Đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2019
Trường THPT Phan Đình Phùng lần 1
-
Câu 1:
Cơ quan nào của Liên Hợp Quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới?
A. Hội đồng Quản thác.
B. Đại hội đồng.
C. Hội đồng Bảo an.
D. Ban Thư kí.
-
Câu 2:
Ngày 22 - 12 - 1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, lực lượng vũ trang được thành lập có tên gọi là
A. Việt Nam giải phóng quân
B. Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân.
C. Việt Nam cứu quốc quân.
D. Quân đội Quốc gia Việt Nam
-
Câu 3:
Trong chiến tranh xâm lược Đông Dương, đâu là nơi được Nava tập trung quân mạnh nhất từ thu - đông 1953?
A. Thượng Lào.
B. Tây Bắc.
C. Đồng bằng Bắc Bộ.
D. Bắc Trung Bộ.
-
Câu 4:
Hoạt động nào của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đã làm cho phong trào công nhân vì thế càng phát triển mạnh mẽ hơn?
A. Thực hiện chủ trương “Vô sản hóa”.
B. Mở các lớp huấn luyện đào tào cán bộ.
C. Xuất bản báo Thanh niên và tác phẩm Đường Kách mệnh.
D. Xây dựng tổ chức cơ sở của mình ở khắp cả nước.
-
Câu 5:
Vì sao tháng 3 - 1946 Trung ương Đảng, Chính phủ chủ trương chuyển từ nhân nhượng với Trung Hoa Dân quốc sang hòa hoãn với Pháp?
A. Pháp - Trung Hoa Dân quốc kí hiệp ước Trùng Khánh.
B. Pháp - Trung Hoa Dân Quốc xung đột quân sự ở miền Bắc Việt Nam.
C. Pháp mạnh hơn Trung Hoa Dân quốc.
D. Pháp -Trung Hoa Dân quốc tranh chấp Việt Nam.
-
Câu 6:
Mục đích của Đảng, Chính phủ khi kêu gọi đồng bào thực hiện “Tuần lễ vàng”, “Quỹ độc lập” là
A. nhằm hỗ trợ tăng gia sản xuất.
B. để giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước.
C. nhằm hỗ trợ cho phong trào xóa nạn mù chữ.
D. để giải quyết căn bản nạn đói.
-
Câu 7:
Giai cấp nào ở Việt Nam vừa mới ra đời đã bị tư bản Pháp chèn ép, kìm hãm, số lượng ít, thế lực kinh tế yếu?
A. Giai cấp công nhân.
B. Giai cấp tư sản.
C. Giai cấp nông dân.
D. Giai cấp tiểu tư sản.
-
Câu 8:
Trong giai đoạn 1991 - 2000 ở Tây Âu, những nước nào đã trở thành đối trọng với Mỹ trong nhiều vấn đề quốc tế quan trọng?
A. Anh, Pháp.
B. Pháp, Đức.
C. Anh, Hà Lan.
D. Đức, Anh.
-
Câu 9:
Chính sách kinh tế mới (NEP) do Lê-nin đề xướng (tháng 3-1921) bao gồm các lĩnh vực
A. nông nghiệp, giao thông, thương nghiệp và tiền tệ.
B. thương nghiệp, tiền tệ, nông nghiệp và giao thông.
C. công nghiệp, nông nghiệp, giao thông và văn hóa.
D. nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp và tiền tệ.
-
Câu 10:
Những ngành kinh tế được Pháp đầu tư nhiều nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) ở nước ta là
A. giao thông vận tải và tài chính.
B. công nghiệp nhẹ và khai mỏ.
C. nông nghiệp và khai mỏ.
D. ngoại thương và nông nghiệp.
-
Câu 11:
Sự kiện nào mở đầu cho kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?
A. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo của Trái Đất (1957).
B. Mĩ đưa người lên thám hiểm Mặt Trăng (1969).
C. Liên Xô phóng tàu vũ trụ đưa nhà du hành Gagarin bay vòng quanh Trái Đất (1961).
D. Trung Quốc thực hiện chương trình thám hiểm không gian (1992)
-
Câu 12:
Mĩ kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương (12.1950) vì lý do chủ yếu nào dưới đây?
A. Mở rộng phạm vi ảnh hưởng của Mĩ ở Đông Dương.
B. Giúp Pháp kéo dài cuộc chiến ở Đông Dương.
C. Muốn từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.
D. Tăng cường sức mạnh cho mình ở Đông Dương.
-
Câu 13:
Trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, bốn tỉnh giành được chính quyền ở tỉnh lị sớm nhất cả nước là
A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Huế.
B. Bắc Giang, Hải Dương, Nghệ An, Quảng Nam.
C. Bắc Giang, Hà Nội, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
D. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
-
Câu 14:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhiều nước Đông Nam Á vẫn phải tiếp tục cuộc đấu tranh để giành và bảo vệ độc lập vì
A. thực dân Pháp trở lại xâm lược.
B. thực dân Hà Lan và Mĩ trở lại xâm lược.
C. thực dân Âu – Mĩ quay lại xâm lược.
D. quân phiệt Nhật trở lại xâm lược.
-
Câu 15:
Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền nào của nhân dân ba nước Đông Dương?
A. Ngừng bắn, lập lại hòa bình.
B. Được hưởng độc lập, tự do.
C. Tổ chức tổng tuyển cử tự do.
D. Các quyền dân tộc cơ bản.
-
Câu 16:
Chiến tranh lạnh đã kết thúc từ tháng 12/1989 nhưng một trong những hậu quả của nó vẫn còn để lại đến ngày nay là
A. NATO mở rộng phạm vi ảnh hưởng về phía đông.
B. tình trạng chia cắt trên bán đảo Triều Tiên.
C. sự tranh chấp chủ quyền biển Hoa Đông.
D. sự khác biệt về chính trị giữa Đông Âu và Tây Âu.
-
Câu 17:
Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương chuyển hướng đấu tranh trong những năm 1936 – 1939 là do
A. tình hình thế giới và trong nước có nhiều thay đổi.
B. mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt.
C. sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.
D. mặt trận Nhân dân Pháp thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
-
Câu 18:
Nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược phát triển kinh tế hướng nội với mục tiêu
A. lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.
B. đẩy mạnh công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
C. phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa.
D. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
-
Câu 19:
Chiến dịch phản công giành thắng lợi đầu tiên của quân và dân ta trong kháng chiến chống thực dân Pháp là
A. chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
B. chiến dịch Thượng Lào xuân - hè năm 1953.
C. chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
D. chiến dịch Tây Bắc thu - đông năm 1952.
-
Câu 20:
Tác phẩm Đường Kách mệnh xuất bản năm 1927, được bí mật gửi về nước là
A. tập hợp bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở các lớp huấn luyện chính trị tại Quảng Châu.
B. tác phẩm về chủ nghĩa Mác - Lê nin để chuẩn bị mạng về nước.
C. tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc về lí luận cách mạng giải phóng dân tộc.
D. tác phẩm tuyên truyền chủ nghĩa Mác - Lênin của Nguyễn Ái Quốc.
-
Câu 21:
Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong 10 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ địa - chính trị thế giới?
A. Nhật Bản phát triển “thần kì”, trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
B. Hàn Quốc, Hồng Công và Đài Loan trở thành con rồng kinh tế của châu Á.
C. Hai nhà nước được thành lập trên bán đảo Triều Tiên.
D. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 22:
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng thái độ chính trị của giai cấp tiểu tư sản?
A. Nhạy cảm với thời cuộc, tha thiết canh tân đất nước.
B. Có xu hướng kinh doanh độc lập, ít nhiều có khuynh hướng dân tộc, dân chủ
C. Hăng hái đấu tranh vì độc lập, tự do của dân tộc.
D. Yêu nước, có tinh thần dân tộc chống thực dân pháp và tay sai.
-
Câu 23:
Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai được gọi là khoa học - công nghệ vì
A. bắt đầu từ sự ra đời của máy tính điện tử.
B. tìm ra được những nguồn năng lượng mới.
C. công nghệ trở thành cốt lõi.
D. chủ yếu diễn ra về công nghệ
-
Câu 24:
Tư tưởng duy tân của Phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX khi đi vào quần chúng đã biến thành cuộc đấu tranh quyết liệt, tiêu biểu là
A. cuộc vận động cải cách trang phục và lối sống.
B. vụ đầu độc lính Pháp ở Hà Nội.
C. phong trào chống thuế ở Trung Kì.
D. khởi nghĩa của binh lính Thái Nguyên
-
Câu 25:
Nội dung nào không phải là quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta?
A. Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B. Hình thành khối đồng minh chống phát xít.
C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.
D. Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia khu vực ảnh hưởng.
-
Câu 26:
Sau Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), Chính phủ Việt Nam kí với Pháp bản Tạm ước (14/9/1946) chứng tỏ
A. thiện chí yêu chuộng hòa bình, không muốn chiến tranh của nhân dân ta.
B. chính phủ ta tiếp tục lùi bước trước âm mưu xâm lược của thực dân Pháp.
C. thực dân Pháp đã đạt thêm một bước trong cuộc chiến tranh xâm lược trở lại nước ta.
D. chủ trương, sách lược đúng đắn và kịp thời của Đảng và Chính phủ ta.
-
Câu 27:
Chiến tranh lạnh chấm dứt tác động như thế nào đến tình hình các nước Đông Nam Á?
A. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á phát triển mạnh.
B. Tạo điều kiện cho sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN.
C. Quan hệ giữa các nước ASEAN với các nước Đông Dương trở nên hòa dịu.
D. Làn sóng chủ nghĩa xã hội lan rộng ở các nước trong khu vực Đông Nam Á.
-
Câu 28:
Luận cương chính trị (10/1930) có điểm gì khác so với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930)?
A. Đảng Cộng sản - đội tiên phong của giai cấp vô sản - lãnh đạo cách mạng.
B. Nhiệm vụ đánh đổ phong kiến và đế quốc, động lực là giai cấp công nhân và nông dân.
C. Cách mạng nước ta là một bộ phận của cách mạng thế giới.
D. Xác định tính chất cách mạng: cách mạng tư sản dân quyền và tiến lên xã hội chủ nghĩa
-
Câu 29:
Vai trò quan trọng nhất của mặt trận Việt Minh đối với cách mạng tháng Tám là
A. xây dựng lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang và căn cứ địa cách mạng.
B. động viên toàn dân tham gia cao trào đánh Pháp, đuổi Nhật.
C. tập dượt cho quần chúng nhân dân đấu tranh.
D. góp phần cùng lực lượng Đồng minh tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
-
Câu 30:
Năm 1945,Đông Nam Á có 3 nước Inđônêxia, Việt Nam, Lào giành được độc lập vì
A. chính đảng ở các nước này chớp thời cơ Nhật Bản đầu hàng, lãnh đạo nhân dân giành chính quyền.
B. lực lượng đồng minh đã tiêu diệt, buộc quân phiệt Nhật Bản đầu hàng không điều kiện.
C. giai cấp bị trị đã vùng dậy đấu tranh chống quân phiệt Nhật Bản.
D. quân phiệt Nhật Bản ở thuộc địa đã trở nên suy yếu không đủ sức thống trị
-
Câu 31:
Điện Biên Phủ trở thành điểm quyết chiến chiến lược giữa ta và địch vì
A. Điện Biên Phủ là một pháo đài không thể công phá của Pháp.
B. Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược then chốt ở Đông Dương.
C. Điện Biên Phủ là hi vọng cuối cùng để kết thúc chiến tranh trong danh dự của Pháp.
D. Điện Biên phủ là trung tâm điểm của kế hoạch NaVa.
-
Câu 32:
Điểm khác biệt quan trọng nhất trong nguyên nhân phát triển của Nhật Bản so với Mỹ và Tây Âu là
A. chi phí quốc phòng thấp.
B. áp dụng thành tựu của khoa học kĩ thuật.
C. nhà nước có vai trò rất lớn trong quản lí điều tiết.
D. con người được coi là vốn quý nhất.
-
Câu 33:
Yếu tố quyết định để Đảng Cộng sản Đông Dương tạm gác khẩu hiệu “Cách mạng ruộng đất” trong giai đoạn 1939 - 1945 là
A. giải quyết quyền lợi dân tộc trước quyền lợi giai cấp.
B. tập hợp rộng rãi các lực lượng trong mặt trận dân tộc thống nhất.
C. phân hóa, cô lập kẻ thù tiến tới đánh đổ chúng.
D. nhằm lôi kéo tầng lớp trung, tiểu địa chủ tham gia cách mạng.
-
Câu 34:
Những hoạt động cứu nước ban đầu (1911 – 1918) của Nguyễn Tất Thành có ý nghĩa là quá trình
A. khảo sát thực tiễn để tìm ra con đường cách mạng đúng đắn.
B. khảo sát lí luận của chủ nghĩa Mác – Lênin.
C. kết nối giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
D. tìm hiểu về nước Pháp và chủ nghĩa tư bản.
-
Câu 35:
Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam góp phần như thế nào vào cuộc đấu tranh vì hòa bình của nhân loại?
A. Chiến thắng chủ nghĩa phát xít, cổ vũ các dân tộc thuộc địa đấu tranh tự giải phóng.
B. Chiến thắng chủ nghĩa phát xít, làm tan rã hệ thống thuộc địa.
C. Chiến thắng chủ nghĩa đế quốc, cổ vũ các dân tộc thuộc địa đấu tranh tự giải phóng.
D. Chiến thắng chủ nghĩa thực dân, chọc thủng khâu yếu nhất của hệ thống thuộc địa.
-
Câu 36:
Bài học quan trọng được rút ra từ cuộc đàm phán và kí kết Hiệp định Giơnevơ năm1954 đối với Việt Nam trong tiến trình hội nhập và phát triển hiện nay là
A. đàm phán hòa bình và hợp tác đối thoại.
B. đánh giá chính xác tình hình và phụ thuộc các nước lớn.
C. tích cực sử dụng chiến tranh và vũ lực.
D. tranh thủ các nước lớn để đấu tranh.
-
Câu 37:
Trong giai đoạn 1888 – 1896, phong trào Cần Vương có bước phát triển mới so với giai đoạn 1885 – 1888. Đây là nhận định
A. sai, vì các cuộc khởi nghĩa diễn ra lẻ tẻ nên bị thực dân Pháp đàn áp, thất bại.
B. đúng, vì phong trào qui tụ thành những cuộc khởi nghĩa lớn, có trình độ tổ chức cao hơn.
C. sai, vì các cuộc khởi nghĩa diễn ra cục bộ, thiếu sự liên kết và chỉ đạo thống nhất.
D. đúng, vì tuy không có triều đình lãnh đạo nhưng phong trào vẫn được duy trì.
-
Câu 38:
Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt mới của cách mạng vì
A. đáp ứng căn bản nguyện vọng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam.
B. lãnh đạo nhân dân Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 thành công.
C. đề ra đường lối chính trị đúng đắn và hệ thống tổ chức chặt chẽ.
D. đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
-
Câu 39:
Hình thức và phương pháp của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. khởi nghĩa từ vùng nông thôn tiến vào thành thị, đấu tranh vũ trang là chủ yếu.
B. cuộc cách mạng hòa bình, có sự kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang.
C. cuộc cách mạng bạo lực, có kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang.
D. khởi nghĩa từ đô thị rồi lan ra các vùng nông thôn, đấu tranh chính trị là chủ yếu.
-
Câu 40:
Bài học nào dưới đây được rút ra từ phong trào dân chủ 1936 -1939 còn nguyên giá trị trong thời đại ngày nay?
A. Phương pháp tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
B. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào cách mạng nước ta.
C. Chủ trương phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.
D. Linh hoạt các phương pháp đấu tranh kinh tế, chính trị, ngoại giao.