Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử
Trường THPT Trương Định
-
Câu 1:
Nội dung nào sau đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945)?
A. Thành lập Tòa án Quốc tế để xét xử tội phạm chiến tranh.
B. Thỏa thuận về việc đóng quân nhằm giải giáp quân đội phát xít.
C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.
D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
-
Câu 2:
Năm 1949 đã ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nổi bật nào?
A. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn.
B. Liên Xô đập tan âm mưu chống phá của phương tây.
C. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
D. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
-
Câu 3:
Đường lối đối ngoại của Campuchia từ 1954 đến đầu năm 1970 là gì?
A. Trung lập tích cực.
B. Nhận viện trợ từ các nước.
C. Xâm lược các nước láng giềng.
D. Hòa bình, trung lập.
-
Câu 4:
Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "Năm châu Phi" vì
A. có 17 nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.
B. châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy".
C. tất cả các nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.
D. phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất.
-
Câu 5:
Ba nước đầu tiên ở châu Á biết tận dụng cơ hội Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc để giành chính quyền và tuyên bố độc lập là
A. In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan.
B. Việt Nam, Mi-an-ma, Lào.
C. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.
D. Phi-lip-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi-a.
-
Câu 6:
Trong giai đoạn 1950 – 1973 nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập, đánh dấu thời kì
A. “Thực dân hóa” trên phạm vi toàn thế giới.
B. “Khủng hoảng” của chủ nghĩa thực dân.
C. “Thức tỉnh” của các dân tộc thuộc địa.
D. “Phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới.
-
Câu 7:
Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỷ XX, hình thức đấu tranh nào dưới đây đã biến Mĩ La tinh thành “Lục địa bùng cháy”?
A. Nổi dậy của nông dân.
B. Đấu tranh vũ trang.
C. Đấu tranh nghị trường.
D. Bãi công của công nhân.
-
Câu 8:
Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là:
A. liên minh chặt chẽ với các nước Đông Nam Á.
B. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. chống phá Liên Xô và các nước XHCN trên thế giới.
D. triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.
-
Câu 9:
Nguyên nhân chủ yếu khiến nền kinh tế các nước Tây Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái trong những năm 1973 – 1991 là gì?
A. Tác động từ cuộc khủng hoảng của nước Mỹ và Nhật.
B. Các nước Tây Âu mất hết thuộc địa ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ La Tinh.
C. Bị bao vây bởi hệ thống XHCN lớn mạnh trên thế giới.
D. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới bắt đầu từ năm 1973.
-
Câu 10:
Nhận định nào dưới đây phản ánh đầy đủ mối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX?
A. Sự phát triển như vũ bão của cách mạng khoa học - công nghệ đã tác động đến quan hệ giữa các nước.
B. Quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế, tài chính và chính trị của các quốc gia và các tổ chức quốc tế.
C. Các quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hóa, các quốc gia cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh vừa hợp tác.
D. Sự tham gia của các nước Á, Phi, Mĩ La tinh mới giành được độc lập vào các hoạt động chính trị quốc tế.
-
Câu 11:
Nhân tố hàng đầu chi phối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỷ XX là
A. trật tự hai cực Ianta với đặc trưng hai cực, hai phe.
B. phong trào giải phóng dân tộc.
C. sự liên minh kinh tế khu vực và quốc tế.
D. cục diện “Chiến tranh lạnh”.
-
Câu 12:
Nét mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam (1919 - 1929) so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) là gì?
A. Tập trung vốn đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực công nghiệp.
B. Thực hiện tăng thuế để tăng nguồn thu cho ngân sách Đông Dương.
C. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế.
D. Chú trọng phát triển giao thong vận tải để phục vụ nhu cầu quân sự.
-
Câu 13:
Tháng 6/1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên trên cơ sở nòng cốt là
A. nhóm Cộng sản đoàn.
B. Hội Hưng Nam.
C. Nam đồng thư xã.
D. Hội Phục Việt.
-
Câu 14:
Sự khác nhau cơ bản giữa tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng là ở
A. Khuynh hướng cách mạng.
B. Phương pháp, hình thức đấu tranh.
C. Địa bàn hoạt động.
D. Thành phần tham gia.
-
Câu 15:
Bài học chủ yếu nào có thể rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự chia rẽ của ba tổ chức cộng sản năm 1929?
A. Xâỵ dựng khối đoàn kết trong Đảng.
B. Thống nhất trong lực lượng lãnh đạo.
C. Xâỵ dựng khối liên minh công nông vững chắc.
D. Thống nhất về tư tưởng chính trị.
-
Câu 16:
Đâu không phải là hình thức Mặt trận dân tộc thống nhất do Đảng Cộng sản Đông Dương thành lập từ năm 1930 đến năm 1945?
A. Mặt trận Việt Minh.
B. Mặt trận Liên Việt.
C. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.
D. Hội phản đế đồng minh Đông Dương.
-
Câu 17:
Căn cứ vào đâu để khẳng định tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam là giải phóng dân tộc?
A. Nhiệm vụ cách mạng.
B. Giai cấp lãnh đạo.
C. Phương pháp đấu tranh.
D. Hình thái phát triển.
-
Câu 18:
“Bác reo lên một mình như nói cùng dân tộc/ Cơm áo là đây, hạnh phúc đây rồi” đã phản ánh sự kiện nào trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc?
A. Ra đi tìm đường cứu nước.
B. Đọc Tuyên ngôn Độc lập.
C. Đọc Sơ thảo luận cương của Lênin.
D. Gửi yêu sách đến Hội nghị Vécxai.
-
Câu 19:
Cách mạng dân tộc dân chủ (1946 – 1949) ở Trung Quốc và cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có điểm gì giống nhau?
A. Xóa bỏ tàn dư phong kiến và ách thống trị của đế quốc.
B. Tăng cường sức mạnh phe xã hội chủ nghĩa.
C. Là một cuộc nội chiến giữa các thế lực trong nước.
D. Xóa bỏ quyền lợi và ách nô dịch của Mỹ.
-
Câu 20:
Hình thái của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa được xác định trong Hội nghị nào?
A. Hội nghị BCH Trung ương Đảng (5-1941).
B. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930).
C. Hội nghị toàn quốc của Đảng ở Tân Trào (8-1945).
D. Hội nghị BCH Trung ương Đảng (11-1939)
-
Câu 21:
Nghị quyết của hội nghị nào dưới đây đã khắc phục triệt để những hạn chế trong Luận cương chính trị (tháng 10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Hội nghi Ban Chấp hành Trung Ương Đảng (tháng 11/1939).
B. Hội nghi Ban Chấp hành Trung Ương Đảng (tháng 11/1940).
C. Hội nghi Ban Chấp hành Trung Ương Đảng (tháng 5/1941).
D. Hội nghi Ban Chấp hành Trung Ương Đảng (tháng 3/1945).
-
Câu 22:
Phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936 – 1939 ở Việt Nam là
A. Đấu tranh công khai đối mặt với kẻ thù.
B. Kết hợp đầu tranh chính trị của quần chúng nhân dân.
C. Hợp pháp và bất hợp pháp, công khai và bí mật.
D. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
-
Câu 23:
Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1928 - 1929?
A. Đã có đường lối đấu tranh hoàn toàn đúng đắn.
B. Đã đấu tranh hoàn toàn tự giác.
C. Có một tổ chức lãnh đạo thống nhất.
D. Có sức quy tụ và dẫn đầu phong trào yêu nước.
-
Câu 24:
Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một phong trào
A. có tính chất dân tộc.
B. chỉ có tính dân chủ.
C. không mang tính cách mạng.
D. không mang tính dân tộc.
-
Câu 25:
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của Cách mạng Việt Nam là
A. Nông dân.
B. Tư sản dân tộc.
C. Tiểu tư sản.
D. Công nhân.
-
Câu 26:
Biện pháp trước mắt để giải quyết nạn đói sau cách mạng tháng Tám 1945 là gì?
A. Tổ chức “Tuần lễ vàng”.
B. Tổ chức “Ngày đồng tâm”.
C. Xây dựng "Quỹ độc lập”.
D. Tăng gia sản xuất.
-
Câu 27:
Sự thất bại của phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX (đến 1918) chứng tỏ
A. các văn thân, sĩ phu không còn khả năng tổ chức và lãnh đạo phong trào yêu nước.
B. kể từ đây, ngọn cờ lãnh đạo phong trào dân tộc chuyển hẳn sang tay giai cấp vô sản.
C. các trí thức Việt Nam không thể tiếp thu hệ tư tưởng mới để đấu tranh giành độc lập.
D. giai cấp tư sản không đủ khả năng lãnh đạo phong trào dân tộc.
-
Câu 28:
Tính chất điển hình của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là tính
A. dân chủ.
B. dân tộc.
C. cải lương.
D. cách mạng.
-
Câu 29:
Một trong những nội dung của Chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga Xô viết là
A. Nhà nước không thu thuế lương thực.
B. bãi bỏ chính sách trung thu lương thực thừa.
C. Nhà nước nắm độc quyền nền kinh tế.
D. Nhà nước chỉ nắm ngành ngân hàng.
-
Câu 30:
Một trong những điểm tương đồng giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) ở Việt Nam là
A. có sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi.
C. kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.
D. có chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước.
-
Câu 31:
Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931, nhân dân ta chĩa mũi nhọn đấu tranh vào kẻ thù là
A. đế quốc và tay sai.
B. địa chủ phong kiến.
C. bọn phản cách mạng.
D. đế quốc và phong kiến.
-
Câu 32:
Khó khăn lớn nhất của nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945 là gì?
A. Ngoại xâm và nội phản đe dọa.
B. Nạn đói tiếp tục đe dọa đời sống nhân dân.
C. Chính quyền cách mạng còn non trẻ.
D. Các tệ nạn xã hội cũ, có hơn 90% dân ta mù chữ.
-
Câu 33:
Điều kiện lịch sử nào quyết định bùng nổ phong trào Đồng khởi (1959-1960)?
A. Do chính sách cai trị của Mĩ - Diệm làm cho cách mạng miền Nam tổn thất nặng nề.
B. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 (1/1959) về đường lối cách mạng miền Nam.
C. Phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam ngày càng phát triển mạnh mẽ.
D. Mĩ - Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”.
-
Câu 34:
Thực hiện “chiến lược chiến tranh cục bộ”, Mĩ đẩy mạnh chiến tranh xâm lược ở Miền Nam và
A. mở rộng chiến tranh xâm lược Lào và Campuchia.
B. đưa quân Mĩ và quân các nước đồng minh vào miền Nam.
C. đưa vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại vào Miền Nam.
D. mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc.
-
Câu 35:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 3 của Đảng (9/1960 ) xác định miền Bắc có vai trò, vị trí như thế nào?
A. Quyết định nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
B. Quyết định trực tiếp đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
C. Quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
D. Quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
-
Câu 36:
Đường lối đổi mới của Đảng ta được đề ra lần đầu tiên tại đại hội nào của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Đại Hội VI (12/1986).
B. Đại hội VIII (6/1996).
C. Đại hội VII (6/1991).
D. Đại hội IX (4/2001).
-
Câu 37:
Âm mưu cơ bản của chiến lược Chiến tranh đặc biệt mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam (1961 – 1965) là gì?
A. Giành lại thế chủ động trên chiến trường miền Nam.
B. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
C. Mở rộng chiến tranh xâm lược ra toàn Đông Dương.
D. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
-
Câu 38:
Từ Đại hội lần thứ VI (12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương tiến hành đổi mới đất nước vì
A. tình hình trong nước có nhiều thuận lợi.
B. đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng.
C. đất nước đang trên đà phát triển nhanh.
D. đất nước nhận được sự ủng hộ của Mĩ.
-
Câu 39:
Trong thời kì 1954 – 1975, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam Việt Nam có vai trò trực tiếp đối với việc giải phóng miền Nam vì
A. trực tiếp đánh đổ ách thống trị của Mĩ và chính quyền Sài Gòn.
B. trực tiếp đánh đổ ách áp bức của địa chủ, tư sản ở miền Nam.
C. bảo vệ vững chắc cho hậu phương miền Bắc XHCN.
D. làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của đế quốc Mĩ.
-
Câu 40:
Biện pháp cơ bản được Mĩ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh miền Nam Việt Nam (1961-1973) là
A. sử dụng quân Mĩ làm nòng cốt.
B. ra sức chiếm đất, giành dân.
C. sử dụng quân đội đồng minh.
D. tiến hành chiến tranh tổng lực.