Đề thi THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử
Trường THPT Hồng Đức
-
Câu 1:
Hãy chỉ ra những sai lầm trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô thời kì 1925 - 1941.
A. Chủ quan, duy ý chí, đốt cháy giai đoạn, không tuân thủ quy luật khách quan về kinh tế.
B. Chưa chú trọng đúng mức đến việc nâng cao đời sống nhân dân, đốt cháy giai đoạn.
C. Không tôn trọng nguyên tắc tự nguyện của nhân dân, vi phạm pháp chế xã hội chủ nghĩa.
D. Không thực hiện tốt nguyên tắc tự nguyện của nhân dân, chưa chú trọng đúng mức đến việc nâng cao đời sống nhân dân.
-
Câu 2:
Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, trật tự thế giới đang dần hình thành theo hướng
A. "hai cực".
B. "đa cực".
C. "ba cực".
D. "đơn cực".
-
Câu 3:
Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa cơ bản gì dưới đây?
A. Phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
B. Thể hiện sự cân bằng về sức mạnh quân sự giữa Liên Xô và Mĩ.
C. Đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của nền khoa học-kĩ thuật Xô viết.
D. Mĩ không còn đe dọa nhân dân thế giới bằng vũ khí tên lửa.
-
Câu 4:
Hiệp định đình chiến giữa hai miền Nam Bắc Triều Tiên được kí kết tại đâu?
A. Bàn Môn Điếm.
B. Xơ-un.
C. Bình Nhưỡng.
D. Tân Nghĩa Châu.
-
Câu 5:
Sự kiện đánh dấu châu Phi đã hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đổ nền thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ là
A. Namibia tuyên bố độc lập.
B. Angiêri tuyên bố độc lập.
C. Ăngôla tuyên bố độc lập.
D. Nam Phi tuyên bố độc lập.
-
Câu 6:
Tại sao trong hai giai đoạn: 1945 – 1960 và từ 1960 trở đi, các nước sáng lập ASEAN lại có sự khác biệt về phát triển kinh tế?
A. Do sự can thiệp của các cường quốc.
B. Do phương hướng thực hiện chiến lược ở hai giai đoạn khác nhau.
C. Do khả năng hợp tác của các quốc gia trong khu vực.
D. Do sự tác động của Mĩ vào khu vực.
-
Câu 7:
Kết quả lớn nhất trong phong trào đấu tranh của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. giải phóng dân tộc, thành lập các nhà nước tư bản chủ nghĩa.
B. đánh đổ chế độ thực dân mới, củng cố nền độc lập dân tộc.
C. đánh đổ nền thống trị thực dân cũ, giành độc lập và quyền sống của con người.
D. lật đổ chính quyền độc tài, thành lập các chính phủ dân tộc dân chủ.
-
Câu 8:
Mĩ đã ban hành hàng loạt đạo luật phản động trong đó đạo luật Táp Hác-lây. Đạo luật này mang nội dung gì?
A. Cấm công nhân bãi công và những người Cộng sản không được tham gia vào các ban lãnh đạo công đoàn.
B. Thực hiện chế độ phân biệt chủng tộc.
C. Chống sự nổi loạn của thế hệ trẻ.
D. Đối phó với phong trào đấu tranh của người da đen.
-
Câu 9:
Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ về mặt quân sự?
A. Có những hoạt động chống Liên Xô.
B. Thành lập nhà nước Cộng hòa liên bang Đức.
C. Tham gia khối quân sự NATO.
D. Trở lại xâm lược các nước thuộc địa cũ.
-
Câu 10:
Quan hệ quốc tế bắt đầu chuyển từ đối đầu sang đối thoại từ
A. Nửa đầu những năm 90 của thế kỉ XX.
B. Nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX.
C. Nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX.
D. Nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX.
-
Câu 11:
Lí do nào dưới đây khiến Mĩ lo ngại nhất sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?
A. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời.
B. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu.
D. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống trên thế giới.
-
Câu 12:
Đặc điểm của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thứ giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là
A. có sự đối đầu căng thẳng, mâu thuẫn sâu sắc giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
B. có sự phân tuyến triệt để, mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước tư bản chủ nghĩa.
C. các nước thắng trận xác lập vai trò lãnh đạo thế giới.
D. diễn ra sự đối đầu quyết liệt giữa các nước đế quốc lớn.
-
Câu 13:
Chính sách sai lầm nhất của nhà Nguyễn đã đẩy nhanh quá trình xâm lược Việt Nam của tư bản Pháp là gì?
A. Độc quyền công thương.
B. Cấm đạo và giết đạo.
C. Trọng nông, ức thương.
D. Không chăm lo công tác thủy lợi.
-
Câu 14:
Việc chiếm được Nam kì sẽ mang lại lợi ích gì cho tư bản Pháp?
A. Tạo điều kiện bành trướng xuống khu vực phía Nam.
B. Mở rộng thị trường tiêu thụ cho tư bản Pháp bằng các cảng biển ở phía Nam.
C. Dễ dàng uy hiếp Cam-pu-chia và các nước Đông Nam Á.
D. Chặt đứt con đường tiếp tế lương thực của triều Nguyễn và làm chủ sông Mê Công.
-
Câu 15:
Xu hướng cách mạng của Phan Châu Trinh là gì?
A. Cải cách ôn hòa.
B. Bạo động cách mạng.
C. Vừa cải cách vừa bạo động.
D. Thương lượng và đàm phán.
-
Câu 16:
Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội; cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân; cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên có điểm chung là
A. các cuộc khởi nghĩa vũ trang.
B. được một vị vua nhà Nguyễn làm lãnh tụ tinh thần.
C. do văn thân, sĩ phu lãnh đạo.
D. lực lượng chính là binh lính.
-
Câu 17:
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, ngoài thực dân Pháp, đối tượng của cách mạng Việt Nam là
A. trung, tiểu địa chủ.
B. tư sản dân tộc.
C. đại địa chủ phong kiến.
D. tiểu tư sản.
-
Câu 18:
Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập tổ chức nào?
A. Đảng Cộng sản Pháp.
B. Quốc tế cộng sản.
C. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
D. Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa.
-
Câu 19:
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương, bộ phận nào trong xã hội Việt Nam bị áp bức bóc lột nặng nề nhất?
A. Công nhân.
B. Tư sản.
C. Tiểu tư sản.
D. Nông dân.
-
Câu 20:
Sự kiện đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc đi từ lập trường một người yêu nước chuyển sang lập trường một người cộng sản là
A. đưa Bản yêu sách đến Hội nghi Vécxai (18 - 6 -1919).
B. sự thắng lợi cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 tác động đến hệ tư tưởng Nguyễn Ái Quốc.
C. bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản và thành lập Đảng Cộng sản Pháp (12 -1920).
D. đọc sơ thảo luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).
-
Câu 21:
Phong trào cách mạng 1930 - 1931 đạt đến đỉnh cao trong thời gian nào?
A. Từ tháng 2 đến tháng 4 - 1930.
B. Từ tháng 5 đến tháng 8 - 1930.
C. Từ tháng 1 đến tháng 5 - 1931.
D. Từ tháng 9 đến tháng 10 - 1930.
-
Câu 22:
Tên gọi của Đảng được thay đổi như thế nào tại Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời?
A. Đảng Lao động Việt Nam.
B. Đảng cộng sản Đông Dương.
C. Đông Dương cộng sản Đảng.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
-
Câu 23:
Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 ở các nước tư bản đã tác động đến tất cả các lĩnh vực kinh tế của Việt Nam vì
A. Việt Nam là thuộc địa của Pháp, nền kinh tế Việt Nam phụ thuộc Pháp.
B. Kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng của kinh tế Pháp.
C. Việt Nam phụ thuộc vào Pháp.
D. Việt Nam là thị trường của tư bản Pháp.
-
Câu 24:
Chính sách nào dưới đây được Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp thực hiện ở Đông Dương những năm 1936 – 1939?
A. Chính sách Kinh tế chỉ huy.
B. Đầu tư khai thác thuộc địa.
C. Ân xá tù chính trị, nới rộng quyền tự do báo chí.
D. Đáp ứng các yêu sách của nhân dân.
-
Câu 25:
Phong trào cách mạng 1930 - 1931 đã để lại cho Đảng những bài học nào?
A. Xây dựng lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang, nắm bắt thời cơ và chính sách mặt trận.
B. Công tác tư tưởng và xây dựng khối liên minh công nông.
C. Xây dựng và tập hợp lực lượng, về vấn đề khởi nghĩa vũ trang và chuẩn bị căn cứ địa cách mạng.
D. Công tác tư tưởng, xây dựng liên minh công nông và mặt trận dân tộc thống nhất, tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
-
Câu 26:
Ai là người nhậm chức Toàn quyền Đông Dương năm 1937.
A. Brêviê.
B. Pôn Đu-me.
C. Pôn Bô.
D. Anbe Xa-rô.
-
Câu 27:
Nội dung nào dưới đây thể hiện điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2 - 1930)và cươngchính trị Đảng(10-1930)?
A. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là đánh đế quốc trước, đánh phong kiến sau.
B. Cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Lãnh đạo cách mạng là Đảng Cộng sản - đội tiền phong của giai cấp vô sản.
D. Động lực của cách mạng là giai cấp công nhân và nông dân.
-
Câu 28:
Nhằm khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách của Chính phủ sau Cách mạng Tháng Tám, nhân dân ta đã hưởng ứng phong trào nào?
A. "Ngày đồng tâm".
B. "Tuần lễ vàng" và "Quỹ độc lập".
C. "Tăng gia sản xuất".
D. "Ngày đồng tâm" và "Tăng gia sản xuất".
-
Câu 29:
Ý nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp?
A. Được Mĩ giúp sức, thực dân Pháp đã nổ súng xâm lược nước ta.
B. Những hành động phá hoại Hiệp định sơ bộ (6 – 3 - 1946) và Tạm ước Việt – Pháp (14 – 9 - 1946) của thực dân Pháp.
C. Hội nghị Phông-ten nơ-blô thất bại.
D. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải đầu hàng.
-
Câu 30:
Sắp xếp theo thứ tự nhỏ dần các vị trí tập trung binh lực của quân Pháp sau cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954.
A. Đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Plâyku, Xê nô, Luôngphabăng và Mường Sài.
B. Điện Biên Phủ, Đồng bằng Bắc Bộ,Xê nô, Luôngphabăng và Mường Sài, Plâyku.
C. Đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Xê nô, Luôngphabăng và Mường Sài, Plâyku.
D. Điện Biên Phủ, Xê nô, Luôngphabăng và Mường Sài, Plâyku, Đồng bằng Bắc Bộ.
-
Câu 31:
Tên tướng Pháp nào sau đây không tham gia vào chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 ?
A. Cômmuyan.
B. Đácgiăngliơ.
C. Sôvanhắc.
D. Bôphơrê.
-
Câu 32:
Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 15 (1/1959) đã nhận định như thế nào về tình hình miền Nam dưới chế độ Mĩ - Diệm?
A. Con đường phát triển của cách mạng miền Nam là đấu tranh hòa bình giành chính quyền bằng lực lượng chính trị là chủ yếu.
B. Con đường phát triển của cách mạng miền Nam là khi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng chính trị đồng thời kết hợp với lực lượng vũ trang.
C. Con đường phát triển của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng vũ trang là chủ yếu kết hợp với lực lượng chính trị.
D. Con đường phát triển của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng chính trị là chủ yếu kết hợp với lực lượng vũ trang.
-
Câu 33:
Năm 1955, Ngô Đình Diệm mở một chiến dịch để giết hại những người cách mạng, được chúng coi là "quốc sách" có lợi cho mình, chiến dịch đó là
A. chiến dịch "Bình định và tìm diệt".
B. chiến dịch "Tố cộng, diệt cộng".
C. chiến dịch "ấp chiến lược".
D. chiến dịch "bình định nông thôn".
-
Câu 34:
Năm 1955, Ngô Đình Diệm mở một chiến dịch để giết hại những người cách mạng, được chúng coi là "quốc sách" có lợi cho mình, chiến dịch đó là
A. chiến dịch "Bình định và tìm diệt".
B. chiến dịch "Tố cộng, diệt cộng".
C. chiến dịch "ấp chiến lược".
D. chiến dịch "bình định nông thôn".
-
Câu 35:
Đâu không phải âm mưu của Mỹ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất?
A. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước.
B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
C. Giành chiến thắng quyết định để kết thúc chiến tranh.
D. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
-
Câu 36:
Thắng lợi nào của nhân dân ta đã chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. Chiến thắng Bình Giã (1964).
B. Chiến thắng Ấp Bắc (1963).
C. Phong trào "Đồng khởi" (1960).
D. Chiến thắng An Lão (1965).
-
Câu 37:
Khi tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất, Mĩ không nhằm thực hiện âm mưu nào dưới đây?
A. Giành chiến thắng quyết định nhằm chiếm ưu thế trên bàn đàm phán.
B. Phá tiềm lực kinh tế quốc phòng, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc, từ miền Bắc vào miền Nam.
D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước.
-
Câu 38:
Thắng lợi đó "mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỉ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế và có tính thời đại sâu sắc". Câu nói trên được trích trong văn bản nào?
A. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
B. Cuộc kháng chiến chống Mĩ.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
D. Cuộc kháng chiến chống Pháp.
-
Câu 39:
Ý nào dưới đây thể hiện điểm tương đồng về nội dung của hai Hiệp định Giơnevơ 1954 và Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?
A. Các nước đều cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
B. Có sự tham gia của năm cường quốc trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
C. Là văn bản mang tính pháp lí quốc tế, ghi nhận các quyền tự do cơ bản của nhân dân Việt Nam.
D. Thỏa thuận giữa các bên ngừng bắn để thực hiện chuyển quân, tập kết, chuyển giao khu vực.
-
Câu 40:
Trong các nội dung Hiệp định Pari, điều khoản nào có ý nghĩa nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam?
A. Các bên để nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do.
B. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân Đồng minh, phá hết căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vả công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.
C. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
D. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.