Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử
Trường THPT Tôn Đức Thắng
-
Câu 1:
Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, Biên giới thu - đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 là có sự kết hợp giữa
A. chiến trường chính và vùng sau lưng địch.
B. tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân.
C. bao vây, đánh lấn và đánh công kiên.
D. đánh điểm, diệt viện và đánh vận động.
-
Câu 2:
Ngày 15 - 5 - 1945, Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân và Cứu quốc quân được hợp nhất thành
A. Việt Nam Cứu quốc quân.
B. Quân đội nhân dân Việt Nam.
C. Vệ quốc đoàn.
D. Việt Nam Giải phóng quân.
-
Câu 3:
Một trong những nội dung quan trọng của chiến lược "Cam kết và mở rộng" do Tổng thống Mĩ Bill Clintơnđề ra là
A. ứng dụng khoa học - công nghệ để phát triển nền kinh tế Mĩ.
B. hợp tác về kĩ thuật với các nước đồng minh để phát triển kinh tế.
C. trợ giúp cho nền kinh tế các nước tư bản đồng minh phát triển.
D. khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh nền kinh tế Mĩ.
-
Câu 4:
Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là đều
A. công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta.
B. được kí kết trong bối cảnh có sự phản đối giữa các nước lớn.
C. quy định việc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.
D. có sự tham gia đàm phán và cùng kí kết của các cường quốc.
-
Câu 5:
Nội dung nào dưới đây không nằm trong nguyên nhân dẫn đến sự thành lập của tổ chức ASEAN?
A. Thành công của khối thị trường chung châu Âu cổ vũ các nước Đông Nam Á liên kết với nhau.
B. Xây dựng một trật tự thế giới nhằm tạo đối trọng với trật tự hai cực Ianta.
C. Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực Đông Nam Á.
D. Các nước Đông Nam Á thấy cần có sự hợp tác với nhau để cùng phát triển.
-
Câu 6:
Nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ điều kiện khách quan nào để nổi dậy giành độc lập vào năm 1945?
A. Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật.
B. Quân phiệt Nhật đầu hàng Đồng minh.
C. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật.
D. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh.
-
Câu 7:
Tờ báo nào dưới đây là cơ quan ngôn luận của hội Việt Nam cách mạng thanh niên?
A. Nhân đạo.
B. Thanh niên.
C. Búa liềm.
D. Người cùng khổ.
-
Câu 8:
Thành tựu lớn nhất trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là gì?
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Trở thành trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.
C. Trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới.
D. Mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ.
-
Câu 9:
Trong những năm 1973 - 1982, nền kinh tế Mĩ lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái chủ yếu là do
A. cuộc chạy đua vũ trang với Liên Xô.
B. thất bại của Mĩ trong cuộc chiến tranh Việt Nam.
C. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
D. sự cạnh tranh của Nhật Bản và các nước Tây Âu.
-
Câu 10:
Trong quá trình hoạt động, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã truyền bá lý luận nào vào Việt Nam?
A. Lý luận cách mạng vô sản.
B. Lý luận chủ nghĩa Mác - Lênin.
C. Lý luận cách mạng dân chủ tư sản.
D. Lý luận giải phóng dân tộc.
-
Câu 11:
“Chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân”, đây là một chủ trương quan trọng được đề ra trong
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11 - 1939).
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5 - 1941).
C. Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng (3 - 1945).
D. Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng (2 - 1943).
-
Câu 12:
Chiến thắng nào của quân và dân Việt Nam thắng lợi đã hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Ngụy nhào”?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
C. Hiệp định Pari được kí kết năm 1973.
D. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
-
Câu 13:
Nhận định nào dưới đây là nguyên nhân quan trọng hàng đầu quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 - 1975)?
A. Nhờ có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Có sự phối hợp chiến đấu, đoàn kết giúp đỡ nhau của ba dân tộc Đông Dương.
C. Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm.
D. Có sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 14:
Việc ba tổ chức cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam?
A. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.
B. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ.
C. Kết hợp hài hoà vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
D. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.
-
Câu 15:
Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản đưa ra chính sách đối ngoại mới chủ yếu là do
A. có tiềm lực kinh tế - tài chính lớn mạnh.
B. Mĩ cắt giảm dần sự bảo trợ về an ninh.
C. có tiềm lực kinh tế - quốc phòng vượt trội.
D. tác động của cục diện Chiến tranh lạnh.
-
Câu 16:
Sau mùa Xuân 1975, nguyện vọng tình cảm thiêng liêng của nhân dân 2 miền Nam – Bắc là gì?
A. giải phóng hoàn toàn miền Nam.
B. mong muốn có một chính phủ thống nhất.
C. tiến hành CMXHCN trên cả nước.
D. tiến hành CMXHCN ở miền Nam
-
Câu 17:
Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925, phong trào “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa” là hoạt động của giai cấp
A. công nhân.
B. nông dân.
C. tiểu tư sản.
D. tư sản.
-
Câu 18:
Mục tiêu đấu tranh của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là
A. độc lập dân tộc.
B. ruộng đất cho dân cày.
C. tăng lương, giảm giờ làm, bớt sưu thuế.
D. tự do dân sinh dân chủ, cơm áo, hòa bình.
-
Câu 19:
Trước những biến chuyển của tình hình thế giới và trong nước, nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương được Đảng ta xác định tại hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 5/1941 là gì?
A. Chống phát xít.
B. Chống phong kiến.
C. Giải phóng dân tộc.
D. Chống đế quốc, phong kiến
-
Câu 20:
Con đường phát triển cơ bản của cách mạng miền Nam mà nghị quyết Trung ương lần thứ 15 (1959) xác định là con đường nào sau đây?
A. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân, bằng lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Giữ gìn và phát triển lực lượng chờ thời cơ.
C. Chuyển từ hình thức vũ trang chống Pháp sang đấu tranh chính trị hoà bình chống Mỹ - Diệm.
D. Thực hiện ngay hình thức tổng tiến công và nổi dậy giành chính quyền về tay nhân dân.
-
Câu 21:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng(9/1960) đã xác định cách mạng miền Bắc có vai trò gì đối với sự nghiệp cách mạng của cả nước?
A. Có vai trò quyết định nhất .
B. Có vai trò quyết định trực tiếp.
C. Có vai trò quyết định gián tiếp.
D. có vai trò quan trọng.
-
Câu 22:
Địa phương giành chính quyền muộn nhất trong tổng khởi nghĩa tháng 8-1945 ở Việt Nam là
A. Quảng Ngãi và Bắc Giang.
B. Bắc Giang và Hải Dương.
C. Hải Dương và Quảng Nam.
D. Hà Tiên và Đồng Nai Thượng.
-
Câu 23:
Phong trào đấu tranh trong những năm 1936 - 1939 đã để lại cho cách mạng Việt Nam bài học kinh nghiệm gì về việc tập hợp lực lượng?
A. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
B. Sử dụng nhiều hình thức đấu tranh phong phú.
C. Đấu tranh tư tưởng thông qua báo chí.
D. Đấu tranh chính trị, hòa bình.
-
Câu 24:
Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là
A. triển khai chiến lược toàn cầu, thiết lập trật tự “đơn cực” để bá chủ thế giới.
B. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
C. ngăn chặn tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
D. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.
-
Câu 25:
Con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc (hình thành trong những năm 20 của thế kỉ XX) khác biệt hoàn toàn với các con đường cứu nước trước đó về
A. đối tượng cách mạng.
B. khuynh hướng chính trị.
C. mục tiêu trước mắt.
D. lực lượng cách mạng.
-
Câu 26:
Đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là gì?
A. Hai siêu cường Xô - Mĩ đối thoại, hợp tác.
B. Hai siêu cường Xô - Mĩ đối đầu gay gắt.
C. Hòa bình hợp tác trở thành xu thế chủ đạo.
D. Thế giới chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
-
Câu 27:
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành kinh tế nào sau đây?
A. Thương nghiệp.
B. Nông nghiệp.
C. Thủ công nghiệp.
D. Giao thông vận tải.
-
Câu 28:
Từ ngày 14 - 8 - 1945, ở nhiều địa phương đã phát động nhân dân khởi nghĩa giành chính quyền dựa trên tình hình thực tế và
A. Chỉ thị “sửa soạn khởi nghĩa” của Tổng bộ Việt Minh.
B. Quân lệnh số 1 của Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc.
C. Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của Trung ương Đảng.
D. Lời kêu gọi “sắm vũ khí đuổi thù chung” của Tổng bộ Việt Minh.
-
Câu 29:
Tham dự Hội nghị Ianta (02-1945) gồm các nguyên thủ đại diện cho các cường quốc
A. Anh, Pháp, Mĩ.
B. Liên Xô, Anh, Mĩ.
C. Trung Quốc, Mĩ, Anh.
D. Liên Xô, Mĩ, Trung Quốc.
-
Câu 30:
Điểm khác biệt cơ bản trong hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu so với Phan Châu Trinh là ở
A. xu hướng và phương pháp thực hiện.
B. khuynh hướng cứu nước.
C. chủ trương và xu hướng cứu nước.
D. việc tập hợp lực lượng.
-
Câu 31:
Từ tổ chức Cộng sản Đoàn, tháng 6 năm 1925 Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ chức cách mạng nào?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Tân Việt Cách mạng đảng.
D. Cộng sản Đoàn
-
Câu 32:
Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một phong trào
A. không mang tính cách mạng.
B. không mang tính dân tộc.
C. chỉ có tính dân chủ.
D. có tính chất dân tộc.
-
Câu 33:
Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, sự kiện nào dưới đây góp phần làm giảm rõ rệt tình hình căng thẳng ở châu Âu?
A. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.
B. Sự thành lập Cộng đồng châu Âu (EC).
C. Sự giải thể của Hội đồng Tương trợ kinh tế (SEV).
D. Sự tan rã của Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
-
Câu 34:
Tháng 9 - 1951, Mĩ kí với chính phủ Bảo Đại văn bản nào dưới đây
A. Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương.
B. Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt - Mĩ.
C. Hiệp ước tương trợ lẫn nhau.
D. Hiệp ước viện trợ kinh tế Việt - Mĩ.
-
Câu 35:
Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12 - 1986), Đảng Cộng sản Việt Nam xác định trọng tâm của công cuộc đổi mới là
A. kinh tế.
B. văn hoá.
C. chính trị.
D. tư tưởng.
-
Câu 36:
Nội dung nào dưới đây là một trong những điểm khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ ở miền Nam?
A. Nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ.
B. Quân viễn chinh Mĩ trực tiếp tham chiến.
C. Loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.
D. Biến miền Nam Việt Nam thành căn cứ quân sự của Mĩ.
-
Câu 37:
Năm 1947, thực dân Anh thực hiện “Phương án Maobáttơn” chia Ấn Độ thành hai quốc gia. Đây là việc thực hiện thủ đoạn chính sách
A. phân biệt chủng tộc.
B. mua chuộc giai cấp thống trị.
C. đồng hóa.
D. chia để trị.
-
Câu 38:
Lực lượng chính trị có vai trò như thế nào đối với thành công của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Quyết định thắng lợi của Tổng khởi nghĩa.
B. Lực lượng xung kích trong Tổng khởi nghĩa.
C. Lực lượng nòng cốt trong Tổng khởi nghĩa.
D. Hỗ trợ lực lượng vũ trang giành chính quyền.
-
Câu 39:
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi”(1959 - 1960) ở miền Nam Việt Nam?
A. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
B. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
C. Làm phá sản chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.
D. Đưa cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
-
Câu 40:
Sự sụp đổ của chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) ở Nam Phi (1993) chứng tỏ
A. chủ nghĩa thực dân mới bắt đầu khủng hoảng và suy yếu.
B. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cơ bản bị tan rã.
C. một hình thức thống trị của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ.
D. cuộc đấu tranh vì tiến bộ xã hội đã hoàn thành ở châu Phi.