Đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2019
Trường THPT Nguyễn Trung Thiên lần 2
-
Câu 1:
Chiến thắng quân sự nào của quân dân miền Nam Việt Nam làm phá sản về cơ bản “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của Mĩ?
A. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho).
B. Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa).
C. Chiến thắng Đồng Xoài (Bình Phước).
D. Chiến thắng Ba Gia (Quảng Ngãi)
-
Câu 2:
Cách mạng miền Nam Việt Nam (1954 - 1975) chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công gắn liền với thắng lợi của
A. phong trào “Đồng khởi” (1959-1960).
B. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
C. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
D. trận Vạn Tường (1965).
-
Câu 3:
Trong những năm 1945 – 1950, nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô là
A. mở rộng quan hệ ngoại giao.
B. phá thế bao vây, cấm vận.
C. khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
D. xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật.
-
Câu 4:
Theo quy định của Hội nghị Ianta (2 – 1945), quốc gia nào dưới đây cần trở thành một quốc gia thống nhất và dân chủ?
A. Mông Cổ.
B. Trung Quốc.
C. Triều Tiên.
D. Nhật Bản.
-
Câu 5:
Nội dung nào là điểm khác nhau giữa Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Đề ra phương hướng chiến lược.
B. Chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng.
C. Xác định giai cấp lãnh đạo.
D. Xác định phương pháp đấu tranh.
-
Câu 6:
Trong giai đoạn 1983 – 1991, kinh tế Mĩ
A. phục hồi và phát triển.
B. phát triển xen kẽ suy thoái.
C. khủng hoảng và suy thoái.
D. phát triển mạnh mẽ.
-
Câu 7:
Trong bối cảnh Hiệp ước Hoa - Pháp được ký kết (2-1946), Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện chủ trương gì?
A. Hòa hoãn và nhân nhượng có nguyên tắc với thực dân Pháp.
B. Hòa với thực dân Pháp để đánh quân Trung Hoa Dân quốc.
C. Phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.
D. Chiến đấu chống thực dân Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc.
-
Câu 8:
Việt Nam Quốc dân Đảng là chính Đảng của giai cấp nào?
A. nông dân.
B. công nhân.
C. tư sản dân tộc.
D. tư sản mại bản.
-
Câu 9:
Ý nghĩa lớn nhất của chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam là
A. tiêu diệt nhiều sinh lực địch, mở rộng và củng cố căn cứ Việt Bắc.
B. khai thông biên giới Việt Trung.
C. quân ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. phá vỡ thế bao vây của địch cả trong lẫn ngoài đối với căn cứ địa Việt Bắc.
-
Câu 10:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân tố quyết định đưa Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế là gì?
A. Chi phí cho quốc phòng thấp.
B. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.
C. Nguồn nhân lực có chất lượng lượng, tính kỉ luật cao.
D. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.
-
Câu 11:
Ý nào sau đây không phải là chủ trương của Đảng lao động Việt Nam trong chỉ đạo quân dân miền Nam chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Tiến công địch ở ba mũi (quân sự, chính trị, binh vận).
B. Tiến công địch trên cả ba mặt trận (quân sự, chính trị, ngoại giao).
C. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
D. Tiến công trên cả ba vùng chiến lược (nông thôn đồng bằng, rừng núi, đô thị).
-
Câu 12:
Cơ quan ngôn luận của An Nam Cộng sản đảng (1929) là tờ
A. báo Chuông rè.
B. báo An Nam trẻ.
C. báo Búa liềm.
D. báo Đỏ.
-
Câu 13:
Tháng 7 - 1925, Nguyễn Ái Quốc đã
A. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
B. thành lập tổ chức Cộng sản đoàn.
C. tham gia thành lập Hội liên hiệp thuộc địa.
D. tham gia thành lập Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
-
Câu 14:
Tháng 3- 1929, tại số nhà 5D, phố Hàm Long (Hà Nội) đã diễn ra sự kiện nào sau đây?
A. Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
B. Thành lập Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. Thành lập Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam.
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên tuyên bố tự giải tán.
-
Câu 15:
Nhiệm vụ của Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga là
A. chống đế quốc, chống phong kiến.
B. chống chế độ phản động thuộc địa.
C. lật đổ chế độ phong kiến Nga hoàng.
D. lật đổ chính phủ tư sản lâm thời.
-
Câu 16:
“Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 – 3- 1945) là bản chỉ thị của
A. Tổng bộ Việt Minh.
B. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc.
-
Câu 17:
Yếu tố nào sau đây quyết định việc Nguyễn Ái Quốc xác định cách mạng Việt Nam đi theo con đường cách mạng vô sản?
A. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga.
B. Yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
C. Truyền thống cách mạng của quê hương.
D. Thiên tài trí tuệ và nhãn quan chính trị sắc bén của Người.
-
Câu 18:
Trước những hành động xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp cuối thế kỷ XIX, triều đình nhà Nguyễn có động thái như thế nào?
A. Từ phát động toàn dân kháng chiến đi đến đầu hàng.
B. Nhu nhược, đầu hàng ngay khi quân Pháp tấn công.
C. Chấp nhận đầu hàng để tránh đổ máu cho nhân dân.
D. Từ phản ứng quyết liệt chuyển dần sang đầu hàng.
-
Câu 19:
Vì sao Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5 – 1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Đề cao chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
B. Góp phần củng cố khối đoàn kết dân tộc.
C. Hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng.
D. Thành lập mặt trận Việt Minh để tập hợp lực lượng cách mạng.
-
Câu 20:
Nội dung nào sau đây là đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930?
A. Khuynh hướng vô sản và tư sản đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng.
B. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác.
C. Sự chuyển biến về tư tưởng của giai cấp tiểu tư sản trước tác động của chủ nghĩa Mác - Lênin.
D. Khuynh hướng vô sản và tư sản có mục tiêu và hình thức đấu tranh khác nhau.
-
Câu 21:
Bài học Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng cho công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay là
A. độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
B. kiên trì sự lãnh đạo của Đảng.
C. đoàn kết toàn dân trong mặt trận dân tộc thống nhất.
D. kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
-
Câu 22:
Trong những năm 80 thế kỉ XX, Mĩ và Liên Xô đạt được thỏa thuận nào sau đây?
A. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
B. Thủ tiêu tên lửa tầm trung, cắt giảm vũ khí chiến lược.
C. Nhiều hợp tác về kinh tế, chính trị, quốc phòng.
D. Giải thể các tổ chức quân sự của Mĩ và Liên Xô tại châu Âu.
-
Câu 23:
Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ Quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta.
B. thúc đẩy Mĩ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh với Liên Xô.
C. thúc đẩy các nước tư bản hòa hoãn với Liên Xô.
D. góp phần làm hình thành các liên minh kinh tế - quân sự khu vực.
-
Câu 24:
Từ cuối 1953 đến đầu 1954, quân Pháp ở Đông Dương buộc phải phân tán lực lượng tại những vị trí nào?
A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Sênô, Luông Phabang.
B. Điện Biên Phủ, Sênô, Luông Phabang, Plâycu.
C. Điện Biên Phủ, Sênô, Plâycu, Sầm nưa.
D. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Plâycu, Luông Phabang.
-
Câu 25:
Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam làm đảo lộn kế hoạch Nava?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
B. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
C. Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 - 1954.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
-
Câu 26:
Phương châm tác chiến của quân đội Việt Nam trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là gì?
A. “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”.
B. Đánh vào những nơi địch tương đối sơ hở.
C. “Đánh chắc, tiến chắc”.
D. “Đánh nhanh, thắng nhanh”.
-
Câu 27:
Hạn chế lớn nhất của các cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp cuối thế kỷ XIX ở Việt Nam là
A. nặng về phòng thủ, ít chủ động tiến công.
B. thiếu một giai cấp tiên tiến lãnh đạo.
C. chỉ diễn ra trên địa bàn rừng núi hiểm trở.
D. thiếu sự phối hợp và tính thống nhất toàn quốc.
-
Câu 28:
Một trong những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước được đề cập trong Hiệp ước Bali (2- 1976) là
A. hợp tác có hiệu quả trong lĩnh vực quân sự, vũ khí.
B. không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
C. chung sống hòa bình và chống nguy cơ chiến tranh.
D. tôn trọng độc lập chính trị của các nước thành viên
-
Câu 29:
Nguyên nhân chung dẫn đến sự chuyển hóa của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên, phân hóa của Tân Việt Cách mạng đảng và thất bại của Việt Nam Quốc dân Đảng ở Việt Nam là
A. sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam.
B. chính sách tăng cường đàn áp và bóc lột của thực dân Pháp.
C. quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
D. sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam.
-
Câu 30:
Bản Hiến pháp (11 – 1993) ở Nam Phi được ban hành đã
A. chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
B. mở ra bước tiến mới trong hệ thống chính trị.
C. giành độc lập dân tộc và quyền sống của con người.
D. quy định thể chế Tổng thống ở Nam Phi.
-
Câu 31:
Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỷ XX?
A. Có sự khác nhau về phương pháp và cách thức hoạt động.
B. Mục tiêu cứu nước, giải phóng dân tộc và chi phối bởi hệ tư tưởng dân chủ tư sản.
C. Khẳng định sự bất lực của hệ tư tưởng dân chủ tư sản.
D. Nhằm mục tiêu cứu nước, xây dựng nhà nước phong kiến độc lập tự chủ
-
Câu 32:
Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nổi dậy giành độc lập?
A. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.
B. Quân Đồng minh giải giáp quận đội Nhật Bản.
C. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh.
D. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản.
-
Câu 33:
Đầu năm 1930, khuynh hướng vô sản thắng thế hoàn toàn khuynh hướng tư sản ở Việt Nam vì
A. khuynh hướng vô sản đáp ứng được yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc.
B. khuynh hướng tư sản không đủ sức giúp nhân dân Việt Nam thoát khỏi kiếp nô lệ.
C. khuynh hướng vô sản được nhân dân Việt Nam lựa chọn để giải phóng dân tộc.
D. khuynh hướng vô sản giải quyết triệt để các mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam.
-
Câu 34:
Từ năm 1991 đến năm 2000, hầu hết các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm vì
A. sức mạnh của mỗi quốc gia là có một nền tài chính, quốc phòng vững chắc.
B. kinh tế trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế.
C. để đảm bảo quyền cơ bản của mỗi dân tộc và con người.
D. muốn taọ ra môi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế.
-
Câu 35:
Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là
A. chứng minh trong thực tế khả năng lãnh đạo của chính đảng vô sản.
B. tạo tiền đề trực tiếp cho cuộc Tống khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
C. hình thành khối liên minh công nông binh cho cách mạng Việt Nam.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam được công nhận là một phân bộ độc lập.
-
Câu 36:
Nội dung nào phản ánh âm mưu của Mĩ ở Đông Dương trong những năm 1951-1954?
A. Ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội.
B. Đưa quân đội tham chiến trực tiếp.
C. Tăng cường viện trợ cho Pháp thực hiện kế hoạch Nava.
D. Viện trợ cho Pháp triển khai kế hoạch Rơve.
-
Câu 37:
Sự kiện nào sau đây chứng tỏ giai cấp công nhân đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
A. Tổ chức Công hội được thành lập (1920).
B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930).
C. Phong trào “vô sản hóa” (năm 1928).
D. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8 – 1925).
-
Câu 38:
Chiến tranh lạnh kết thúc, mối quan hệ giữa các nước lớn mang tính hai mặt là
A. hài hòa và hợp tác.
B. mâu thuẫn và kiềm chế.
C. đối thoại và thỏa hiệp.
D. cạnh tranh và hợp tác.
-
Câu 39:
Các phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam có điểm chung là
A. góp phần đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hòa bình.
B. có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng.
D. chống kẻ thù dân tộc và đòi quyền lợi dân tộc
-
Câu 40:
Bài học kinh nghiệm của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 được vận dụng linh hoạt trong cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. địa bàn diễn ra với sự kết hợp hài hòa giữa nông thôn và thành thị.
B. sử dụng lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi.
C. sử dụng lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định thắng lợi.
D. chớp thời cơ, sáng tạo, linh hoạt trong giành chính quyền.