
C. mục tiêu trước mắt.
D. đối tượng cách mạng.
-
Câu 36:
Trong giai đoạn thứ hai, cốt lõi của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là
A. công nghệ.
B. khoa học.
C. kĩ thuật.
D. sản xuất.
-
Câu 37:
Cuộc tập dượt lớn nhất, có tác dụng chuẩn bị trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam giành thắng lợi là
A. phong trào cách mạng 1930 – 1931.
B. phong trào dân chủ 1936 – 1939.
C. cao trào kháng Nhật cứu nước.
D. phá kho thóc của Nhật để giải quyết nạn đói.
-
Câu 38:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu và Nhật Bản có gì khác biệt trong quan hệ với Mĩ?
A. Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mĩ, bên cạnh đó mở rộng quan hệ với Liên Xô, còn Tây Âu chỉ liên minh với Mĩ.
B. Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ, Nhật Bản tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mĩ.
C. Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhiều nước Tây Âu tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mĩ.
D. Nhật Bản và Tây Âu luôn liên minh chặt chẽ với Mĩ, là đồng minh tin cậy của Mĩ.
-
Câu 39:
Trong những năm 20 của thế kỉ XX, ở Việt Nam tổ chức nào dưới đây ra đời muộn nhất?
A. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. An Nam Cộng sản đảng.
D. Đông Dương Cộng sản đảng.
-
Câu 40:
Việt Nam và ASEAN bắt đầu quá trình đối thoại và hòa dịu sau
A. Hiệp ước Bali được kí kết.
B. Vấn đề Campuchia được giải quyết.
C. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết.
D. Kết thúc kháng chiến chống Mĩ của Việt Nam.