Đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2019
Trường THPT Yên Lạc lần 4
-
Câu 1:
Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân miền Nam những ngày đầu sau hiệp định Giơnevơ là
A. đấu tranh vũ trang.
B. khởi nghĩa giành quyền làm chủ.
C. đấu tranh chính trị.
D. bạo lực cách mạng.
-
Câu 2:
Mối quan hệ của cách mạng 2 miền Nam Bắc (1954- 1975) là
A. hợp tác với nhau.
B. hỗ trợ lẫn nhau.
C. gắn bó mật thiết, tác động qua lại.
D. hợp tác, giúp đỡ nhau.
-
Câu 3:
Bình định miền Nam trong vòng 18 tháng là nội dung của kế hoạch.
A. Giôn xơn- Mác Namara.
B. Xtalây - Taylo
C. cải cách điền địa.
D. Đơ lat Đơ Tat xi nhi.
-
Câu 4:
Trong thời kì 1954 - 1975, phong trào nào đánh dấu bước chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang tiến công?
A. Đồng khởi.
B. Tìm Mĩ mà đánh lùng Ngụy mà diệt.
C. Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công.
D. Phá ấp chiến lược.
-
Câu 5:
Phương pháp đấu tranh chủ yếu trong cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Đấu tranh bạo lực
B. Đấu tranh ngoại giao.
C. Đấu tranh vũ trang.
D. Đấu tranh chính trị.
-
Câu 6:
Tác động tích cực của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất mà thực dân Pháp tiến hành ở Việt Nam là?
A. Bước đầu làm hình thành nền công nghiệp nước ta
B. Phương thức bóc lột phong kiến vẫn tồn tại trong mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội.
C. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa bước đầu du nhập vào Việt Nam.
D. Hàng loạt nông dân bị mất ruộng đất, đời sống trở nên bần cùng
-
Câu 7:
Bản chất của chính sách Mới của tổng thống Ru-dơ-ven là:
A. thả nổi nền kinh tế tự do theo thị trường.
B. nhà nước nắm độc quyền, chi phối các hoạt động sản xuất, kinh doanh.
C. tăng cường vai trò điều tiết, quản lí kinh tế của nhà nước.
D. loại bỏ hoàn toàn vai trò quản lí của nhà nước trong sản xuất, kinh doanh.
-
Câu 8:
Nền kinh tế Mĩ không còn chiếm ưu thế tuyệt đối trong nền kinh tế thế giới từ
A. những năm 50 (thế kỉ XX).
B. những năm 80 (thế kỉ XX).
C. những năm 70 (thế kỉ XX).
D. những năm 60 (thế kỉ XX).
-
Câu 9:
Hội nghị 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1-1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng là do
A. các lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
B. đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh.
C. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Giơnevơ.
D. không thể tiếp tục dùng biện pháp hoà bình được nữa.
-
Câu 10:
Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam từ khi Đảng Cộng sản ra đời năm 1930 đến nay là
A. độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
B. giải phóng dân tộc, nhân dân được ấm no, hạnh phúc.
C. dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
D. giải phóng dân tộc, giải phóng tất cả các giai cấp khỏi thân phận nô lệ.
-
Câu 11:
Nhân tố cơ bản dẫn đến sự thay đổi sâu sắc lực lượng giữa các nước đế quốc cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX là:
A. sự phát triển không đều về kinh tế- chính trị giữa các nước đế quốc.
B. sự chênh lệch về tiềm lực quân sự của các nước đế quốc.
C. sự phát triển không đều về khoa học- kĩ thuật giữa các nước đế quốc.
D. sự chênh lệch về hệ thống thuộc địa giữa các nước đế quốc.
-
Câu 12:
Chiến dịch Biên Giới 1950 thể hiện cách đánh nào của ta?
A. Đánh du kích ngắn ngày.
B. Đánh điểm diệt viện.
C. Đánh nhanh.
D. Đánh công kiên.
-
Câu 13:
Cuộc đấu tranh của tư sản, tiểu tư sản Việt Nam những năm 20 của thế kỷ XX chịu ảnh hưởng của tư tưởng nào dưới đây?
A. Chủ nghĩa Tam dân( Tôn Trung Sơn)
B. Chủ nghĩa Mác - Lênin.
C. Tư tưởng triết học ánh sáng( Pháp)
D. Tư tưởng duy tân Nhật Bản.
-
Câu 14:
Nội dung nào dưới đây thuộc về chủ trương của ta trong Đông - Xuân 1953 - 1954?
A. Tổ chức tiến công, giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong Đông – Xuân 1953 – 1954.
B. Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu
C. Tập trung mở những cuộc tiến công vào những nơi phòng ngự của địch, buộc địch phải phân tán.
D. Tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán hòa bình, kết thúc chiến tranh.
-
Câu 15:
Nhận xét nào dưới đây không đúng về vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam giai đoạn 1919-1925?
A. Tìm ra con đường cách mạng vô sản.
B. Chuẩn bị tư tưởng chính trị cho sự thành lập đảng.
C. Sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Chuẩn bị về mặt tổ chức cho sự thành lập đảng
-
Câu 16:
Hậu cứ trong “ Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam là gì?
A. Ấp chiến lược
B. Đô thị.
C. Cố vấn Mỹ.
D. Ngụy quyền.
-
Câu 17:
Yếu tố chủ quan tác động đến sự xuất hiện khuynh hướng dân tộc dân chủ trong phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX là:
A. Ảnh hưởng từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp.
B. Ảnh hưởng từ Duy tân Mậu Tuất của Trung Quốc.
C. Ảnh hưởng từ thành công của cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc.
D. Ảnh hưởng từ Duy tân Minh Trị của Nhật Bản.
-
Câu 18:
Từ năm 1973 đến nay cuộc cách mạng nào được nâng lên vị trí hàng đầu?
A. Cách mạng công nghiệp
B. Cách mạng xanh trong nông nghiệp.
C. Cách mạng trắng trong nông nghiệp.
D. Cách mạng công nghệ.
-
Câu 19:
Chiến thắng quân sự nào chứng tỏ chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” bị phá sản về cơ bản?
A. An Lão (Bình Định)
B. Bình Giã (Bà Rịa)
C. Ba Gia (Quảng Ngãi)
D. Ấp Bắc (Mĩ Tho)
-
Câu 20:
Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay?
A. mềm dẻo nhưng cương quyết trong đấu tranh.
B. Cương quyết trong đấu tranh.
C. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh.
D. Nhân nhượng với kẻ thù.
-
Câu 21:
Trong kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp, các chiến dịch của quân và dân ta đều nhằm
A. củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
B. phá âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
C. hỗ trợ chiến tranh du kích trong vùng bị tạm chiếm.
D. tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.
-
Câu 22:
Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi và kế hoạch Rơ – ve có điểm chung cơ bản là:
A. gấp rút tập trung quân Âu – Phi để xây dựng lực lượng cơ động mạnh.
B. cô lập, bao vây căn cứ địa Việt Bắc từ xa.
C. phát triển ngụy quân để xây dựng quân đội quốc gia.
D. tiến hành chiến tranh tâm lý và chiến tranh kinh tế với quân ta.
-
Câu 23:
Trong Cao trào kháng Nhật cứu nước, khẩu hiệu nào đáp ứng nguyện vọng cấp bách của nông dân?
A. Giảm tô, xóa nợ.
B. Phá kho thóc giải quyết nạn đói.
C. Cơm áo và hòa bình.
D. Ruộng đất cho dân cày.
-
Câu 24:
Yếu tố nào sau đây quyết định đến sự phát triển của phong trào đấu tranh của nhân dân Mĩ La tinh?
A. Thắng lợi của cách mạng Cuba.
B. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
C. Sự suy yếu của đế quốc Mĩ.
D. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc.
-
Câu 25:
Vì sao sau khi trật tự hai cực Ianta bị sụp đổ, Mĩ không thể thiết lập trật tự thế giới một cực?
A. Bị Nhật Bản vượt qua trong lĩnh vực tài chính.
B. Sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố.
C. Hệ thống thuộc địa kiểu mới của Mĩ bị sụp đổ.
D. Sự vươn lên mạnh mẽ của các cường quốc.
-
Câu 26:
Sự kiện được xem như sự khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô của Mĩ là
A. kế hoạch Mác-san.
B. học thuyết Truman.
C. sự ra đời của NATO.
D. đạo luật Tap-Hac lây.
-
Câu 27:
Giai cấp tư sản Việt Nam vừa mới ra đời đã:
A. Được thực Pháp sử dụng làm tay sai đắc lực
B. Bị thực dân Pháp chèn ép, kìm hãm.
C. Được thực dân Pháp dung dưỡng.
D. Bị thực dân Pháp bóc lột nặng nề.
-
Câu 28:
Một trong những nguyên tắc hoạt động cơ bản của tổ chức ASEAN là
A. hợp tác, phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, an ninh.
B. hợp tác, phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội.
C. hợp tác, phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, an ninh.
D. hợp tác, phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
-
Câu 29:
Mục đích của chính sách dồn dân lập ấp chiến lược trong “Chiến tranh đặc biệt” là để
A. củng cố quyền lực cho chính quyền Sài Gòn.
B. xây dựng miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.
C. đẩy lực lượng cách mạng ra khỏi các xã, ấp, kiểm soát nông thôn.
D. tách dân ra khỏi cách mạng, bình định toàn miền Nam.
-
Câu 30:
Hiệp định Giơ-ne-vơ qui định vĩ tuyến 17 là giới tuyến quân sự tạm thời. Điều này có nghĩa: Vĩ tuyến 17 là
A. đường biên giới qui định để phân biệt ranh giới ranh giới giữa 2 miền.
B. đường ranh giới có ý nghĩa về quân sự, là ranh giới về chính trị và lãnh thổ chia cắt 2 miền.
C. đường ranh giới có ý nghĩa về quân sự, không phải là ranh giới về chính trị và lãnh thổ.
D. đường biên giới qui định để phân biệt ranh giới ranh giới quân sự giữa 2 miền.
-
Câu 31:
Hai nhà nước ra đời trên bán đảo Triều Tiên bị chi phối bởi yếu tố nào dưới đây?
A. cuộc đối đầu giữa Mĩ và Liên Xô.
B. cuộc đối đầu giữa Mĩ và Trung Quốc.
C. chiến tranh lạnh.
D. trật tự hai cực Ianta.
-
Câu 32:
Câu thơ “Chống gậy lên non xem trận địa/Vạn trùng núi đỡ vạn trùng mây” gắn liền với
A. sự kiện Bác Hồ đi chiến dịch, ra mặt trận Biên giới 1950.
B. Bác Hồ chỉ đạo chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.
C. Trung ương Đảng, Hồ Chủ Tịch về căn chiến khu Việt Bắc.
D. chiến dịch quyết chiến chiến lược Điện Biên Phủ 1954.
-
Câu 33:
Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929), thực dân Pháp mở rộng ngành công nghiệp chế biến ở Việt Nam?
A. Nguồn nguyên liệu sẵn có, nhân công dồi dào.
B. Đây là ngành kinh tế duy nhất thu nhiều lợi nhuận.
C. Đây là ngành kinh tế chủ đạo của Việt Nam.
D. Đây là ngành kinh tế truyền thống của Việt Nam.
-
Câu 34:
Để đủ sức lật đổ chính quyền của giai cấp tư sản, Đảng Bôn- sê- vích đã quyết định chuyển cuộc cách mạng tháng Mười Nga sang hình thức đấu tranh nào?
A. Đấu tranh hòa bình.
B. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
C. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền
D. Đấu tranh bạo lực
-
Câu 35:
Khó khăn nào đe dọa trực tiếp đến nền độc lập của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Kinh tế kiệt quệ ,tài chính trống rỗng.
B. Chính quyền cách mạng non trẻ.
C. Các thế lực đế quốc và phản động bao vây, chống phá.
D. Hơn 90% dân số không biết chữ
-
Câu 36:
Những nguyên nhân cơ bản nào giúp ba nước Inđônêxia, Việt Nam và Lào giành độc lập sớm nhất ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Điều kiện khách quan thuận lợi và nhân dân nhiệt tình cách mạng.
B. Kẻ thù đã suy yếu và được sự ủng hộ của nhân loại tiến bộ.
C. Điều kiện khách quan thuận lợi và biết chớp thời cơ.
D. Có sự chuẩn bị lâu dài kết hợp với chớp thời cơ.
-
Câu 37:
Sự xuất hiện của 2 xu hướng bạo động và cải cách ở Việt nam đầu thế kỉ XX chứng tỏ các sĩ phu
A. xuất phát từ những truyền thống cứu nước khác nhau
B. chịu tác động của những bối cảnh thời đại khác nhau.
C. chịu tác động của những hệ tư tưởng mới khác nhau.
D. có những nhận thức khác nhau về kẻ thù của dân tộc.
-
Câu 38:
Nhiệm vụ bao trùm mà Đảng và Chính phủ ta phải thực hiện sau khi Cách mạng tháng Tám 1945 thành công là gì?
A. Thực hiện đại đoàn kết dân tộc chĩa mũi nhọn vào kẻ thù
B. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng
C. Kiện toàn bộ máy nhà nước
D. Giải quyết khó khăn về tài chính
-
Câu 39:
Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX là:
A. chưa có tổ chức lãnh đạo sáng suốt và phương pháp cách mạng đúng đắn.
B. chưa được sự ủng hộ đông đảo của quần chúng nhân dân
C. chưa xác định đúng kẻ thù của dân tộc
D. chính quyền thực dân phong kiến còn quá mạnh
-
Câu 40:
Mục đích của đế quốc Pháp – Mĩ khi kí “hiệp định phòng thủ chung Đông Dương” (12/1950) là gì?
A. giúp đỡ Pháp thực hiện chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh”, hoàn thành quá trình tái xâm lược Việt Nam.
B. Viện trợ quân sự để thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rơ-ve, nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C. Viện trợ quân sự - kinh tế - tài chính cho thực dân Pháp để từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.
D. Trực tiếp ràng buộc chính phủ Bảo Đại vào với Mĩ, chuẩn bị cho sự thay thế của Mĩ cho Pháp.