Đề thi THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử
Bộ GD&ĐT- Mã đề 318
-
Câu 1:
Một trong những biểu hiện của tình hình Việt Nam giai đoạn 1954-1960 là
A. cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. đất nước chưa được thống nhất.
C. miền Nam được hoàn toàn giải phóng.
D. cả nước độc lập, thống nhất
-
Câu 2:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một trong những quốc gia ở châu Phi giành được độc lập là
A. Trung Quốc.
B. Nhật Bản.
C. Anggola.
D. Ấn Độ.
-
Câu 3:
Trong khoảng thời gian từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia có chính sách ủng hộ phong trào đấu tranh giành độc lập trên thế giới là
A. Anh.
B. Brunây.
C. Liên Xô
D. Mĩ
-
Câu 4:
Một trong những sự kiện diễn ra ở khu vực Đông Nam Á năm 1945 là
A. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) ra đời.
B. Liên minh châu Âu (EU) được thành lập.
C. nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền.
D. Cộng đồng châu Âu (EC) ra đời.
-
Câu 5:
Phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam bùng nổ sau khi
A. Đông Dương Cộng sản liên đoàn được thành lập.
B. triều đình Huế kí với Pháp bản Hiệp ước Patonốt.
C. Việt Nam Quốc dân đảng hoàn toàn tan rã.
D. khởi nghĩa Yên Bái hoàn toàn thất bại.
-
Câu 6:
Một trong những hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925-1929) là
A. phát động tiến công và nổi dậy.
B. xây dựng căn cứ địa ở Cao Bằng.
C. mở nhiều lớp đào tạo cán bộ
D. phát động tổng khởi nghĩa toàn quốc.
-
Câu 7:
Nội dung nào sau đây là nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật diễn ra từ những năm 40 của thế kỉ XX?
A. Trật tự đa cực được thiết lập.
B. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ.
C. Những đòi hỏi của cuộc sống.
D. Mĩ thiết lập trật tự đơn cực.
-
Câu 8:
Trong những năm 1976-1986, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau đây?
A. Xây dựng Quỹ độc lập.
B. Bầu Quốc hội khóa
C. Xây dựng Hội Liên Việt.
D. Bảo vệ biên giới phía Bắc.
-
Câu 9:
Trong phong trào dân chủ 1936-1939, nhân dân Việt Nam đã
A. thành lập bộ đội chủ lực.
B. xây dựng bộ đội địa phương.
C. phát triển dân quân du kích.
D. mít tinh, biểu tình đòi quyền sống.
-
Câu 10:
Một trong những biện pháp về giáo dục nhằm xây dựng chế độ mới ở Việt Nam những năm 1945-1946 là
A. mở rộng các hoạt động kinh tế đối ngoại.
B. tổ chức nhiều lớp học xóa nạn mù chữ.
C. cải cách và mở cửa nền kinh tế.
D. đẩy mạnh hội nhập kinh tế khu vực.
-
Câu 11:
Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp
A. thành lập nhiều công ti cao su.
B. chỉ phát triển công nghiệp cơ khí.
C. tập trung vào công nghiệp luyện kim.
D. chỉ phát triển công nghiệp hóa chất.
-
Câu 12:
Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ đã
A. tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn.
B. thực hiện kế hoạch quân sự Rove.
C. thực hiện kế hoạch quân sự Bôlae.
D. đề ra kế hoạch Đà Lát đơ Tátxinhi.
-
Câu 13:
Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7-1973) đề ra chủ trương nào sau đây?
A. Xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế tập trung.
B. Phát triển kinh tế nhiều thành phần.
C. Tiếp tục con đường cách mạng bạo lực.
D. Xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế bao cấp.
-
Câu 14:
Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945), quân đội Liên Xô chiếm đóng khu vực nào sau đây?
A. Tây Âu.
B. Tây Béclin.
C. Tây Đức.
D. Đông Béclin.
-
Câu 15:
Ở Đông Dương, thực dân Pháp đề ra kế hoạch quân sự Nava (1953) trong bối cảnh nào sau đây?
A. Quân Pháp lâm vào thể phòng ngự bị động.
B. Quân phiệt Nhật Bản tiến vào Đông Dương.
C. Quân Trung Hoa Dân quốc tiến vào Việt Nam.
D. Nhật đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương.
-
Câu 16:
Một trong những tổ chức của các nước Tây Âu được thành lập trong nửa sau thế kỉ XX là
A. Ngân hàng Thế giới (WB).
B. Liên minh châu Âu (EU).
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
D. Đại hội dân tộc Phi (ANC).
-
Câu 17:
Lực lượng vũ trang được xây dựng ở Việt Nam trong giai đoạn 1939-1945 là
A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
B. Việt Nam Giải phóng quân.
C. Việt Nam Quang phục hội.
D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
-
Câu 18:
Trong giai đoạn 1969-1973, Mĩ có hành động nào sau đây ở Việt Nam?
A. Thực hiện chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh.
B. Vận động các nước Đông Âu tham chiến.
C. Lôi kéo tất cả các nước châu Phi tham chiến.
D. Lôi kéo tất cả các nước châu Á tham chiến.
-
Câu 19:
Về chính trị, trong những năm 1951-1953, ở Việt Nam diễn ra sự kiện nào sau đây?
A. Đại hội toàn quốc thống nhất Việt Minh-Liên Việt.
B. Quân giải phóng miền Nam ra đời.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân.
D. Chiến dịch giải phóng Huế-Đà Nẵng.
-
Câu 20:
Sự kiện nào sau đây diễn ra trong thời kì Chiến tranh lạnh (1947-1989)?
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
C. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) ra đời.
D. Hệ thống Vécxai-Oasinhtơn được thiết lập.
-
Câu 21:
Nội dung nào sau đây thuộc lĩnh vực văn hóa trong cuộc vận động Duy tân ở Việt Nam do Phan Châu Trinh khởi xướng đầu thế kỉ XX?
A. Lên án những thủ tục phong kiến.
B. Tiến hành khai thác mỏ than.
C. Phổ cập giáo dục trung học.
D. Mở rộng diện tích trồng lúa.
-
Câu 22:
Trong những năm 1945-1973, quốc gia nào sau đây triển khai chiến lược toàn cầu với một trong những mục tiêu là đàn áp phong trào cộng sản quốc tế?
A. Nhật Bản.
B. Italia.
C. Đức.
D. Mĩ.
-
Câu 23:
Trong thời kì 1919-1930, kinh tế Việt Nam
A. có tốc độ phát triển cao nhất thế giới.
B. bị lệ thuộc vào kinh tế của nước Pháp.
C. phát triển vượt trội so với kinh tế Pháp.
D. phát triển cân đối giữa các vùng, miền.
-
Câu 24:
Thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã
A. buộc Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài ở Đông Dương.
B. làm thất bại cuộc tiến công của quân Pháp lên Việt Bắc.
C. đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi hoàn toàn.
D. chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thể tiến công.
-
Câu 25:
Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố dẫn đến sự phát triển của kinh tế Nhật Bản giai đoạn 1952-1973?
A. Tài nguyên khoáng sản phong phú, trữ lượng lớn.
B. Nhà nước lãnh đạo và quản lí có hiệu quả.
C. Tận dụng được nguyên liệu từ các thuộc địa.
D. Không bị Chiến tranh thế giới thứ hai tàn phá.
-
Câu 26:
Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam thời kì 1919-1930?
A. Hiệp ước an ninh Mĩ-Nhật được kí kết.
B. Nước Nga Xô viết được thành lập.
C. Liên hợp quốc được thành lập.
D. Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện.
-
Câu 27:
Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố dẫn đến thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự lãnh đạo của lực lượng xã hội tiến bộ.
B. Nhận được viện trợ của tất cả các nước châu Âu.
C. Nhận được viện trợ của các nước Đông Dương.
D. Có sự viện trợ của tất cả các nước Mĩ Latinh.
-
Câu 28:
Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam?
A. Khẳng định trong thực tiễn quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân
B. Mở ra kỉ nguyên nhân dân lao động làm chủ vận mệnh dân tộc
C. Chứng minh công nhân và nông dân đã đoàn kết trong đấu tranh
D. Khẳng định đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản là đúng đắn.
-
Câu 29:
Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 của Việt Nam?
A. Đánh thắng cuộc tập kích chiến lược bằng máy bay B52 của Mĩ
B. Làm xoay chuyên cục diện chiến tranh ở Đông Dương
C. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
D. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp
-
Câu 30:
Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1939-1945?
A. Phát xít Đức đầu hàng phe Đồng minh.
B. Nước Cộng hòa Ấn Độ được thành lập.
C. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
D. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
-
Câu 31:
Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là phong trào cách mạng vì một trong những lí do nào sau đây?
A. Có sự kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
B. Bước đầu thành lập được các hội Cứu quốc ở một số địa phương
C. Trực tiếp ngăn chặn quân phiệt Nhật Bản tiến vào Đông Dương
D. Nằm trong tiến trình giải phóng dân tộc do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
-
Câu 32:
Trong phong trào dân tộc những năm 20 của thế kỉ XX, lực lượng tiêu tư sản trí thức Việt Nam có vai trò nào sau đây?
A. Đi tiên phong trong quá trình tiếp thu những tư tưởng mới.
B. Vận động quần chúng tham gia mặt trận dân tộc dân chủ.
C. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa vũ trang để khôi phục nền cộng hòa.
D. Châm ngòi cho cuộc cách mạng dân chủ tư sản bùng nổ.
-
Câu 33:
Tính chất dân chủ của các xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh (1930-1931) biểu hiện qua một trong những hoạt động nào sau đây?
A. Xóa bỏ các giai cấp bóc lột, đưa công nông lên nắm chính quyền.
B. Thành lập chính quyền cách mạng của nhân dân, do nhân dân bầu ra.
C. Thực hiện chính sách bảo đảm quyền lợi về xã hội cho nhân dân.
D. Xóa bỏ quyền chiếm hữu ruộng đất của giai cấp địa chủ phong kiến.
-
Câu 34:
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng chính sách nhất quán của thực dân Pháp trong các cuộc khai thác thuộc địa ở Đông Dương?
A. Hạn chế tối đa nguồn vốn đầu tư của tư bản tư nhân Pháp.
B. Không đầu tư vốn vào các ngành kinh tế có tính chất hiện đại.
C. Không cho phép kinh tế thuộc địa cạnh tranh với chính quốc.
D. Xóa bỏ phương thức sản xuất cũ để xác lập quan hệ sản xuất mới.
-
Câu 35:
Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) và cuộc vận động giải phóng dân tộc (1939-1945) ở Việt Nam có điểm giống nhau nào sau đây?
A. Có sự kết hợp chặt chẽ giữa hậu phương và tiền tuyến.
B. Từ khởi nghĩa từng phân phát triển lên chiến tranh cách mạng.
C. Mang tính chất cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. Là các cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc.
-
Câu 36:
Phong trào cách mạng 1930-1931 để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho sự nghiệp giải phóng dân tộc ở Việt Nam?
A. Chỉ phát lệnh tổng khởi nghĩa khi đã có sự giúp đỡ từ bên ngoài.
B. Giải quyết nhiệm vụ dân chủ trước khi thực hiện nhiệm vụ dân tộc.
C. Không giải quyết quyền lợi giai cấp để tập trung vào vấn đề dân tộc.
D. Xây dựng liên minh công nông là vấn đề chiến lược của cách mạng.
-
Câu 37:
Nhận xét nào sau đây là đúng về bản Hiệp định Sơ bộ Việt-Pháp (ngày 6-3-1946)
A. Chuyển Pháp từ vị trí đối tác trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam.
B. Là sách lược của Việt Nam để tiếp tục kéo dài thời gian hòa hoãn với Pháp.
C. Chuyển quan hệ giữa Việt Nam và Pháp từ đối đầu quân sự sang đối thoại.
D. Công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có quyền dân tộc tự quyết.
-
Câu 38:
Nội dung nào sau đây là một trong những điểm sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất ngay khi thành lập Đảng.
B. Xây dựng lí luận cách mạng nhấn mạnh cuộc đấu tranh giai cấp.
C. Tập hợp quần chúng thành lập mặt trận chung toàn Đông Dương.
D. Thành lập một tổ chức quá độ để chuẩn bị thành lập Đảng Cộng sản.
-
Câu 39:
Trong khoảng thời gian từ đầu tháng 9-1945 đến cuối tháng 12-1946, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa gặp trở ngại nào sau đây?
A. Mĩ viện trợ cho Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.
B. Quận Đồng minh ở Việt Nam có mục tiêu chống phá cách mạng.
C. Mã biến Việt Nam thành tâm điểm của cục diện hai cực, hai phe.
D. Chỉ có một số nước Đồng minh công khai ủng hộ Việt Nam độc lập.
-
Câu 40:
Thực tiễn quá trình xây dựng các mặt trận dân tộc thống nhất trong tiến trình cách mạng Việt Nam (1930-1975) cho thấy
A. mặt trận là một khối đoàn kết không có mâu thuẫn và đấu tranh nội bộ.
B. mặt trận được xây dựng thành công là nhờ xóa bỏ các mâu thuẫn giai cấp.
C. việc tập hợp lực lượng trong mặt trận phù hợp với sách lược cách mạng.
D. các thành viên tự nguyện tham gia mặt trận, do nhà nước trực tiếp quản lí.