Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử
Trường THPT Quế Võ Lần 2
-
Câu 1:
Nhân tố nào dưới đây có yếu tố quyết định đối với sự tăng trưởng kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống của con người?
A. Cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
B. “Cách mạng chất xám”.
C. “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp.
D. “Cách mạng tri thức”.
-
Câu 2:
Con đường Cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là
A. Tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc, Việt gian chia cho dân nghèo.
B. Thực hiện cách mạng ruộng đất triệt để.
C. Đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc.
D. Làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để đi tới xã hội cộng sản.
-
Câu 3:
Bài học kinh nghiệm nào về xây dựng lực lượng cách mạng được Đảng rút ra trong phong trào cách mạng 1930-1931?
A. Xây dựng khối liên minh nông dân với tư sản và tiểu tư sản.
B. Xây dựng khối liên minh công-nông vững chắc.
C. Xây dựng khối đoàn kết dân tộc.
D. Xây dựng khối liên minh công-nông với các lực lượng cách mạng khác.
-
Câu 4:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực Mĩ Latinh trở thành “Lục địa bùng cháy” vì lí do nào sau đây?
A. Chính phủ Cuba tuyên bố đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. Phong trào đấu tranh chính trị diễn ra mạnh mẽ.
C. Phong trào đấu tranh vũ trang phát triển mạnh.
D. Chế độ độc tài thân Mĩ Batista ở Cuba bị lật đổ.
-
Câu 5:
Yếu tố nào sau đây tác động đến sự chuyển hướng đấu tranh của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 11-1939?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B. Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương.
C. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
D. Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.
-
Câu 6:
Yếu tố nào quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?
A. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7-1935).
B. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6-1936).
C. Sự xuất hiện chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới mới (những năm 30 của thế kỉ XX).
D. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936).
-
Câu 7:
Mặt trận nào giữ vai trò chuẩn bị trực tiếp, quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam?
A. Mặt trận Dân tộc phản đế Đông Dương
B. Mặt trận Liên Việt
C. Mặt trận Việt Minh.
D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
-
Câu 8:
Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam, tổ chức nào có nhiệm vụ chỉ huy các chiến khu ở Bắc Kì và giúp đỡ cả nước về quân sự?
A. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì.
B. Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân.
C. Đội Việt Nam giải phóng quân.
D. Đội Cứu quốc quân.
-
Câu 9:
Năm 1942, Mặt trận Việt Minh đã thí điểm xây dựng các Hội Cứu quốc ở đâu?
A. Cao Bằng
B. Hà Giang.
C. Lạng Sơn.
D. Bắc Kạn.
-
Câu 10:
Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946 Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh chủ trương
A. đấu tranh vũ trang với quân Trung Hoa Dân quốc và hòa với Pháp.
B. đấu tranh vũ trang chống quân Trung Hoa Dân quốc và quân Pháp.
C. hòa hoãn, nhân nhượng với thực dân Pháp và Trung Hoa Dân quốc.
D. hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc và kháng chiến chống Pháp.
-
Câu 11:
Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931, Xô viết Nghệ - Tĩnh đã thực hiện chính sách nào sau đây?
A. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho các tầng lớp nhân dân.
B. Tổ chức phong trào Bình dân học vụ để xóa nạn mù chữ.
C. Thành lập Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
D. Tổ chức tổng tuyển cử tự do bầu chính quyền địa phương.
-
Câu 12:
Yếu tố quyết định để cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu là
A. Yếu tố khách quan.
B. Yếu tố chủ quan.
C. Nhật đầu hàng quân Đồng minh.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
-
Câu 13:
Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần VIII có tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng Tám – 1945?
A. Củng cố được khối đoàn kết toàn dân.
B. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
C. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
D. Hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Hội nghị trung ương lần VI (11/1939)
-
Câu 14:
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp (5-1941) xác định đối tượng của cách mạng Đông Dương là
A. Đế quốc Pháp, tay sai.
B. Đế quốc Pháp - Nhật.
C. Đế quốc Nhật.
D. Đế quốc Nhật và bọn phản động.
-
Câu 15:
Khó khăn lớn nhất nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng
B. Ngoại xâm và nội phản.
C. Hơn 90% dân số mù chữ.
D. Nạn đói đe dọa nghiêm trọng.
-
Câu 16:
Thắng lợi của Tổng tuyển cử ngày 6-1-1946 đã chứng tỏ điều gì?
A. Tinh thần yêu nước, khối đoàn kết toàn dân trong xây dựng chế độ mới
B. Việc Đảng Cộng sản Đông Dương đã trở lại hoạt động công khai
C. Đất nước đã vượt qua mọi khó khăn thử thách
D. Chế độ mới được xây dựng hợp lòng dân
-
Câu 17:
Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong mười năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã trở thành “ bước đột phá” làm thay đổi bản đồ địa chính trị thế giới?
A. Trung Quốc thu hồi được chủ quyền ở Hồng Kông và Ma Cao.
B. Hàn Quốc, Hồng Kông và Ma Cao trở thành “con rồng” kinh tế của châu Á.
C. Nội chiến ở Trung Quốc kết thúc, nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ra đời.
D. Nhật Bản trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn thứ hai thế giới.
-
Câu 18:
Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa quốc tế nổi bật là
A. góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít.
B. góp phần làm suy yếu chủ nghĩa thực dân.
C. góp phần vào thắng lợi của cách mạng châu Á.
D. góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa thực dân cũ.
-
Câu 19:
Đặc điểm bao trùm của phong trào yêu nước ở Việt Nam từ năm 1919 đến đầu năm 1930 có hai khuynh hướng
A. dân chủ xã hội và dân chủ vô sản cùng tồn tại để giải quyết nhiệm vụ dân tộc.
B. phong kiến và dân chủ tư sản cùng tồn tại để giải quyết nhiệm vụ cách mạng.
C. dân chủ tư sản và vô sản cùng hoạt động để giải quyết nhiệm vụ giai cấp.
D. dân chủ tư sản và vô sản cùng hoạt động để giải quyết nhiệm vụ cách mạng.
-
Câu 20:
Bản chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12-3-1945) của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là
A. thực dân Pháp.
B. thực dân Pháp và tay sai.
C. phát xít Nhật.
D. phát xít Nhật và thực dân Pháp.
-
Câu 21:
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11-1939) xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương như thế nào?
A. Nhiệm vụ chống chủ nghĩa phát xít và chống chiến tranh.
B. Giải phóng các dân tộc Đông Dương đặt lên hàng đầu.
C. Giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp lên hàng đầu.
D. Đặt nhiệm vụ chống phong kiến, đế quốc lên hàng đầu.
-
Câu 22:
Sự xuất hiện của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 chứng tỏ điều gì?
A. Cuộc khủng hoảng đường lối cứu nước ở Việt Nam đã được giải quyết.
B. Giai cấp công nhân đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
C. Phong trào công nhân Việt Nam đã hoàn toàn trở thành phong trào tự giác.
D. Sự phát triển của khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản.
-
Câu 23:
Nét độc đáo về hình thức khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là gì?
A. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng.
B. Khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền từng bộ phận.
C. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền diễn ra trên toàn quốc.
D. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa.
-
Câu 24:
Khẩu hiệu thành lập "Chính phủ dân chủ cộng hòa" được đưa ra trong
A. Đại hội Quốc dân Tân Trào (16 đến 17-8-1945).
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11-1939).
C. Hội nghị toàn quốc của Đảng (14 đến 15-8-1945).
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5-1941).
-
Câu 25:
Đâu không phải là thách thức lớn nhất của nhân loại đang phải đối mặt hiện nay?
A. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
B. Xung đột sắc tộc.
C. Chủ nghĩa khủng bố.
D. Dịch bệnh, đói nghèo
-
Câu 26:
Phong trào cách mạng 1930 - 1931 bùng nổ do nguyên nhân chủ yếu nào?
A. Khủng hoảng kinh tế 1929 1933 và sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Ba tổ chức cộng sản ra đời (1929) và tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933.
C. Sự chỉ đạo kịp thời của Quốc tế Cộng sản đối với cách mạng Việt Nam.
D. Những hoạt động yêu nước của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.
-
Câu 27:
Trong phong trào giải phóng dân tộc, hai quốc gia nào ở Đông Nam Á chịu ảnh hưởng trực tiếp và to lớn từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 của Việt Nam?
A. Lào và Miến điện.
B. Camphuchia và Thái Lan.
C. Miên và Lào.
D. Lào và Inđônêxia
-
Câu 28:
Sự kiện nào đánh dấu Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành một Đảng cầm quyền?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
B. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
C. Cuộc Tổng diễn tập lần thứ hai 1936-1939.
D. Cuộc Tổng diễn tập đầu tiên 1930-1931.
-
Câu 29:
Năm 1945, Việt Nam Giải phóng quân ra đời trên cơ sở hợp nhất các tổ chức nào?
A. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân với du kích Ba Tơ.
B. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân với đội du kích Bắc Sơn.
C. Việt Nam Truyên truyền giải phóng quân với Việt Nam Cứu quốc quân.
D. Cứu quốc quân với du kích Võ Nhai - Thái Nguyên.
-
Câu 30:
Bản Hiến pháp tháng 11/1993 của Nam Phi đánh dấu sự kiện gì?
A. Sự thành lập nước Cộng hòa Nam Phi
B. Xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai
C. Nenxơn Manđêla làm tổng thống Nam Phi
D. Mở đầu cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc
-
Câu 31:
Nội dung nào không được ghi trong Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946?
A. Hai bên thực hiện ngừng mọi cuộc xung đột vũ trang trên toàn Nam Bộ
B. Chính phủ Việt Nam tiếp tục nhân nhượng Pháp một số quyền lợi về kinh tế - văn hóa
C. Chính phủ Việt Nam chấp nhận 15000 quân Pháp ra miền Bắc và rút dần trong 5 năm
D. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là quốc gia tự do
-
Câu 32:
Hai khẩu hiệu chiến lược của cách mạng Việt Nam thời kì 1930-1945 là gì?
A. “Đánh đổi phong kiến “ và “giải phóng dân tộc”
B. “Đánh đuổi Nam triều” và “Người cày có ruộng”.
C. “Độc lập dân tộc” và “Người cày có ruộng”.
D. “Dân quyền tự do” và “Người cày có ruộng”.
-
Câu 33:
Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 10-1930 đã quyết định đổi tên Đảng thành
A. Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đảng Lao động Việt Nam.
C. Đông Dương Cộng sản Đảng.
D. Đảng Dân chủ Việt Nam.
-
Câu 34:
Hội nghị Ianta (2-1945) không đưa ra quyết định nào dưới đây?
A. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.
B. thoả thuận việc phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu, châu Á.
C. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hoà bình, an ninh thế giới.
D. đưa quân Đồng minh vào Đông Dương làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.
-
Câu 35:
Nội dung nào sau đây là một trong những tác động của việc chấm dứt Chiến tranh lạnh?
A. Mở ra thời kì nền hòa bình thế giới hoàn toàn được củng cố.
B. Chấm dứt mọi mâu thuẫn, xung đột giữa các quốc gia.
C. Mở ra chiều hướng giải quyết hòa bình các tranh chấp, xung đột.
D. Trực tiếp làm sụp đổ trật tự hai cực, hình thành trật tự mới.
-
Câu 36:
Sự kiện nào nằm trong cao trào kháng Nhật cứu nước?
A. Giảm tô, giảm thuế
B. Đầu tranh chống phong kiến.
C. Chia ruộng đất cho nhân dân.
D. Phá kho thóc, giải quyết nạn đói.
-
Câu 37:
Nội dung nào sau đây là một trong những lí do Mĩ thực hiện “Kế hoạch Mácsan” (6 1947)?
A. Đối phó với Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
B. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.
C. Biến các nước Tây Âu thành thuộc địa của Mĩ.
D. Đối phó với sự vươn lên của Nhật Bản.
-
Câu 38:
Sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian:
1. Chủ trương “vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
2. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên sáng lập báo Thanh niên
3. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập
4. Đông Dương Cộng sản đảng thành lập.
A. 2,1,3,4
B. 3,1,2,4.
C. 1,2,3,4.
D. 2,1,4,3.
-
Câu 39:
Sự kiện nào chứng tỏ thực dân Pháp chính thức trở lại xâm lược Việt Nam?
A. Gửi tối hậu thư đòi chính phủ giải tán lực lượng tự vệ và giữ trật tự ở Hà Nội
B. Xả súng vào nhân dân Sài Gòn - Chợ lớn tại lễ mittinh mừng ngày độc lập
C. Cho quân đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ Sài Gòn
D. Khiêu khích nổ súng tiến công quân dân ta ở Hải Phòng và Lạng Sơn
-
Câu 40:
Mục đích cao nhất của việc thành lập Mặt trận Việt Minh (5-1941) là gì?
A. Chống đế quốc, phát xít Nhật và tay sai.
B. Tập hợp các lực lượng chống lại Nhật, Pháp.
C. Làm cho nước Việt Nam hoàn toàn độc lập.
D. Đoàn kết các lực lượng yêu nước, tiến bộ ở Việt Nam.