Đề thi thử THPT QG môn Vật Lý năm 2019
Trường THPT Quãng Xương- Thanh Hóa lần 3
-
Câu 1:
Một vật đang dao dộng điều hòa dọc theo trục \(\overrightarrow {{\rm{Ox}}} \) với phương trình li độ: x=Acos(wt+j) (cm). Cặp đại lượng luôn nhận giá trị dương và không đổi là
A. A và j.
B. w và t.
C. A và w.
D. A và t
-
Câu 2:
Một nhạc cụ khi phát ra một đoạn nhạc âm, nhạc âm này là tổng hợp của âm cơ bản và các họa âm. Âm mà ta nghe được có tần số là tần số của
A. họa âm bậc cao nhất.
B. âm cơ bản.
C. âm có tần số bằng trung bình cộng tần số của âm cơ bản và các họa âm.
D. âm có tần số bằng tổng tần số của âm cơ bản vói các họa âm.
-
Câu 3:
Khi hiện tượng quang dẫn xảy ra trên một khối bán dẫn, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Các hạt tải điện tham gia vào quá trình dẫn điện gồm các Êlectron và các ion dương
B. Điện trở suất của khối bán dẫn giảm mạnh, khối bán dẫn trở nên dẫn điện tốt như kim loại
C. Các Êlectron trên bề mặt bán dẫn nhận được năng lượng đủ lớn để thoát ra khỏi khối bán dẫn.
D. Hiện tượng chứng tỏ ánh sáng chiếu vào khối bán dẫn phải có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của tử ngoại.
-
Câu 4:
Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?
A. Biên độ sóng
B. Tần số sóng
C. Nguồn phát sóng
D. Môi trường truyền sóng.
-
Câu 5:
Trong mạch điện xoay chiều không phân nhánh gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm có cảm kháng ZL, tụ điện có dung kháng ZC. Hệ số công suất của mạch được xác định bởi biểu thức
A. \({\rm{cos\varphi = }}\frac{{\rm{R}}}{{\sqrt {{{\rm{R}}^{\rm{2}}}{\rm{ + (}}{{\rm{Z}}_{\rm{L}}}{\rm{ + }}{{\rm{Z}}_{\rm{C}}}{)^{\rm{2}}}} }}\)
B. \({\rm{cos\varphi = }}\frac{{\rm{R}}}{{\sqrt {{{\rm{R}}^{\rm{2}}}{\rm{ + }}{{\rm{Z}}_{\rm{L}}}^{\rm{2}}{\rm{ + }}{{\rm{Z}}_{\rm{C}}}^{\rm{2}}} }}\)
C. \({\rm{cos\varphi = }}\frac{{\rm{R}}}{{\sqrt {{{\rm{R}}^{\rm{2}}}{\rm{ + (}}{{\rm{Z}}_{\rm{L}}}{\rm{ - }}{{\rm{Z}}_{\rm{C}}})} }}\)
D. \({\rm{cos\varphi = }}\frac{{\rm{R}}}{{\sqrt {{{\rm{R}}^{\rm{2}}}{\rm{ + (}}{{\rm{Z}}_{\rm{L}}}{\rm{ - }}{{\rm{Z}}_{\rm{C}}}{)^{\rm{2}}}} }}\)
-
Câu 6:
Trong hiện trượng giao thoa sóng trên mặt nước với bước sóng là l. Trên đoạn thẳng nối hai nguồn, khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp bằng
A. \({\rm{\lambda }}\)
B. \(\frac{{\rm{\lambda }}}{2}\)
C. \(\frac{{\rm{\lambda }}}{4}\)
D. \(\frac{{\rm{\lambda }}}{8}\)
-
Câu 7:
Trong các nguồn phát sáng sau: Thanh thép bị nung sáng đỏ, dòng phun trào của núi lửa, khí ga đang cháy, đèn hơi Natri ở áp suất thấp phát sáng. Nguồn phát ra quang phổ vạch phát xạ là
A. thanh thép bị nung sáng đỏ
B. dòng phun trào của núi lửa
C. khí ga đang cháy
D. đèn hơi Natri ở áp suất thấp phát sáng
-
Câu 8:
Nguyên tắc hoạt động của máy biến áp dựa trên hiện tượng
A. cộng hưởng
B. nhiệt điện
C. cảm ứng điện từ
D. điện phân
-
Câu 9:
Một vật đang dao dộng điều hòa dọc theo trục dưới tác dụng của hợp lực . Gọi A là biên độ dao động của vật. Hợp lực có giá trị bằng không tại vị trí có li độ
A. x = +A.
B. x = \(\frac{{{\rm{A}}\sqrt 3 }}{{\rm{2}}}\)
C. x = \(\frac{{{\rm{A}}\sqrt 2 }}{{\rm{2}}}\)
D. x = 0
-
Câu 10:
Một mạch chọn sóng là mạch dao động LC có L = 2 mH, C = 8 pF. Lấy π2 = 10. Mạch trên thu được sóng vô tuyến có bước sóng nào dưới đây trong môi trường không khí?
A. λ = 120 m.
B. λ = 240 m.
C. λ = 12 m.
D. λ = 24 m.
-
Câu 11:
Một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = \(\frac{{{\rm{0,4}}}}{{\rm{\pi }}}\) (H). Dòng điện qua cuộn cảm có tần số f = 50(Hz). Cảm kháng của cuộn dây bằng
A. 40Ω .
B. 80Ω .
C. 20Ω .
D. 50Ω .
-
Câu 12:
Trong sóng điện từ, gọi B0, E0 lần lượt là biên độ dao động của cảm ứng từ và cường độ điện trường. Tại một vị trí trong không gian có sóng điện từ truyền qua, khi cảm ứng từ có giá trị \(\frac{{{{\rm{B}}_{\rm{0}}}}}{{\rm{2}}}\) và đang tăng thì cường độ điện trường có giá trị là
A. \(\frac{{{{\rm{E}}_{\rm{0}}}}}{{\rm{2}}}\) và đang giảm.
B. \(\frac{{{{\rm{E}}_{\rm{0}}}}}{{\rm{2}}}\) và đang tăng.
C. \(\frac{{{{\rm{E}}_{\rm{0}}}\sqrt {\rm{3}} }}{{\rm{2}}}\) và đang giảm.
D. \(\frac{{{{\rm{E}}_{\rm{0}}}\sqrt {\rm{3}} }}{{\rm{2}}}\) và đang tăng.
-
Câu 13:
Con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc 20 có năng lượng dao động là 0,2 (J). Để năng lượng dao động là 0,8 (J) thì con lắc phải dao động với biên độ góc bằng
A. 40
B. 30
C. 60
D. 80
-
Câu 14:
Trong máy thu thanh, mạch chọn sóng có vai trò
A. chọn lấy dao động âm tần và loại bỏ dao động cao tần khỏi sóng thu được.
B. chọn lấy sóng cao tần có chứa dao động âm tần cần thu.
C. chọn lấy dao động cao tần và loại bỏ dao động âm tần khỏi sóng thu được.
D. chọn lấy tín hiệu có biên độ lớn nhất trong số các tín hiệu truyền tới ăng ten thu.
-
Câu 15:
Khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tần số của tia hồng ngoại nhỏ hơn tần số của tia tử ngoại.
B. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại gây ra hiện tượng quang điện đối với mọi kim loại.
C. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều làm ion hóa mạnh các chất khí.
D. Một vật bị nung nóng phát ra tia tử ngoại, khi đó vật không phát ra tia hồng ngoại.
-
Câu 16:
Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rôto gồm bốn cặp cực nam châm (4 cực nam và 4 cực bắc xen kẽ nhau). Rôto quay với tốc độ 750 (vòng/phút) . Điện áp xoay chiều mà máy phát ra có tần số góc là
A. \({\rm{120\pi rad/s}}\)
B. \({\rm{110\pi rad/s}}\)
C. \({\rm{100\pi rad/s}}\)
D. \({\rm{220\pi rad/s}}\)
-
Câu 17:
Một chất điểm đang dao dộng điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình li độ: x=4cos(10pt+j) (cm). Khi góc pha dao động là \(\frac{{{\rm{7\pi }}}}{{\rm{6}}}{\rm{(rad)}}\) thì chất điểm đó có vận tốc bằng
A. \({\rm{20\pi }}\sqrt {\rm{3}} \,{\rm{cm/s}}\)
B. \({\rm{20\pi }}\sqrt {\rm{2}} \,{\rm{cm/s}}\)
C. \({\rm{20\pi cm/s}}\)
D. \({\rm{10\pi }}\sqrt 3 {\rm{ cm/s}}\)
-
Câu 18:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch R, L, C nối tiếp. Biết R = 60(Ω), ZL = 60(Ω), và ZC = 140(Ω). Tổng trở của mạch là
A. 50 W.
B. 100W.
C. 80W.
D. 120W.
-
Câu 19:
Chiếu ánh sáng trắng do một nguồn nóng sáng phát ra vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính thì trên tấm kính ảnh (hoặc tấm kính mờ) của buồng ảnh sẽ thu được
A. Ánh sáng trắng.
B. Các vạch màu sáng, tối xen kẽ nhau.
C. Một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.
D. Bảy vạch sáng từ đỏ đến tím, ngăn cách nhau bằng những khoảng tối.
-
Câu 20:
Một sóng truyền theo trục Ox với phương trình u = acos(4πt – 0,01πx) (u và x tính bằng cm, t tính bằng giây). Tốc độ truyền của sóng này là
A. 400 cm/s.
B. 150 cm/s.
C. 100 cm/s.
D. 200 cm/s.
-
Câu 21:
Một kim loại có giới hạn quang điện là 0,3( ). Biết h= 6,625.10-34 (Js); c= 3.108 (m/s). Công thoát của electron ra khỏi kim loại đó là
A. 6,625.10-25 J
B. 5,9625.10-32 J
C. 6,625.10-19 J
D. 6,625.10-49 J
-
Câu 22:
Từ trường nào sau đây là từ trường đều?
A. Từ trường trong lòng ống dây dài khi có dòng điện không đổi chạy qua.
B. Từ trường bao quanh dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài.
C. Từ trường bao quanh dòng điện chạy trong dây dẫn hình tròn.
D. Từ trường bao quanh nam châm thẳng đang đứng yên.
-
Câu 23:
Trong thí nghiệm Young, khoảng cách giữa 2 khe là 1mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn là 2(m). Khoảng vân đo được 1,2(mm). Bước sóng của ánh sáng là
A. 440 nm.
B. 567 nm.
C. 500 nm.
D. 600 nm.
-
Câu 24:
:Một chất điểm dao động điều hòa với chu kỳ T. Trong một chu kỳ thời gian để động năng nhỏ hơn 1/3 lần thế năng là
A. \(\frac{{\rm{T}}}{{\rm{6}}}\)
B. \(\frac{{\rm{T}}}{{\rm{12}}}\)
C. \(\frac{{\rm{T}}}{{\rm{3}}}\)
D. \(\frac{{\rm{T}}}{{\rm{4}}}\)
-
Câu 25:
Một điện trường đều có đường sức đi qua hai điểm M và N cách nhau 10cm, hướng từ M đến N. Nếu cường độ điện trường có giá trị là E= 1000(V/m) thì hiệu điện thế UNM sẽ có giá trị là
A. 100V.
B. 10000 V.
C. -100 V.
D. - 10000 V.
-
Câu 26:
Một bóng đèn có ghi (6V – 9 W) được mắc vào một nguồn điện có suất điện động \(\xi = 9{\rm{ (V)}}\). Để đèn sáng bình thường, điện trở trong r của nguồn điện phải có độ lớn bằng
A. 4 .
B. 2
C. 0
D. 6
-
Câu 27:
Đặt điện áp xoay chiều \({\rm{u = U}}\sqrt {\rm{2}} {\rm{cos(100\pi t + \varphi )(V)}}\) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, tụ điện có điện dung \({\rm{C = }}\frac{{{\rm{1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 4}}}}}}{{{\rm{3\pi }}}}{\rm{(F)}}\) và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm mắc nối tiếp. Để điện áp hai đầu điện trở không phụ thuộc vào điện trở R thì cuộn cảm phải có độ tự cảm là
A. \(\frac{{\rm{3}}}{{\rm{\pi }}}\) H .
B. \(\frac{{\rm{6}}}{{\rm{\pi }}}\) H .
C. \(\frac{{\rm{\pi }}}{3}\) H .
D. \(\frac{{\rm{\pi }}}{6}\) H .
-
Câu 28:
Trong một giờ thực hành đo bước sóng ánh sáng bằng thí nghiệm Y âng, một học sinh được giao hai nguồn đơn sắc: nguồn 1 là ánh sáng lam có bước sóng l1 =450(nm) và nguồn 2 chưa rõ bước sóng. Do trên tay không có thước đo chính xác học sinh đó đã thực hiện như sau: Đầu tiên thực hiện thí nghiệm với nguồn 1, dùng sợi dây đánh dấu khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp được giá trị l1. Sau đó thay nguồn 1 bằng nguồn 2, giữ nguyên cơ cấu thí nghiệm, dùng sợi dây trên đánh dấu khoảng cách giữa 11 vân sáng liên tiếp được giá trị l2 . So sánh l1 và l2 thì thấy l2= \(\frac{5}{3}\) l1. Bước sóng của nguồn sáng 2 mà học sinh đó đo được là
A. 623,6 nm.
B. 337,5 nm.
C. 430 nm.
D. 600 nm.
-
Câu 29:
Một vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính phân kì cách thấu kính 20(cm) cho ảnh ảo cao bằng nửa vật. Tiêu cự của thấu kính bằng
A. 20 cm
B. –20cm
C. 10 cm
D. –10 cm
-
Câu 30:
Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng 0,26 ( ) thì phát ra ánh sáng có bước sóng 0,52( ). Giả sử công suất của chùm sáng phát quang bằng 30% công suất của chùm sáng kích thích. Tỉ số giữa số phôtôn ánh sáng kích thích và số phôtôn ánh sáng phát quang trong cùng một khoảng thời gian là:
A. \(\frac{3}{5}\)
B. \(\frac{5}{3}\)
C. \(\frac{1}{3}\)
D. \(\frac{2}{3}\)
-
Câu 31:
Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức \{E_n} = \frac{{ - 13,6}}{{{n^2}}}(eV)\) (với n = 1, 2, 3,…). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 4 về quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng . Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng n = 5 về quỹ đạo dừng n = 3 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng . Mối liên hệ giữa hai bước sóng là:
A. 3\({\lambda _2} = 4{\lambda _1}\)
B. 27\({\lambda _2} = 5{\lambda _1}\)
C. 256\({\lambda _2} = 675{\lambda _1}\)
D. 7\({\lambda _2} = 108{\lambda _1}\)
-
Câu 32:
Mạch LC kín, lý tưởng đang dao động tự do. Dòng điện i trong cuộn cảm thuần có phương trình dao động là: i= \({{\rm{I}}_0}{\rm{cos(1}}{{\rm{0}}^{\rm{4}}}{\rm{\pi t) (mA)}}\). Từ thời điểm t=0 đến thời điểm t = 0,75.10-4 (s), khoảng thời gian mà tụ đã nạp điện là
A. \({\rm{2}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 4}}}}{\rm{s}}\)C.
B. 0,75.10-4 (s).
C. 0,5.10-4 (s).
D. 0,25.10-4 (s).
-
Câu 33:
Một con lắc lò xo gồm lò xo lý tưởng có độ cứng k = 100(N/m), đầu trên treo vào điểm cố định Q, đầu dưới gắn với quả cầu nhỏ coi là chất điểm có khối lượng m=400(g). Ban đầu giữ cho vật ở vị trí lò xo bị nén 4(cm) sau đó buông nhẹ cho vật dao động điều hòa. Lấy p2 =g=10 (m/s2), tốc độ trung bình của của quả cầu trong khoảng thời gian từ lúc buông vật tới thời điểm lực đàn hồi của lò xo đổi chiều lần 2 là
A. 84cm/s .
B. 80cm/s .
C. 44cm/s.
D. 40cm/s
-
Câu 34:
Lúc t=0, đầu O của sợi dây cao su căng thẳng nằm ngang dài vô hạn bắt đầu đi lên theo chiều dương và dao động điều hòa với chu kỳ T=2(s). M, N là hai điểm trên dây cách O những khoảng 5l/4 và 23l/12. Ở thời điểm t1=17/6 (s) lần đầu tiên M có li độ \(2\sqrt 3 \) (cm) thì ở thời điểm t2=29/6(s) N có vận tốc dao động là
A. -\(2\pi cm/s\)
B. 0
C. -\(3\pi cm/s\)
D. -\(4\pi cm/s\)
-
Câu 35:
Hai mạch dao động L1C1, L2C2 lí tưởng, trong đó chu kì dao động riêng tương ứng là T1, T2 . Tại thời điểm t = 0 điện tích của mỗi bản tụ điện đều có độ lớn cực đại Q0. Khi điện tích của mỗi tụ điện đều có độ lớn bằng q thì tỉ số độ lớn cường độ dòng điện i1/i2 chạy trong mạch là
A. 5.
B. 25.
C. 1/5
D. 1/25
-
Câu 36:
Điện năng được truyền từ một trạm phát điện có công suất phát ra không đổi đến một phân xưởng sản xuất công nghiệp bằng đường dây tải điện một pha. Biết đoạn mạch tại phân xưởng (cuối đường dây tải điện) có hệ số công suất luôn không đổi và ban đầu phân xưởng có 60 tổ máy hoạt động đúng công suất, hiệu suất truyền tải lúc đó là 80%. Để nhà máy có thể chạy đúng công suất cho70 tổ máy(công suất định mức của các tổ máy là như nhau) thì cần tăng điện áp nơi phát lên bao nhiêu lần?
A. \(\sqrt 2 \) lần.
B. 2 lần.
C. \(\sqrt 3 \) lần.
D. 3 lần.
-
Câu 37:
Sóng dừng trên một sợi dây với biên độ điểm bụng là 2 cm. Trên hình vẽ đường nét liền biểu diễn hình dạng của sợi dây ở thời điểm t1. Sau khoảng thời gian nhỏ nhất Dtmin= \(\frac{{\rm{7}}}{{{\rm{48}}}}{\rm{(s)}}\) sợi dây có hình dạng đường nét đứt. Biết rằng thời điểm t1 M đang di chuyển xuống với tốc độ bằng tốc độ của điểm N ở thời điểm t2=t1+Dtmin. Li độ và vận tốc dao động của N ở thời điểm t2 là
A. \({u_N} = 2\) cm, \({v_N} = 4\pi \) cm/s
B. \({u_N} = 1\) cm, \({v_N} = 4\pi \) cm/s
C. \({u_N} = 1\) cm, \({v_N} = 2\pi \) cm/s
D. \({u_N} = 2\) cm, \({v_N} = 5\pi \) cm/s
-
Câu 38:
Mắc một cuộn dây giữa hai cực của một nguồn điện không đổi có suất điện động E=10(V) và điện trở trong r=2(W) thì thấy dòng qua cuộn dây khi ổn định có giá trị là \(\frac{5}{{26}}{\rm{(A)}}\) . Đem mắc nối tiếp cuộn dây đó với một tụ điện có điện dung C= \(\frac{{{\rm{1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 4}}}}}}{{\rm{\pi }}}{\rm{(F)}}\) rồi đặt điện áp u = U0 cos(wt+ju) (V) vào hai đầu đoạn mạch. Biết rằng góc pha của điện áp u phụ thuộc thời gian như hình vẽ và ở thời điểm t=0 người ta thấy rằng điện áp hai đầu cuộn dây ud=0. Cuộn dây có điện trở trong R và độ tự cảm L là
A. 100 Ω; \(\frac{{\rm{1}}}{{{\rm{2\pi }}}}{\rm{ H}}\).
B. 100 Ω; \(\frac{{\rm{1}}}{{{\rm{3\pi }}}}{\rm{ H}}\).
C. 50 Ω; \(\frac{{\rm{1}}}{{{\rm{2\pi }}}}{\rm{ H}}\).
D. 50 Ω; \(\frac{{\rm{1}}}{{{\rm{3\pi }}}}{\rm{ H}}\).
-
Câu 39:
Hai chất điểm A và B chuyển động trên hai đường tròn đồng tâm (O) có bán kính lần lượt là R và \(\sqrt 3 \)R trong cùng một mặt phẳng với tốc độ góc w=10p(rad/s) theo chiều ngược chiều kim đồng hồ. Tại thời điểm t =0 hình chiếu vuông góc P, Q của A và B trên một đường kính (D) của quỹ đạo cách nhau một đoạn lớn nhất dmax=2R . Lần đầu tiên các hình chiếu P,Q gặp nhau chúng cách tâm O của quỹ đạo một đoạn (d) bằng bao nhiêu và vào thời điểm (t) nào?
A. d = \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}{\rm{R }}\); t = \(\frac{1}{{20}}{\rm{s}}\)
B. d = \(\frac{{\sqrt 2 }}{2}{\rm{R }}\); t = \(\frac{1}{{20}}{\rm{s}}\)
C. d = \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}{\rm{R }}\); t = \(\frac{1}{{5}}{\rm{s}}\)
D. d = \(\frac{{\sqrt 2 }}{2}{\rm{R }}\); t = \(\frac{1}{{5}}{\rm{s}}\)
-
Câu 40:
Trong thí nghiệm Y âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc: màu đỏ( bước sóng l1=720(nm)) và màu lục( bước sóng l2=560(nm)). Cho khoảng cách giữa hai khe không đổi và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát biến thiên theo quy luật: D= 1,5 + cos(pt -\(\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{2}}}\) ) (m) (t tính bằng s). Trong vùng giao thoa quan sát được trên màn, ở thời điểm t=0, tại M có một vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm và giữa M và trung tâm còn có một vân sáng cùng màu như vậy nữa. Trong 2(s) tính từ t=0, số lần một vân sáng cùng màu với vân trung tâm xuất hiện tại M(kể cả lần ở t=0) là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6