Đề thi THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử
Trường THPT Thái Phúc
-
Câu 1:
Ý nào không phản ánh đúng tình hình nước Nga Xô viết khi bước vào thời kì hòa bình xây dựng đất nước (1921 – 1941)?
A. Tình hình chính trị không ổn định.
B. Các lực lượng phản cách mạng điên cuồng chống phá, gây bạo loạn.
C. Nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng.
D. Chính quyền Xô viết nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ của nước ngoài.
-
Câu 2:
Đâu không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc ?
A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
B. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì quốc gia nào.
D. Tiêu diệt tận gốc phát xít Đức và quân phiệt Nhật Bản.
-
Câu 3:
Trong đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội, Liên Xô đã mắc những thiếu sót sai lầm chủ yếu nào?
A. Thiếu công bằng xã hội, chủ quan nóng vội đốt cháy giai đoạn.
B. Mất cảnh giác trước những âm mưu chống phá của các thế lực thù địch.
C. Không chú trọng phát triển văn hoá, giáo dục, y tế.
D. Không xây dựng nhà nước công nông vững mạnh.
-
Câu 4:
Đâu là điểm chung của các nước Đông Bắc Á trước Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Hầu hết đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch (trừ Nhật Bản).
B. Đều bị phát xít chiếm đóng.
C. Đều là những quốc gia độc lập.
D. Đều là các quốc gia phong kiến.
-
Câu 5:
Biến đổi lớn nhất của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Các nước Đông Nam Á trở thành trung tâm kinh tế tài chính thế giới.
B. Các nước đều giành được độc lập.
C. Các nước Đông Nam Á phát triển đất nước theo mô hình của chủ nghĩa tư bản.
D. Các nước đều gia nhập ASEAN.
-
Câu 6:
Trong phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực nào được mệnh danh là "Lục địa bùng cháy"
A. Châu Á
B. Châu Phi
C. Các nước Mĩ Latinh
D. Châu Mĩ
-
Câu 7:
Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng nhân quyền của người da đen ở Nam Phi là
A. chủ nghĩa thực dân cũ.
B. chủ nghĩa Apácthai.
C. chủ nghĩa thực dân mới.
D. chủ nghĩa thực dân cũ và mới.
-
Câu 8:
Thời kì " Phi thực dân hóa" trên phạm vi toàn thế giới được đánh dấu bằng việc:
A. xu thế hòa bình của thế giới sau chiến tranh và sự hoạt động mạnh mẽ của "Phong trào không liên kết".
B. phong trào giải phóng dân tộc của các nước thuộc địa lên cao buộc các nước Anh, Pháp và Hà Lan phải trao trả độc lập.
C. hàng loạt các nước tư bản Tây Âu trao trả độc lập cho các nước thuộc địa.
D. sự nỗ lực của Liên Hợp quốc trong việc phi thực dân hóa trên thế giới.
-
Câu 9:
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự liên kết kinh tế giữa các nước Tây Âu là
A. muốn liên kết để cạnh tranh với các nước ngoài khu vực
B. muốn liên kết kinh tế, thành lập nhà nước chung châu Âu.
C. thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.
D. muốn khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế của mình.
-
Câu 10:
Kế hoạch Mác san được ra đời vào thời gian nào?
A. Tháng 6 - 1946.
B. Tháng 7 - 1947.
C. Tháng 7 - 1946.
D. Tháng 6 - 1947.
-
Câu 11:
Ý nào không phải nguyên nhân dẫn đến những vụ xung đột quân sự hoặc nội chiến xảy ra ở
A. Mâu thuẫn về văn hóa.
B. Tranh chấp biên giới, lãnh thổ.
C. Mâu thuẫn về dân tộc.
D. Mâu thuẫn về tôn giáo.
-
Câu 12:
Tác động quan trọng nhất của việc chấm dứt chiến tranh lạnh so với tình hình thế giới là gì?
A. Các khối, quốc gia đối đầu không còn tồn tại.
B. Quan hệ Mĩ và Liên Xô được cải thiện.
C. Việc sản xuất, buôn bán vũ khí trên thế giới chấm dứt.
D. Xu thế hòa bình, đối thoại và hợp tác được lan rộng.
-
Câu 13:
Ngày 19-11-1873, Gác-ni-ê gửi tối hậu thư cho Tổng đốc Nguyễn Tri Phương yêu cầu
A. giải tán quân đội, nộp khí giới…
B. ta phải đàn áp lực lượng nghĩa quân.
C. "mở cửa" ở Bắc Kì
D. được thương thuyết với Tổng đốc thành Hà Nội
-
Câu 14:
Nguyễn Phúc Ưng Lịch là tên thật của vị vua nào thời Nguyễn?
A. Đồng Khánh.
B. Hàm Nghi.
C. Duy Tân.
D. Kiến Phúc.
-
Câu 15:
Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội; cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân; cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên có điểm chung là
A. các cuộc khởi nghĩa vũ trang.
B. lực lượng chính là binh lính.
C. được một vị vua nhà Nguyễn làm lãnh tụ tinh thần.
D. do văn thân, sĩ phu lãnh đạo.
-
Câu 16:
Bối cảnh lịch sử quyết định việc Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước?
A. Thực dân Pháp đặt xong ách thống trị trên đất nước Việt Nam.
B. Tư tưởng cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ảnh hưởng sâu rộng đến nước ta.
C. Con đường cứu nước giải phóng dân tộc ở Việt Nam đang bế tắc, chưa có lối thoát.
D. Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân ta phát triển mạnh mẽ.
-
Câu 17:
Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên được thành lập vào tháng, năm nào? Ở đâu?
A. Tháng 6/1925 ở Hương Cảng (Trung Quốc).
B. Tháng 5/1925 ở Quảng Châu (Trung Quốc).
C. Tháng 5/1925 ở Hương Cảng (Trung Quốc).
D. Tháng 6/1925 ở Quảng Châu (Trung Quốc).
-
Câu 18:
Các yếu nhân trong tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng gồm:
A. Nguyễn Thái Học, Nguyễn Phan Long, Bùi Quang Chiêu, Phó Đức Chính.
B. Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu, Nguyễn Phan Long.
C. Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu, Nguyễn Đình Kiên.
D. Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu, Phó Đức Chính.
-
Câu 19:
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương, lĩnh vực nào không được Pháp chú trọng đầu tư?
A. Giao thông vận tải.
B. Ngoại thương.
C. Công nghiệp nhẹ.
D. Công nghiệp nặng.
-
Câu 20:
Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam đã bước đầu chuyển sang đấu tranh tự giác?
A. Công nhân Bắc Kì đấu tranh đòi nghỉ ngày chủ nhật có lương (1922).
B. Cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son (8-1925).
C. Thành lập Công hội tại Sài Gòn (1920).
D. Cuộc đấu tranh của công nhân mỏ than Mạo Khê.
-
Câu 21:
Chính quyền Xô viết Nghệ Tĩnh tồn tại trong khoảng thời gian bao lâu?
A. Từ 5 đến 6 tháng.
B. Từ 3 đến 4 tháng.
C. Từ 2 đến 3 tháng.
D. Từ 4 đến 5 tháng.
-
Câu 22:
Sau khi Nhật đảo chính Pháp, kẻ thù cụ thể trước mắt và duy nhất của nhân dân Đông Dương lúc này là
A. phát xít Nhật và phong kiến.
B. phát xít Nhật.
C. thực dân Pháp.
D. phát xít Nhật và thực dân Pháp.
-
Câu 23:
Ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì, khẩu hiệu "Phá kho thóc, giải quyết nạn đói" được Đảng ta đề ra trong
A. cao trào kháng Nhật cứu nước.
B. cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11 - 1939).
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5 - 1941).
-
Câu 24:
Mục tiêu đấu tranh trong phong trào cách mạng 1930 -1931 là gì?
A. Chống chủ nghĩa đế quốc.
B. Ruộng đất cho dân cày.
C. Độc lập cho dân tộc và ruộng đất cho dân cày.
D. Độc lập cho dân tộc.
-
Câu 25:
Thắng lợi nào đã đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước?
A. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
B. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
C. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
-
Câu 26:
Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào thời gian nào?
A. Sáng 19-12-1946.
B. Trưa 19-12-1946.
C. Chiều 19-12-1946.
D. Tối 19-12-1946.
-
Câu 27:
Trong năm 1950, Pháp đã thiết lập hệ thống phòng ngự ở những nơi nào?
A. Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4 và thiết lập "hành lang Đông Tây".
B. Lập phòng tuyến "Boong-ke" và "vành đai trắng" xung quanh trung du và đồng bằng Bắc Bộ.
C. Thiết lập hệ thống phòng thủ ở vùng trung du và miền núi phía Bắc.
D. Xây dựng hệ thống phòng ngự ở Đồng bằng Bắc Bộ và Trung du.
-
Câu 28:
Đâu không phải nguyên nhân việc Đảng ta thực hiện đường lối kháng chiến lâu dài trong cuộc kháng chiến chống Pháp ?
A. Trong giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến ta yếu hơn địch.
B. Hậu phương của ta chưa vững mạnh.
C. Ta chưa khôi phục được lực lượng sau Cách mạng tháng Tám.
D. Ta cần có thời gian để chuẩn bị lực lượng.
-
Câu 29:
Nội dung nào dưới đây không nằm trong kế hoạch Đờ-lat-đờ-tát-xi-nhi ?
A. Xây dựng lực lượng cơ động mạnh gồm quân Pháp và ngụy quân.
B. Lập tuyến phòng thủ "boong ke" và một vành đai trắng bao quanh đồng bằng Bắc Bộ.
C. Phòng thủ chiến lược ở Bắc Bộ, tiến công chiến lược để bình định Trung Bộ và Nam Trung Bộ.
D. Tiến hành chiến tranh tổng lực và bình định vùng tạm chiếm, chuẩn bị tấn công vào hậu phương của ta.
-
Câu 30:
Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, quân đội các nước Đồng minh nào đã có mặt trên lãnh thổ nước ta ?
A. Anh, Mĩ, Nhật.
B. Anh, Trung Quốc.
C. Anh, Pháp, Trung Quốc.
D. Pháp, Mĩ, Trung Quốc.
-
Câu 31:
Điểm khác nhau cơ bản giữa Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) với Hiệp định Giơnevơ ?
A. A.Pháp và các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Đông Dương.
B. Pháp công nhận độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Đông Dương.
C. Pháp công nhận Việt Nam là một nước tự do nằm trong Liên hiệp Pháp.
D. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập, có chính phủ, Hiến pháp riêng.
-
Câu 32:
Vì sao trong thư gửi đồng bào Nam Bộ trước ngày đi Pháp dự cuộc Hội nghị Phông-ten-nơ-blô, Bác Hồ viết : "Đồng bào cả nước phải nhớ ơn đồng bào Nam Bộ"?
A. Vì đồng bào Nam Bộ đã góp gạo, gửi ra Miền Bắc.
B. Vì nhân dân Nam bộ đã đi tiên phong trong việc thực hiện đường lối kháng chiến chống Pháp.
C. Vì sự đóng góp công sức, tiền của của Nam Bộ trong những ngày đầu xây đựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.
D. Vì cuộc chiến đấu của đồng bào Nam bộ đã làm chậm kế hoạch xâm lược của Pháp, tạo tiền đề cho kháng chiến lâu dài.
-
Câu 33:
Từ năm 1954 - 1975, cách mạng Việt Nam diễn ra theo hình thái độc đáo nào ?
A. Tiến hành đồng thời hai cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân với hai hình thức khác nhau ở miền Bắc và miền Nam.
B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
D. Tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam và cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
-
Câu 34:
Mỹ ồ ạt đưa quân viễn chinh xâm lược Việt Nam vào năm nào?
A. 1957.
B. 1965.
C. 1973.
D. 1966.
-
Câu 35:
Tinh thần "đi nhanh đến, đánh nhanh thắng’’ với khí thế "thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng’’ là của chiến dịch nào trong năm 1975?
A. Chiến dịch Tây Nguyên và Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
C. Chiến dịch Tây Nguyên.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử.
-
Câu 36:
Với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, chúng ta đã hoàn thành nhiệm vụ nào trên cả nước?
A. Cách mạng ruộng đất.
B. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Chiến tranh giải phóng dân tộc.
D. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
-
Câu 37:
Từ sau năm 1960 đến trước năm 1969, cách mạng miền Nam dưới sự lãnh đạo của tổ chức nào?
A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
B. Mặt trận Liên Việt.
C. Mặt trận Việt Minh.
D. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
-
Câu 38:
Trước khi bắt đầu chiến dịch giải phóng Sài Gòn, ta phải tấn công những căn cứ trọng yếu nào của địch?
A. Xuân Lộc và Phan Rang.
B. Tây Nguyên và Huế - Đà Nẵng.
C. Phước Long, Long An .
D. Phan Rang và Phước Long.
-
Câu 39:
Mối quan hệ của cách mạng 2 miền Nam Bắc sau khi Hiệp định Giơnevơ được kí kết là
A. gắn bó mật thiết, tác động qua lại.
B. hợp tác, giúp đỡ nhau.
C. hỗ trợ lẫn nhau.
D. hợp tác với nhau.
-
Câu 40:
Đâu không phải là ý nghĩa của việc thống nhất đất nước về mặt Nhà nước (1975 -1976)?
A. Tạo điều kiện cho sự thống nhất dân tộc ở các lĩnh vực khác.
B. Đáp ứng nguyện vọng của mọi tầng lớp nhân dân.
C. Đánh dấu sự hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước cùng nhau xây dựng và bảo vệ tổ quốc tiến lên chủ nghĩa xã hội.