Đề thi THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử
Trường THPT Văn Hiến
-
Câu 1:
Nước Nga hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế vào thời gian nào?
A. Năm 1927.
B. Năm 1925.
C. Năm 1926.
D. Năm 1928
-
Câu 2:
Vì sao Mĩ không thể xác lập trật tự thế giới "đơn cực"?
A. Sự cản trở của nước Nga.
B. Sự sa lầy của Mĩ ở nhiều nơi trên thế giới.
C. Sự vươn lên của các cường quốc.
D. Kinh tế Mĩ ngày càng suy giảm.
-
Câu 3:
Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đạt được thành tựu gì thể hiện sức cạnh tranh với Mĩ và Tây Âu trong việc thực hiện "chiến tranh lạnh"?
A. Đạt thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự nói chung và sức mạnh hạt nhân nói riêng.
B. Thế cân bằng về sức mạnh quốc phòng.
C. Thế cân bằng sức mạnh về khoa học vũ trụ.
D. Thế cân bằng sức mạnh về kinh tế.
-
Câu 4:
Các nước Đông Bắc Á bao gồm:
A. Hàn Quốc, CHDCND Triều Tiên, Nhật Bản, Trung Quốc.
B. Cộng hòa nhân dân Triều Tiên, Hàn Quốc, Nga, Nhật Bản.
C. Hàn Quốc, Nhật Bản, Mông Cổ, Philippin.
D. CHDCND Triều Tiên, Hàn Quốc, Nga, Trung Quốc.
-
Câu 5:
Hiệp định đình chiến giữa hai miền Nam Bắc Triều Tiên được kí kết tại đâu?
A. Bình Nhưỡng.
B. Xơ-un.
C. Bàn Môn Điếm.
D. Tân Nghĩa Châu.
-
Câu 6:
Sự kiện nào được đánh giá là tiêu biểu nhất và là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thắng lợi của cách mạng Êcuađo.
B. Thắng lợi của cách mạng Cuba.
C. Thắng lợi của cách mạng Mêhicô.
D. Thắng lợi của cách mạng Haiti
-
Câu 7:
Chiến lược kinh tế hướng ngoại của các nước sáng lập ASEAN có hạn chế gì sau đây?
A. Tham nhũng, quan liêu, hối lộ.
B. Phụ thuộc vốn và thị trường nước ngoài.
C. Trình độ sản xuất thấp.
D. Thiếu vốn, thiếu nguyên liệu, thiếu thị trường.
-
Câu 8:
Nhân vật nào của nước Mĩ đã đề ra kế hoạch góp phần giúp các nước Tây Âu nhanh chóng khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Rudơven.
B. Kennơđi
C. Truman.
D. Mác san.
-
Câu 9:
Yếu tố nào đóng vai trò quyết định đưa Nhật Bản phát triển nhanh chóng trong giai đoạn 1952 - 1973?
A. Chi phí cho quốc phòng thấp.
B. Sự viện trợ của Mĩ.
C. Truyền thống tự lực, tự cường và vượt lên mọi khó khăn của người Nhật Bản.
D. Sự năng động của các công ty của Nhật Bản.
-
Câu 10:
Sự ra đời của NATO và Hiệp ước Vácsava có ý nghĩa như thế nào đến quan hệ quốc tế những năm sau Thế chiến thứ hai?
A. Đánh dấu sự phát triển vượt bậc của hai cường quốc về quân sự.
B. Chấm dứt mối quan hệ đồng minh giữa hai cường quốc.
C. Mở màn cho sự xác lập của hàng loạt các tổ chức quân sự trên thế giới những năm sau đó.
D. Đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe và chiến tranh lạnh.
-
Câu 11:
Đặc điểm của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thứ giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là
A. có sự đối đầu căng thẳng, mâu thuẫn sâu sắc giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
B. diễn ra sự đối đầu quyết liệt giữa các nước đế quốc lớn.
C. các nước thắng trận xác lập vai trò lãnh đạo thế giới.
D. có sự phân tuyến triệt để, mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước tư bản chủ nghĩa.
-
Câu 12:
Tại sao Chiến tranh lạnh chấm dứt lại mở ra chiều hướng mới để giải quyết hòa bình các vụ tranh chấp và xung đột?
A. Xu thế hòa bình ngày càng được củng cố trong các mối quan hệ quốc tế.
B. Liên Xô và Mĩ không còn can thiệp vào công việc nội bộ của các nước, các khu vực như trước đây nữa.
C. Xuất hiện xu thế toàn cầu hóa, khu vực hóa, liên kết khu vực.
D. Vai trò của Liên Hợp Quốc được củng cố.
-
Câu 13:
Tại sao nền sản xuất và thương mại của nước ta trong giai đoạn này lại kém phát triển?
A. Chính sách độc quyền công thương của Nhà nước.
B. Sự bành trướng của các thương nhân nước ngoài.
C. Không có tài nguyên và điều kiện cho nền sản xuất và thương mại phát triển.
D. Nhà nước chỉ đầu tư cho phát triển nông nghiệp.
-
Câu 14:
Sau khi vua Hàm Nghi bị bắt, phong trào Cần vương
A. tiếp tục phát triển, quy tụ dần thành các trung tâm lớn.
B. bị dập tắt.
C. tiếp tục diễn ra dưới sự lãnh đạo của vua Đồng Khánh.
D. vẫn tồn tại nhưng hoạt động cầm chừng.
-
Câu 15:
Nội dung nào dưới đây không phải chính sách mà thực dân Pháp áp dụng ở Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất ?
A. Thu hàng trăm tấn lương thực và nông sản.
B. Thu hàng vạn tấn kim loại để chế tạo vũ khí.
C. Siết chặt độc quyền các ngành công nghiệp.
D. Thu từ nhân dân 184 triệu phrăng tiền công trái và 14 triệu phrăng tiền quyên góp.
-
Câu 16:
Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội; cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân; cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên có điểm chung là
A. các cuộc khởi nghĩa vũ trang.
B. do văn thân, sĩ phu lãnh đạo.
C. được một vị vua nhà Nguyễn làm lãnh tụ tinh thần.
D. lực lượng chính là binh lính.
-
Câu 17:
Hậu quả lớn nhất mà cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 gây ra cho xã hội Việt Nam là
A. nông dân phải chịu cảnh thuế cao, vay nợ nặng lãi.
B. thợ thủ công thất nghiệp, hiệu buôn đóng cửa.
C. làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của nhân dân lao động.
D. công nhân bị sa thải, cắt giảm lương, đời sống khó khăn.
-
Câu 18:
Tư bản Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) ở Việt Nam vì lý do chủ yếu nào dưới đây?
A. Để bù đắp thiệt hại do chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
B. Tiếp tục kiểm soát thị trường Đông Dương.
C. Đầu tư xây dựng các đô thị mới ở Việt Nam.
D. Củng cố địa vị của Pháp trong thế giới tư bản.
-
Câu 19:
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, ngoại thương có phát triển hơn giai đoạn trước là do
A. thực dân Pháp miễn thuế cho hàng ngoại vào Việt Nam.
B. người dân Việt Nam có thói quen thích dùng hàng ngoại nhập.
C. giao thông thuận tiện hàng hóa từ nhiều nước vào Việt Nam.
D. Pháp dựng lên hàng rào thuế quan, đánh thuế mạnh vào hàng của Trung Quốc, Nhật Bản, Đông Dương chủ yếu là hàng của Pháp.
-
Câu 20:
Lí luận giải phóng dân tộc mà các hội viên Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được trang bị lúc đầu là
A. tác phẩm Đường Kách mệnh.
B. sách báo của Nguyễn Ái Quốc từ Pháp chuyển về.
C. Các bài viết của Nguyễn Ái Quốc từ Liên Xô chuyển về.
D. Báo Thanh niên và tác phẩm Đường Kách mệnh.
-
Câu 21:
Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương tháng 7 - 1936 diễn ra ở đâu?
A. Thượng Hải. (Trung Quốc).
B. Quảng Châu. (Trung Quốc).
C. Hương Cảng. (Trung Quốc).
D. Ma Cao. (Trung Quốc).
-
Câu 22:
Chiến thắng đầu tiên của đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân là
A. Nà Ngần - Phủ Thông.
B. Phay Khắt – Nà Ngần.
C. Bắc Sơn – Thái Nguyên.
D. Chợ Đồn - Chợ Chu.
-
Câu 23:
Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa ở nước ta là
A. đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh ngoại giao.
B. chiến tranh du kích kết hợp khởi nghĩa từng phần.
C. khởi nghĩa vũ trang kết hợp đấu tranh chính trị.
D. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
-
Câu 24:
Sau khi quân Nhật vào Đông Dương, sự bóc lột dã man của Nhật - Pháp với nhân dân ta dẫn tới mâu thuẫn gì?
A. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với phát xít Nhật.
B. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.
C. Mâu thuẫn giữa toàn thể các dân tộc Đông Dương với Nhật - Pháp.
D. Mâu thuẫn giữa toàn thể các dân tộc Đông Dương với Nhật.
-
Câu 25:
"Đồng bào rầm rập kéo tới Quảng Trường Nhà hát lớn dự mít tinh do Mặt trận Việt Minh tổ chức. Đại biểu Việt Minh đọc tuyên ngôn, chương trình của Việt Minh và kêu gọi nhân dân giành chính quyền. Bài hát tiến quân ca lần đầu tiên vang lên". Đây là không khí từ cuộc mít tinh chuyển thành khởi nghĩa giành chính quyền ở:
A. Bắc Giang, Hải Dương (18-8-45).
B. Hà Nội (19-8-1945).
C. Huế (23-8-1945).
D. Sài Gòn (25-8-1945).
-
Câu 26:
Bước sang năm 1945, tình hình Chiến tranh thế giới thứ II có diễn biến nào có lợi cho cách mạng nước ta ?
A. Đức, Nhật bị thất bại nặng nề.
B. Đức ở thế chủ động, Nhật bị thất bại trước sự tấn công của quân Đồng minh.
C. Quân Đồng minh ở thế bị động và thất bại nhiều nơi.
D. Đức giành thắng lợi liên tiếp.
-
Câu 27:
Nhật tiến hành cuộc đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương vào đêm 9 - 3 - 1945 vì
A. Nhật muốn giành lại thế chủ động trong chiến tranh.
B. Pháp không thực hiện đúng những điều khoản đã kí với Nhật.
C. Nhật bị Đồng minh đánh bại nên trả thù Pháp.
D. tránh hậu họa bị Pháp phản công khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
-
Câu 28:
Để đẩy lùi nạn đói, biện pháp nào của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là quan trọng nhất?
A. Tăng cường sản xuất.
B. Lập hũ gạo tiết kiệm.
C. Chia lại ruộng đất công cho nông dân.
D. Tổ chức ngày đồng tâm.
-
Câu 29:
Sau bầu cử Quốc hội (6 - 1 - 1946), chính quyền cách mạng được thành lập ở các địa phương được gọi là
A. Ủy ban nhân dân.
B. Ủy ban cách mạng.
C. Ủy ban dân biểu.
D. Ủy ban hành chính các cấp.
-
Câu 30:
Âm mưu "đánh nhanh, thắng nhanh" của thực dân Pháp bước đầu bị thất bại ở đâu?
A. Cuộc chiến đấu trong các đô thị bắc vĩ tuyến 16.
B. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
C. Cuộc kháng chiến của nhân dân Nam Bộ.
D. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.
-
Câu 31:
Ý nào không phải là tác dụng của việc ta ký Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 với Pháp?
A. A.Tránh cùng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.
B. Tránh một cuộc xung đột vũ trang đổ máu cho các bên.
C. Tranh thủ thời gian hòa bình chuẩn bị mọi mặt cho kháng chiến lâu dài.
D. Kéo dài thời gian hòa hoãn để đợi các nước Đồng minh khác đến giúp dân tộc ta.
-
Câu 32:
Mục đích chung của Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) và Tạm ước (14 - 9 - 1946) là
A. tạo điều kiện để đuổi quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai về nước.
B. tránh tình trạng phải đương đầu với nhiều kẻ thù một lúc.
C. kéo dài thời gian để tranh thủ sự ủng hộ của Liên Xô và các nước XHCN khác.
D. kéo dài thời gian hòa bình để chuẩn bị cho cuộc chiến lâu dài trước mắt.
-
Câu 33:
Sắp xếp thứ tự đúng về thời gian diễn ra các chiến lược chiến tranh mà Mĩ đã triển khai trong quá trình xâm lược Việt Nam.
1. Việt Nam hóa chiến tranh.
2. Chiến tranh cục bộ.
3. Chiến tranh đặc biệt.
4. Chiến tranh một phía.
A. 3, 2, 1, 4.
B. 2, 1, 3, 4.
C. 1, 2, 3, 4.
D. 4, 3, 2, 1.
-
Câu 34:
Nội dung nào dưới đây không nằm trong âm mưu chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của Mỹ?
A. Ngăn chặn nguồn chi viện bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
B. Cứu nguy cho chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam.
C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ta ở 2 miền đất nước.
D. Phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
-
Câu 35:
Đảng ta đã chọn hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975 là gì?
A. Sài Gòn.
B. Tây Nguyên.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Quảng Trị.
-
Câu 36:
Thắng lợi nào của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ đã buộc Mĩ phải tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược ?
A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
B. Chiến thắng Vạn Tường (1965).
C. Ba phòng tuyến quan trọng của địch ở Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ bị ta đánh bại (1972).
D. Nhân dân Hà Nội làm nên trận "Điện Biên phủ trên không" (1972).
-
Câu 37:
"Trong 10 năm qua, miền Bắc nước ta tiến những bước dài chưa từng thấy trong lịch sử dân tộc. Đất nước xã hội, con người đều đổi mới"
Đó là câu nói của ai, phát biểu vào thời gian nào?
A. Hồ Chí Minh - 27/3/1964.
B. Trường Chinh - 27/7/1964.
C. Phạm Văn Đồng - 27/3/1965.
D. Lê Duẩn - 27/4/1964.
-
Câu 38:
Đâu là điểm hơn hẳn của Hiệp định Pa-ri so với Hiệp định Giơ-ne-vơ?
A. Đưa đến lập lại hòa bình ở miền Bắc Việt Nam.
B. Buộc kẻ thù phải cam kết trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
C. Buộc kẻ thù phải ngừng bắn ở miền Nam.
D. Lần đầu tiên ta đã buộc Hoa Kì phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
-
Câu 39:
Những thắng lợi trên mặt trận quân sự của quân và dân miền Nam từ 1961 – 1965 có tác dụng gì dưới đây?
A. Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán với ta.
B. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của Mĩ – Diệm ở miền Nam Việt Nam.
C. Buộc Mĩ phải thực hiện chiến lược thực dân mới.
D. Quyết định sự thất bại hoàn toàn của Mĩ trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt.
-
Câu 40:
Nguyên nhân quyết định thắng lợi bước đầu của công cuộc đổi mới hiện nay ở nước ta là
A. hoàn cảnh quốc tế vô cùng thuận lợi, sự giúp đỡ to lớn của bạn bè thế giới.
B. tình đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau của nhân dân ba nước Đông Dương.
C. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam với đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo.
D. tinh thần đoàn kết, lòng yêu nước, lao động cần cù sáng tạo của nhân dân Việt Nam