Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử
Trường THPT Hoàng Diệu
-
Câu 1:
Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. bị thiệt hại nặng nề về người và của do hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. có tốc độ phát triển mạnh mẽ và chiếm hơn 70% sản lượng công nghiệp thế giới.
C. bị suy giảm nghiêm trọng do phải chi phí cho sản xuất vũ khí, chạy đua vũ trang.
D. phát triển mạnh mẽ, trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn, duy nhất thế giới.
-
Câu 2:
Vì sao trật tự Ianta lại mang tính tích cực và tiến bộ hơn so với trật tự Véc-xai - Oasinhtơn?
A. Do tham dự hội nghị đều là những nước tư bản dân chủ tiến bộ
B. Do ảnh hưởng của chương trình 14 điểm
C. Do sức ép của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
D. Do những bài học rút ra từ trước và có sự tham dự của Liên Xô
-
Câu 3:
Nguyên nhân chính dẫn đến yêu cầu cần phải thành lập tổ chức Liên hợp quốc là gì?
A. Do yêu cầu của Liên Xô
B. Do ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới
C. Do hậu quả của chiến tranh thế giới thứ hai đối với nhân loại
D. Do ảnh hưởng của chương trình 14 điểm
-
Câu 4:
Quyết định đã cho nào của Liên hợp quốc đã có tác động trực tiếp đến phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi năm 1960?
A. Nghị quyết phi thực dân hóa
B. Nghị quyết xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc
C. Hiệp ước không phổ biến vũ khí hạt nhân
D. Hiến chương Liên hợp quốc
-
Câu 5:
Sự tham gia của Liên Xô với tư cách là ủy viên thường trực có ý nghĩa như thế nào đối với tổ chức Liên hợp quốc?
A. Hạn chế sự thao túng của các nước đế quốc, đặc biệt là Mĩ
B. Thể hiện sự đối lập về ý thức hệ trên thế giới
C. Tạo điều kiện cho sự lớn mạnh của phong trào cách mạng thế giới
D. Giúp quan hệ quốc tế phát triển đa dạng hơn
-
Câu 6:
Văn bản nào của Liên Hợp Quốc là cơ sở pháp lý quốc tế mà Việt Nam có thể vận dụng trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo?
A. Tuyên bố về ứng xử của các bên ở biển Đông (DOC)
B. Công ước Luật biển 1982
C. Bộ quy tắc ứng xử tại biển Đông (COC)
D. Đối thoại Shangri-La
-
Câu 7:
Theo các em nên nhận thức như thế nào về sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu?
A. Chứng tỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới tất yếu sẽ sụp đổ
B. Là sự sụp đổ của một mô hình xã hội còn nhiều thiếu sót, hạn chế
C. Sự sụp đổ này cho thấy tính không khả thi của chế độ xã hội chủ nghĩa
D. Sự sụp đổ này kéo theo sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa trên thế giới
-
Câu 8:
Sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu đã để lại bài học quan trọng nhất cho Việt Nam trong quá trình xây dựng CNXH là gì?
A. Luôn nhạy bén với biến đổi của tình hình nhưng không thay đổi nguyên tắc xã hội chủ nghĩa
B. Phải bắt kịp sự phát triển của khoa học- kĩ thuật để tránh tụt hậu
C. Kiên quyết đấu tranh với các thế lực thù địch
D. Nhìn nhận khách quan những sai lầm và hạn chế trong quá trình xây dựng đất nước
-
Câu 9:
Đâu không phải là lý do khiến Nga chuyển từ chính sách định hướng Đại Tây Dương sang định hướng Âu- Á
A. Do ảnh hưởng của xu thế toàn cầu hóa
B. Do châu Á là thị trường truyền thống, giàu tiềm năng
C. Do chính sách định hướng Đại Tây Dương thực hiện không hiệu quả
D. Do lãnh thổ Nga ở khu vực châu Á kinh tế phát triển năng động
-
Câu 10:
Quân bài chiến lược mà nước Nga sử dụng để đảm bảo vai trò lãnh đạo của mình trong cộng đồng SNG là gì?
A. Khẩu hiệu hỗ trợ nhau cùng phát triển
B. Mối quan hệ gần gũi với Liên Xô trước đây
C. Viện trợ tài chính từ Nga
D. Nguồn khí đốt của Nga
-
Câu 11:
Hành động nào của Nga năm 2014 đã làm bùng phát căng thẳng giữa Nga với các nước phương Tây?
A. Nga bảo vệ cựu tình báo CIA Edward Snowden
B. Nga sáp nhập vùng Crime vào lãnh thổ của mình
C. Nga ngừng cung cấp khí đốt cho châu Âu
D. Cựu điệp viên Nga bị đầu độc tại Anh
-
Câu 12:
Hạn chế lớn nhất của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc trong năm 1946-1949 là gì?
A. Chưa lật đổ nền thống trị của Quốc dân Đảng ở Nam Kinh
B. Chưa thủ tiêu được những tàn tích phong kiến
C. Đất nước bị chia cắt
D. Chưa xóa bỏ tàn tích của chế độ thực dân ở lục địa Trung Quốc
-
Câu 13:
Điểm giống nhau giữa quá trình cải tổ của Liên Xô (từ năm 1985) với cải cách mở của của Trung Quốc (từ năm 1978)
A. Bối cảnh lịch sử
B. Trọng tâm cải cách
C. Vai trò của Đảng cộng sản
D. Kết quả
-
Câu 14:
Sự khác biệt nào giữa quá trình cải cách mở cửa của Trung Quốc so với Liên Xô đã dẫn tới khác biệt về kết quả của 2 cuộc cải cách
A. Áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất
B. Kiên định mục tiêu chủ nghĩa xã hội, sự lãnh đạo của Đảng cộng sản
C. Tiến hành cải cách cả về kinh tế- chính trị
D. Thực hiện mở cửa phát triển kinh tế
-
Câu 15:
Vì sao sự kiện Ních Xơn sang thăm Trung Quốc (2-1972) lại có tác động tiêu cực đến cuộc kháng chiến chống Mĩ của Việt Nam?
A. Do Liên Xô đã thỏa hiệp với Mĩ nên chắc chắn Trung Quốc sẽ thỏa hiệp
B. Do đây là thủ đoạn ngoại giao để hạn chế sự giúp đỡ của Trung Quốc cho Việt Nam
C. Do Mĩ hứa sẽ tạo điều kiện cho Trung Quốc chiếm Hoàng Sa
D. Do bản thân người Trung Quốc cũng không muốn Việt Nam thống nhất
-
Câu 16:
Bài học kinh nghiệm lớn nhất rút ra từ cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc và cải tổ của Liên Xô cho Việt Nam là gì
A. Phải áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất
B. Phải kiên định theo phương hướng chiến lược ban đầu và tăng cường quyền lực cho giai cấp lãnh đạo
C. Phải xây dựng nền kinh tế thị trường năng động
D. Phải thay đổi thể chế chính trị cho phù hợp với tình hình
-
Câu 17:
Từ nguyên nhân phát triển của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai, các em hãy rút ra bài học quan trọng nhất có thể vận dụng vào công cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện nay?
A. Tăng cường vai trò của các công ty độc quyền
B. Đẩy mạnh việc nghiên cứu, ứng dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất
C. Tranh thủ những điều kiện khách quan thuận lợi để thu lợi nhuận
D. Khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên quốc gia
-
Câu 18:
Nhân tố nào đã tác động đến việc các nước phương Tây dồn sức viện trợ cho Tây Đức sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Âm mưu làm bá chủ châu Âu lục địa của Pháp
B. Tác động của xu thế liên kết khu vực
C. Tác động của sự đối đầu Đông- Tây, chiến tranh lạnh
D. Sự trỗi dậy của chủ nghĩa quân phiệt ở Đức
-
Câu 19:
Đâu không phải là điểm tương đồng về nguyên nhân phát triển kinh tế của Mĩ và Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Do áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật
B. Do vai trò điều tiết quản lý của nhà nước
C. Do tận dụng được các yếu tố khách quan thuận lợi
D. Do sự hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ cộng đồng EC
-
Câu 20:
Nguyên nhân cơ bản dẫn đến nền kinh tế của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản phát triển nhanh chóng sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Nhà nước có vai trò rất lớn trong việc quản lí, điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế
B. Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại
C. Các công ty, tập đoàn lớn có sức sản xuất mạnh mẽ, tầm nhìn xa, quản lí tốt
D. Coi trọng yếu tố con người trong phát triển, là lực lượng nòng cốt hàng đầu
-
Câu 21:
Vì sao nền kinh tế Mĩ và các nước Tây Âu lại đạt được sự tăng trưởng khá liên tục từ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Do bóc lột hệ thống thuộc địa
B. Nhờ có sự tự điều chỉnh kịp thời.
C. Do giảm chi phí cho quốc phòng.
D. Nhờ giá nguyên, nhiên liệu giảm.
-
Câu 22:
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống “Trên thế giới này không có đồng minh vĩnh viễn hay kẻ thù vĩnh viễn chỉ có…mới là vĩnh viễn” (Thủ tướng Anh Churchill)
A. Chủ quyền dân tộc
B. Lợi ích kinh tế
C. Sức mạnh quân sự
D. Lợi ích quốc gia
-
Câu 23:
Đâu không phải là lý do khiến cho tình hình thế giới luôn tiềm ẩn những dấu hiệu bất ổn sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt?
A. Mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo
B. Tranh chấp lãnh thổ giữa các quốc gia và va chạm quyền lợi giữa các nước lớn
C. Sự tồn tại của hệ thống xã hội chủ nghĩa
D. Chủ nghĩa khủng bố
-
Câu 24:
Xu thế chủ đạo của thế giới sau chiến tranh lạnh có tác động như thế nào đến hướng giải quyết của Việt Nam trong cuộc tranh chấp ở biển Đông?
A. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
B. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp quân sự.
C. giải quyết các tranh chấp bằng việc lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước lớn.
D. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp liên minh chính trị với các nước.
-
Câu 25:
Trước những xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh, theo các em chiến lược hàng đầu mà Việt Nam cần thực hiện trong thời gian tới là gì?
A. Tập trung ổn định tình hình chính trị.
B. Tập trung phát triển kinh tế.
C. Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
D. Mở rộng quan hệ ngoại giao.
-
Câu 26:
Xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh lạnh không đặt ra thách thức nào sau đây đối với công cuộc đổi mới của Việt Nam hiện nay?
A. Sự tụt hậu nếu không nắm bắt được thời cơ
B. Giải quyết hài hòa quan hệ với các nước lớn
C. Sự cạnh tranh quyết liệt với các nền kinh tế lớn
D. Nguồn vốn nước ngoài bị hạn chế
-
Câu 27:
Đâu không phải là lý do để khẳng định: toàn cầu hóa là một xu thế phát triển khách quan, một thực tế không thể đảo ngược?
A. Do sự nảy sinh các vấn đề toàn cầu
B. Do sự phát triển của lực lượng sản xuất dưới tác động của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật
C. Do nhu cầu hợp tác giữa các quốc gia trên thế giới
D. Do sự sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa
-
Câu 28:
Ý nào sau đây không phải là thách thức mà các nước đang phát triển phải đối mặt trước xu thế toàn cầu hóa trên thế thế giới?
A. Nguy cơ tụt hậu
B. Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc
C. Sử dụng không hiệu quả các nguồn vốn
D. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế
-
Câu 29:
Theo các em cơ hội lớn nhất mà xu thế toàn cầu hóa đem lại cho Việt Nam là gì?
A. Tranh thủ được nguồn vốn
B. Chuyển giao khoa học kĩ thuật
C. Mở rộng thị trường
D. Rút ngắn khoảng cách với các nước phát triển
-
Câu 30:
Trong xu thế toàn cầu hóa, thời cơ chủ yếu của Việt Nam là
A. Tiếp thu kinh nghiệm quản lí tiên tiến từ các nước phát triển.
B. Thu hút được nhiều nguồn viện trợ không hoàn lại từ nước ngoài.
C. Nhập khẩu loại hàng hóa với giá thấp.
D. Thu hẹp khoảng cách giàu nghèo trong xã hội.
-
Câu 31:
Đứng trước xu thế toàn cầu hóa, theo các em Việt Nam không cần phải làm gì để nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức trong thời gian tới?
A. Mở cửa hội nhập, thu hút vốn, học hỏi khoa học công nghệ, kinh nghiệm quản lý
B. Nâng cao vấn đề bảo vệ an ninh quốc gia
C. Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc
D. Tiếp tục thực hiện cơ chế tập trung, quan liêu, bao cấp
-
Câu 32:
Theo Hội nghị Ianta, để nhanh chóng kết thúc nhanh chiến tranh, ba cường quốc đã thống nhất điều gì?
A. Mĩ sử dụng bom nguyên tử để tiêu diệt quân phiệt Nhật
B. Thành lập tổ chức Liên Hợp quốc
C. Hồng quân Liên Xô tấn công vào tận sào huyệt của phát xít Đức ở Bec-lin.
D. Sau khi đánh bại phát xít Đức, Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á.
-
Câu 33:
Tại sao Liên Xô lại được khôi phục lại những quyền lợi đã mất của nước Nga trong cuộc chiến tranh Nga - Nhật (1904 – 1905)?
A. Do thế và lực của Liên Xô mạnh hơn trước
B. Do Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á
C. Do Liên Xô có công tiêu diệt phát xít Đức ở châu Âu
D. Do sự thỏa hiệp giữa các cường quốc
-
Câu 34:
Vì sao gọi là “trật tự hai cực Ianta”?
A. Đại diện hai nước Liên Xô và Mỹ phân chia khu vực ảnh hưởng trên thế giới
B. Trật tự thế giới mới phân thành 2 cực đứng đầu là Mĩ - Liên Xô được đặt khuôn khổ từ Hội nghị Ianta.
C. Ianta là trung tâm của các vấn đề xung đột trên thế giới
D. Ianta là khu vực trung tâm tranh chấp ảnh hưởng giữa Mĩ - Liên Xô sau chiến tranh
-
Câu 35:
Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Được thiết lập trên cơ sở áp đặt của các nước thắng trận với các nước thua trận
B. Do các nước tư bản hoàn toàn thao túng
C. Không thỏa mãn được yêu cầu của các bên tham chiến
D. Có sự phân chia thành 2 cực, 2 phe do Mĩ và Liên Xô đứng đầu
-
Câu 36:
Vai trò trọng yếu của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc là
A. Giải quyết thỏa đáng các vấn đề về kinh tế - xã hội.
B. Tăng cường quan hệ họp tác giữa các nước
C. Giải quyết mọi công việc của Đại hội đồng
D. Chịu trách nhiệm chính về duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
-
Câu 37:
Cơ quan nào của Liên hợp quốc đóng vai trò là cơ quan chính trị quan trọng nhất, chịu trách nhiệm duy trì hòa bình và an ninh thế giới?
A. Đại hội đồng
B. Hội đồng bảo an
C. Tòa án Quốc tế
D. Hội đồng Quản thác
-
Câu 38:
Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc vào khoảng thời gian nào?
A. 7- 1976
B. 7- 1977
C. 9-1977
D. 7-1979
-
Câu 39:
Lần đầu tiên, Việt Nam được bầu làm Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc trong nhiệm kì nào?
A. 2008 - 2009.
B. 2011 - 2012.
C. 2018 - 2019.
D. 2020 - 2021.
-
Câu 40:
Đâu không phải là việc làm của Liên Hợp quốc để trở thành một diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới?
A. Mở rộng kết nạp thành viên trên toàn thế giới.
B. Giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột ở nhiều khu vực.
C. Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế.
D. Giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế, nhân đạo,…