Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2018
Trường THPT Nguyễn Du
-
Câu 1:
Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. Công thức nào sau đây không phải là công thức xác định năng lượng của tụ điện.
A. \(W = \frac{1}{2}\frac{{{Q^2}}}{C}\)
B. \(W = \frac{1}{2}\frac{{{U^2}}}{C}\)
C. \(W = \frac{1}{2}C{U^2}\)
D. \(W = \frac{1}{2}QU\)
-
Câu 2:
Nguồn điện có suất điện động \(E = 12V\), điện trở trong r, nối với mạch ngoài như hình vẽ bên. Biết \({R_1} = 6\Omega \) , \({R_2} = {R_3} = 10\Omega \). Bỏ qua điện trở của ampere kế và dây nối. Ampere kế chỉ 0,5A. Giá trị của r là
A. \(0,5\Omega \)
B. \(0,75\Omega \)
C. \(1\Omega \)
D. \(1,2\Omega \)
-
Câu 3:
Để xác định được sự biến đổi của điện trở theo nhiệt độ ta cần các dụng cụ:
A. Ôm kế và đồng hồ đo thời gian.
B. Vôn kế, ampe kế, cặp nhiệt độ.
C. Vôn kế, cặp nhiệt độ, đồng hồ đo thời gian.
D. Vôn kế, ampe kế, đồng đo thời gian.
-
Câu 4:
Quy tắc nắm bàn tay phải dùng kế
A. Xác định chiều của lực lorenxơ
B. Xác định chiều của lực từ tác dụng lên dòng điện
C. Xác định chiều của dòng điện cảm ứng xuất hiện trong một mạch kín
D. Xác định chiều của đường sức từ
-
Câu 5:
Một ống dây dài 50cm có 2500 vòng dây. Đường kính ống dây bằng 2cm. Cho một dòng điện biến đổi đều theo thời gian chạy qua ống dây. Sau thời gian 0,01s dòng điện tăng từ 0 đến 3A. Suất điện động tự cảm trong ống dây có độ lớn là
A. 0,15V
B. 1,50V
C. 0,30V
D. 3,00V
-
Câu 6:
Một người cao 160cm. Người ấy đứng trước gương phẳng treo thẳng đứng trên tường để nhìn toàn bộ ảnh của mình trong gương. Chiều cao tối thiểu của gương là
A. 160cm.
B. 80cm.
C. 320cm.
D. 40cm.
-
Câu 7:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi tia sáng đi qua lăng kính có góc lệch cực tiểu thì góc ló i2 có giá trị bé nhất.
B. Khi tia sáng đi qua lăng kính có góc lệch cực tiểu thì góc tới i1 có giá trị bé nhất.
C. Khi tia sáng đi qua lăng kính có góc lệch cực tiểu thì góc ló i2 bằng góc tới i1.
D. Khi tia sáng đi qua lăng kính có góc lệch cực tiểu thì góc ló i2 bằng hai lần góc tới i1.
-
Câu 8:
Vật sáng AB cách màn E một đoạn D=200cm. Trong khoảng giữa vật AB và màn E, đặt một thấu kính hội tụ L. Xê dịch L dọc theo trục chính, ta được hai vị trí của L cách nhau l=60cm để cho ảnh rõ nét trên màn E. Tiêu cự của thấu kính là:
A. 32cm
B. 33cm
C. 34cm
D. 35cm
-
Câu 9:
Một lò xo đầu trên cố định, đầu dưới treo một vật khối lượng m. Vật dao động điều hòa thẳng đứng với tần số f = 5Hz. Trong quá trình dao động, chiều dài lò xo thỏa mãn điều kiện \(40\,cm \le 1 \le 56\,cm\) . Chọn trục tọa độ Ox hướng thẳng đứng xuống dưới, gốc O trùng với vị trí cân bằng của vật, gốc thời gian lúc vật đi qua vị trí lò xo có chiều dài 44cm và đang đi lên. Phương trình dao động của vật là:
A. \(x = 8\cos \left( {10\pi t - \pi /3} \right)\,cm\)
B. \(x = 16\cos \left( {10\pi t + \pi 3} \right)\,cm\)
C. \(x = 8\cos \left( {10\pi t - 2\pi /3} \right)\,cm\)
D. \(x = 8\cos \left( {10\pi t + 2\pi /3} \right)\,cm\)
-
Câu 10:
Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Chất điểm có vận tốc bằng 0 tại hai thời điểm liên tiếp t1 = 3,25s và t2= 4s. Tốc độ trung bình trong khoảng thời gian đó là 16cm/s. Tại thời điểm t = 0, chất điểm cách vị trí cân bằng đoạn:
A. 3 cm
B. 8 cm
C. 4 cm
D. 0
-
Câu 11:
Con lắc đơn gồm vật nhỏ có khối lượng m=200g, chiều dài l=100cm đang thực hiện dao động điều hòa. Biết gia tốc của vật nhỏ ở vị trí biên độ có độ lớn gấp 10 lần độ lớn gia tốc của nó khi qua vị trí cân bằng. Biên độ dao động của con lắc có giá trị là:
A. 10 cm
B. 5 cm
C. \(5\sqrt 2 \,cm\)
D. \(10\sqrt 2 \,cm\)
-
Câu 12:
Một con lắc đơn có khối lượng vật nặng m=200g, chiều dài l=50cm. Từ vị trí cân bằng ta truyền cho vật nặng vận tốc v = 1m/s theo phương nằm ngang. Lấy \(g = {\pi ^2} = 10/{s^2}\). Lực căng dây khi vật đi qua vị trí cân bằng là:
A. 6N
B. 4N
C. 3N
D. 2,4N
-
Câu 13:
Một con lắc lò xo đăt trên mặt phẳng gồm lò xo nhẹ, một đầu cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ m. Giữ vật m1 tại vị trí mà lò xo bị nén 8cm, đặt vật nhỏ m2 (có khối lượng bằng khối lượng vật m1) trên mặt phẳng nằm ngang và sát với vật m1. Ở thời điểm t = 0, buông nhẹ để 2 vật bắt đầu chuyển động theo phương của trục lò xo. Bỏ qua mọi ma sát, tính từ lúc t = 0 đến thời điểm lò xo có chiều dài cực đại lần đầu tiên thì m2 đi được một đoạn là.
A. 4,6cm
B. 16,9cm
C. 5,7cm
D. 16cm
-
Câu 14:
Một lò xo có chiều dài tự nhiên \({l_0} = 37\,cm\), độ cứng K = 100 N/m, khối lượng không đáng kể. Vật m = 400g được gắn vào một đầu của lò xo. Đưa vật lên độ cao h = 45cm so với mặt đất (lò xo dưới vật và có phương thẳng) rồi thả nhẹ cho vật và lò xo rơi tự do. Giả sử khi lò xo chạm đất thì đầu dưới của lò xo được giữ chặt và vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Lấy \(g = 10\,m/{s^2}\). Biên độ dao động của vật là:
A. \(5\sqrt 2 cm\)
B. \(4\sqrt 5 cm\)
C. 20cm
D. 8cm
-
Câu 15:
Khi cường độ âm tăng gấp 100 lần thì mức cường độ âm tăng
A. 100dB
B. 20dB
C. 30dB
D. 40dB
-
Câu 16:
Vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s, khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động ngược pha nhau là 0,85m. Tần số của âm là
A. f = 85Hz
B. f = 170Hz
C. f = 200Hz
D. f = 255Hz
-
Câu 17:
Một sợi dây đàn hồi dài 80cm được treo lơ lửng lên một cần rung. Cần có thể rung theo phương ngang với tần số thay đổi được từ 50 Hz đến 80 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là 10m/s. Biết rằng khi có sóng dừng, coi đầu nối với cần rung là nút sóng, đầu còn lại là bụng sóng. Trong quá trình thay đổi tần số rung của cần, số giá trị tần số có thể tạo sóng dừng trên dây là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
-
Câu 18:
Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đầu A cố định. Trên dây đang có sóng dừng ổn định với bước sóng 60cm. Gọi B là điểm bụng gần A nhất, C là điểm nằm giữa A và B. Biết AC = 2BC. Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp mà li độ dao động của phần tử tại B bằng biên độ dao động của phần tử tại C là 0,1s. Tốc độ truyền sóng là
A. 100 cm/s
B. 60 cm/s
C. 120 cm/s
D. 80 cm/s
-
Câu 19:
Tại hai điểm A và B trên mặt nước cách nhau 10 cm có hai nguồn kết hợp dao động với phương trình: \({u_1} = {u_2} = a\cos 20\pi t(cm)\), tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40 cm/s. Xét đoạn thẳng CD = 6cm trên mặt nước có chung đường trung trực với AB. Khoảng cách lớn nhất từ CD đến AB sao cho trên đoạn CD chỉ có 3 điểm dao động với biên độ cực đại là:
A. 3,4 cm.
B. 6 cm.
C. 8,5 cm.
D. 5,1 cm.
-
Câu 20:
Khi nói về máy biến áp, phát biểu nào sau đây là sai?
A. máy biến áp là thiết bị biến đổi điện áp xoay chiều nhưng không làm thay đổi tần số.
B. máy biến áp có thể là máy tăng áp hoặc máy hạ áp.
C. máy biến áp hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
D. máy biến áp là thiết bị có khả năng biến đổi tần số của điện áp xoay chiều.
-
Câu 21:
Ở máy phát điện xoay chiều một pha, khi từ thông Φ qua cuộn dây biến thiên điều hòa theo thời gian thì trong cuộn dây xuất hiện suất điện động xoay chiều e. Hệ thức liên hệ giữa e và Φ là
A. \(e = \phi '\left( t \right)\)
B. \(e = - \phi '\left( t \right)\)
C. \(\phi = e'\left( t \right)\)
D. \(\phi = - e'\left( t \right)\)
-
Câu 22:
Trong các đại lượng đặc trưng cho dòng điện xoay chiều sau đây, đại lượng nào có dùng giá trị hiệu dụng?
A. điện áp.
B. chu kỳ.
C. tần số.
D. công suất.
-
Câu 23:
Điện năng được truyền từ nơi phát đến một xưởng sản xuất bằng đường dây một pha với hiệu suất truyền tải 90%. Ban đầu xưởng sản xuất này có 90 máy hoạt động, vì muốn mở rộng quy mô sản xuất nên xưởng đã nhập về thêm một số máy. Hiệu suất truyền tải lúc sau (khi có thêm các máy mới cùng hoạt động) đã giảm đi 10% so với ban đầu. Coi hao phí điện năng chỉ do tỏa nhiệt trên đường dây, công suất tiêu thụ điện của các máy hoạt động (kể cả các máy mới nhập về) đều như nhau và hệ số công suất trong các trường hợp đều bằng 1. Nếu giữ nguyên điện áp nơi phát thì số máy hoạt động đã được thu nhập về thêm là
A. 100.
B. 70.
C. 50.
D. 160.
-
Câu 24:
Trong một giờ thực hành, một học sinh được yêu cầu lắp một quạt điện, trên quạt ghi 180V -120W và quạt phải hoạt động bình thường, vào điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng 220V. Học sinh này chỉ được sử dụng thêm một biến trở nối tiếp với quạt. Ban đầu học sinh này đặt giá trị biến trở là 70Ω , đo thấy cường độ dòng điện trong mạch là 0,75A nhận thấy công suất quạt đạt 92,8% công suất có ích. Coi hệ số công suất mạch điện xoay chiều luôn bằng 1. Muốn quạt hoạt động bình thường phải điều chỉnh biến trở
A. giảm đi 10Ω
B. tăng thêm 10Ω
C. tăng thêm 12Ω
D. giảm đi 12Ω
-
Câu 25:
Đặt vào hai đầu đoạn mạch như hình bên. Một điện áp xoay chiều thì các điện áp \({u_{AM}} = 60\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \pi /6} \right)\) và \({u_X} = 60\sqrt 6 \cos \left( {100\pi t + \pi /3} \right)\). Biết \(R = 30\sqrt 3 \Omega \) , \(C = {10^{ - 3}}/3\pi \left( F \right)\). Công suất tiêu thụ của mạch hộp X bằng
A. \(60\sqrt 3 W\)
B. 60W
C. 30W
D. \(30\sqrt 3 W\)
-
Câu 26:
Micro trong máy phát thanh vô tuyến có tác dụng:
A. Khuếch đại dao động âm từ nguồn phát
B. Trộn dao động âm tần với dao động điện cao tần
C. Biến dao động âm từ nguồn phát thành dao động điện từ cùng quy luật
D. Hút âm thanh do nguồn phát ra vào bên trong
-
Câu 27:
Phát biều nào sao đây là sai khi nói về sóng điện từ?
A. Sóng điện từ là sóng ngang.
B. Sóng điện từ lan truyền được trong chân không.
C. Khi sóng điện từ lan truyền, vectơ cường độ điện trường luôn cùng phương với vectơ cảm ứng từ.
D. Khi sóng điện từ lan truyền, vectơ cường độ điện trường luôn vuông góc với vectơ cảm ứng từ.
-
Câu 28:
Mạch dao động điện từ LC gồm một cuộn dây có độ tự cảm 6μH có điện trở thuần 1Ω và tụ điện có điện dung 6nF. Điện áp cực đại trên tụ lúc đầu 10V. Để duy trì dao động điện từ trong mạch người ta dùng một pin có suất điện động là 10V, có điện lượng dự trữ ban đầu là 400C. Nếu cứ sau 12 giờ phải thay pin mới thì hiệu suất sử dụng của pin là:
A. 80%
B. 60%
C. 40%
D. 54%
-
Câu 29:
Khi nói về ứng dụng quang phổ, phát biểu đúng là
A. Quang phổ vạch phát xạ dùng để xác định nhiệt độ của các vật.
B. Quang phổ liên tục dùng để xác định thành phần cấu tạo của nguồn sáng.
C. Quang phổ vạch hấp thụ dùng để xác định nhiệt độ của các vật.
D. Quang phổ liên tục dùng để xác định nhiệt độ của các vật.
-
Câu 30:
Khi nói về tính chất của tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X, phát biểu sai là
A. Tia X có tính đâm xuyên mạnh, tia X có bước sóng càng ngắn thì khả năng đâm xuyên càng lớn.
B. Tia tử ngoại làm in hóa không khí gây hiện tượng quang điện trong, quang điện ngoài.
C. Tia hồng ngoại có tính nổi bật nhất là tác dụng nhiệt do vậy được dùng để sấy khô sưởi ấm
D. Tia X làm đen kính ảnh nên trong nhiếp ảnh, người ta dùng tia X để chụp ảnh ghi lại những hình ảnh đẹp.
-
Câu 31:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Nguồn S phát ánh sáng trắng có bước sóng từ 380nm đến 760nm. Vùng phủ nhau giữa quang phổ bậc hai và bậc ba có bề rộng là
A. 1,52 mm.
B. 0,38 mm.
C. 1,14 mm.
D. 0,76 mm.
-
Câu 32:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trăng có bước sóng từ 380nm đến 760nm. Trên màn, tại vị trí vân sáng bậc 3 của bức xạ đỏ 760nm còn có vân sáng khác của các bức xạ với bước sóng.
A. 570nm, 475nm và 375nm
B. 456nm, 450nm và 375nm
C. 562,5nm, 375nm và 380nm
D. 570nm, 456nm và 380nm
-
Câu 33:
Nếu ánh sáng kích thích là ánh sáng mầu lục thì ánh sáng huỳnh quang không thể là ánh sáng:
A. Màu cam
B. Màu lam
C. Màu đỏ
D. Màu vàng
-
Câu 34:
Năng lượng của nguyên tử Hydro ở trạng thái dừng n được xác định bằng công thức: \({E_n} = - \frac{{13,6}}{{{n^2}}}eV\,(n = 1,2,3...)\). Năng lượng cần thiết để ion hóa một nguyên tử Hydro từ trạng thái cơ bản là
A. -13,6eV
B. 13,6eV
C. 13,3eV
D. 3,4eV
-
Câu 35:
Trong một phân tích quang phổ phát xạ của nguyên tử hydro, người ta thấy có ba vạch màu. Quang phổ phát xạ trên có bao nhiêu vạch?
A. 3
B. 5
C. 10
D. 15
-
Câu 36:
Điện tử trong nguyên tử hydro chuyển động trên những quỹ đạo tròn do lực tương tác giữa hạt nhân và điện tử là lực Culông. Biết vận tốc của điện tử ở quỹ đạo L là \({2.10^6}m/s\). Tìm vận tốc của điện tử ở quỹ đạo N?
A. \(\sqrt 2 {.10^6}m/s\)
B. \({2.10^6}m/s\)
C. \({10^6}m/s\)
D. \({5.10^5}m/s\)
-
Câu 37:
Hạt Pôlôni \(\left( {{}_{84}^{210}{P_0}} \right)\) đứng yên phóng xạ hạt α tạo thành chì \(\left( {{}_{82}^{206}Pb} \right)\). Hạt α sinh ra có động năng 5,678MeV. Lấy khối lượng các hạt nhân tính theo u xấp xỉ bằng số khối của nó. Năng lượng mà mỗi phân rã tỏa ra bằng bao nhiêu?
A. 6,659MeV.
B. 5,880MeV.
C. 4,275MeV.
D. 9.255MeV.
-
Câu 38:
Một hạt bụi \({}_{88}^{226}Ra\) có khối lượng \(1,{8.10^{ - 8}}g\) nằm cách màn huỳnh quang 1 cm. Màn có diện tích 0,03 cm2. Hỏi trong thời gian 1 phút xuất hiện bao nhiêu chấm sáng trên màn, biết chu kì bán rã của Ra là 1590 năm?
A. 50.
B. 100.
C. 95.
D. 150.
-
Câu 39:
Hạt nhân \({}_8^{16}O\) có năng lượng liên kết riêng của O16 là 8MeV/nuclôn. Biết \({m_P} = 1,0073u\), \({m_n} = 1,0087u\). Khối lượng của hạt \({}_8^{16}O\) là:
A. 15,9906u
B. 16,0000u
C. 16,0023u
D. 15,9036u
-
Câu 40:
Chọn phát biểu đúng khi có sóng dừng trên sợi dây dài l
A. Dây có một đầu cố định, một đầu tự do thì \(l = \left( {k + \frac{1}{2}} \right)\frac{\lambda }{2}\) với k = 0,1,2,3...
B. Hai nút hoặc hai bụng sóng cách nhau λ/2
C. Dao động ở các bụng sóng giống nhau về biên độ, tần số và pha.
D. Dao động ở hai múi sóng dừng liền kề luôn ngược pha nhau.