Đề thi THPT QG môn Lịch Sử năm 2018
Bộ GD&ĐT - Mã đề 306
-
Câu 1:
Hội Duy tân do Phan Bội Châu thành lập (1904) chủ trương:
A. Thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.
B. thiết lập thể chế Cộng hòa dân chủ
C. thiết lập thể chế quân chủ lập hiến.
D. khôi phục chế độ quân chủ chuyên chế.
-
Câu 2:
Quốc gia đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái máy bay vòng quanh trái đất là
A. Anh.
B. Liên Xô.
C. Pháp.
D. Mỹ.
-
Câu 3:
Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, quan hệ giữa Mỹ và Liên Xô là
A. Đối đầu.
B. Hợp tác
C. Đối tác
D. Đồng minh
-
Câu 4:
Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava?
A. Chiến dịch Thượng Lào xuân – hè năm 1953
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.
D. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947.
-
Câu 5:
Trong quá trình chuẩn bị lực lượng tiến tới khởi nghĩa giành chiến quyền (1941-1945), một trong những nhiệm vụ cấp bách của Đảng Cộng sản Đông Dương là vận động quần chúng tham gia
A. Hội Liên Việt
B. Các Hội Phản đề.
C. Mặt Trận Việt Minh
D. Các Uỷ ban hành động.
-
Câu 6:
“Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình” là mục tiêu hoạt động của tổ chức nào?
A. Việt Nam Quốc dân Đảng
B. Hội Hưng Nam.
C. Hội Phục Việt.
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
-
Câu 7:
Phong trào “Đồng Khởi” (1959-1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng Việt Nam đang
A. Gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất
B. Giữ vững và phát triển thế tiến công
C. Chuyển dần sang đấu tranh chính trị
D. Chuyển hẳng sang tiến công chiến lược.
-
Câu 8:
Đường lối chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước Nga (1917) được V. I. Lênin đề ra trong
A. Chính sách kinh tế mới (NEP).
B. Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
C. Chính sách cộng sản thời chiến.
D. Luận cương tháng Tư.
-
Câu 9:
Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kêu gọi
A. Nhân dân cả nước thực hiện “Ngày đồng tâm”.
B. Cải cách ruộng đất và thực hành tiết kiệm.
C. Tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân
D. Nhân dân thực hiện phong trào tăng gia sản xuất.
-
Câu 10:
Tình hình thế giới và trong nước những năm 80 của thế kỷ XX đặt ra yêu cầu cấp bách nào đối với Việt Nam?
A. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa
B. Tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện.
C. Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp.
D. Tập trung phát triển công nghiệp nặng.
-
Câu 11:
Nội dung nào dưới đây là hệ quả của toàn cầu hóa?
A. Góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế.
B. Kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất.
C. Giải quyết căn bản sự phân hóa giàu nghèo.
D. Giải quyết triệt để những bất công xã hội.
-
Câu 12:
Trước khi tực dân Pháp xâm lược (1858), Việt Nam là một quốc gia
A. Độc lập, có chủ quyền
B. Độc lập trong Liên bang Đông Dương.
C. Dân chủ, có chủ quyền.
D. Tự do trong Liên bang Đông Dương.
-
Câu 13:
Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2 – 1951) có ý nghĩa là
A. Đại hội kháng chiến toàn dân.
B. Đại hội xây dụng và bảo vệ Tổ quốc.
C. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Đại hội kháng chiến thắng lợi.
-
Câu 14:
Trong thời kỳ 1954 - 1975, nhân dân miền Nam Việt Nam thực hiện nhiệm vụ chiến lược nào?
A. Hoàn thành cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô, giám tức.
B. Hoàn thành cụộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Chống việc tổ chức bầu cử riêng rẽ của chính quyền Sài Gòn
D. Chống chính sách tố cộng, diệt cộng của chính quyền Sài Gòn.
-
Câu 15:
Việc giải quyết thành công nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa gì?
A. Góp phần tạo ra cách mạng để bảo vệ chế độ mới.
B. Tạo cơ sở thực lực để ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp.
C. Tạo cơ sở để các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam.
D. Đánh dấu hoàn thành nhiệm vụ đánh đổ chế độ phong kiến.
-
Câu 16:
Trong giai đoạn 1936-1939, nhân dân Việt Nam chưa thực hiện
A. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít.
B. Đòi các quyền tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
C. Kết hợp các hình thức đấu tranh công khai và bí mật.
D. Giành độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất.
-
Câu 17:
Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1858-1884) có đặc điểm gì?
A. Lan rộng từ Bắc vào Nam theo sự mở rộng địa bàn xâm lược của thực dân Pháp.
B. Từ chống ngoại xâm đến kết hợp chống ngoại xâm và phong kiến đầu hàng.
C. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị và ngoại giao.
D. Hình thành một mặt trận thống nhất do các văn thân, sĩ phu tiến bộ lãnh đạo.
-
Câu 18:
Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, sự kiện nào dưới đây góp phần làm giảm rõ rệt tình hình căng thẳng ở châu Âu?
A. Sự thành lập của Cộng đồng châu Âu (EC).
B. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.
C. Sự tan rã của tố chức Hiệp ước Vácsava.
D. Sự giải thể của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
-
Câu 19:
Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)?
A. Mỹ giữ vai trò lãnh đạo phe Đồng minh từ khi chiến tranh bùng nổ.
B. Liên Xô giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với việc tiêu diệt phát xít.
C. Chiến tranh kết thúc dẫn đến thay đổi căn bản tình hình thế giới.
D. Chiến tranh kết thúc mở ra thời kỳ phát triển mới của lịch sử thế giới.
-
Câu 20:
Hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành trong những năm 1911 -1918 có ý nghĩa như thế nào?
A. Xác định được con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc
B. Đặt cơ sở cho việc xác định con đường cứu nước mới.
C. Thiết lập mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và thế giới.
D. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.
-
Câu 21:
Thực dân Pháp sử dụng phương thức chủ yếu nào trong quá trình xâm lược Việt Nam cuối thế kỷ XIX?
A. Kết hợp tấn công quân sự với thủ đoạn ngoại giao.
B. Phối hợp với nhà Nguyễn đàn áp phong trào yêu nước.
C. Kết hợp tấn công quân sự với thủ đoạn kinh tế.
D. Sử dụng thương nhân và nhà truyền giáo làm nòng cốt.
-
Câu 22:
Điểm khác biệt của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản Âu- Mỹ là
A. Ra đời sau giai cấp tư sản Việt Nam
B. Ra đời cùng giai cấp tư sản Việt Nam.
C. Ra đời sau giai cấp tiểu tư sản Việt Nam.
D. Ra đời trước giai cấp tư sản Việt Nam.
-
Câu 23:
Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12 – 1986) phù hợp với xu thế phát triển của thế giới là
A. Tham gia mọi tổ chức khu vực và quốc tế
B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm
C. Mở rộng hợp tác, đối thoại, thỏa hiệp.
D. Thiết lập quan hệ đồng minh với các nước lớn.
-
Câu 24:
Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5 – 1941) chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương nhằm
A. kết hợp giải quyết vấn đề dân chủ ở mỗi nước.
B. giải quyết triệt để vấn đề dân tộc dân chủ.
C. thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc.
D. chống âm mưu lập Liên bang Đông Dương của Pháp.
-
Câu 25:
Thực dân Pháp ký với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa - Pháp (tháng 2 - 1946) để thực hiện âm mưu gì?
A. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc xâm lược Việt Nam lần thứ hai.
B. Ra miền Bắc Việt Nam chia sẻ quyền lợi với quân Trung Hoa Dân quốc.
C. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân Nhật.
D. Đưa quân ra miền Bắc để hoàn thành việc xâm lược Việt Nam.
-
Câu 26:
Đặc điếm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kỳ 1954 - 1975 là một Đảng lãnh đạo nhân dân
A. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam - Bắc.
B. thực hiện nhiệm vụ đưa cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong cả nước.
D. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước.
-
Câu 27:
Chiến tranh lạnh kết thúc đã
A. tạo điều kiện tiên quyết cho các nước Đông Dương hội nhập quốc tế.
B. giúp các nước Đông Dương thoát khỏi sự lệ thuộc vào nguồn viện trợ từ bên ngoài.
C. thúc đẩy xu thế đối thoại, hợp tác giữa các nước Đông Dương với các nước khác.
D. giúp các nước Đông Dương thoát khỏi sự chi phối của Liên Xô và Mỹ.
-
Câu 28:
Sự cải thiện quan hệ với Liên Xô và Trung Quốc đầu thập niên 70 của thế kỷ XX là biểu hiện của việc Mỹ
A. từng bước khống chế và chi phối hai cường quốc xã hội chủ nghĩa.
B. điều chỉnh chính sách đối ngoại trong thời kỳ Chiến tranh lạnh.
C. củng cố, mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
D. tranh thủ sự ủng hộ của hai nước nhằm giải quyết vấn đề Campuchia.
-
Câu 29:
Con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc (hình thành trong những năm 20 của thế kỷ XX) khác biệt hoàn toàn với các con đường cứu nước trước đó về
A. đối tượng cách mạng.
B. mục tiêu trước mắt.
C. khuynh hướng chính trị.
D. lực lượng cách mạng.
-
Câu 30:
Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại chủ yếu là do
A. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh và cục diện hai cực, hai phe.
B. có nhiều khác biệt về văn hóa giữa các quốc gia dân tộc.
C. các nước thực hiện những chiến lược phát triền kinh tế khác nhau.
D. nguyên tắc hoạt động của ASEAN không phù hợp với một số nước.
-
Câu 31:
Một trong những yếu tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới giai đoạn sau Chiến tranh Lạnh là
A. sự xuất hiện và ngày càng mở rộng của các công ty độc quyền.
B. quá trình hình thành các trung tâm kinh tế - tài chính Tây Âu và Nhật Bản.
C. sự xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới của tư bản tài chính.
D. sự phát triển của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội.
-
Câu 32:
Điểm khác nhau của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 so với chiên dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam là về
A. đối tượng tác chiến.
B. địa hình tác chiến.
C. loại hình chiến dịch.
D. lực lượng chủ yếu.
-
Câu 33:
Đảng Cộng sản và Chính phủ Việt Nam quyết định phát động hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ (1945 - 1975) đều xuất phát từ
A. tác động của cục diện hai cực – hai phe.
B. sự ủy nhiệm của Liên Xô và Trung Quốc.
C. phản ứng tất yếu trước nguy cơ bị xâm lược.
D. yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc.
-
Câu 34:
Nhận xét nào dưới dây phù hợp với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chịến tranh thế giới thứ hai?
A. Diễn ra liên tục, sôi nổi với các hình thức đấu tranh khác nhau.
B. Bùng nổ sớm nhất và phát triển mạnh tại khu vực Nam Phi.
C. Xóa bỏ được hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân mới.
D. Đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của các chính đảng vô sản.
-
Câu 35:
Việc xác định con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc chịu ảnh hưởng sâu sắc từ Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917, trước hết vì cuộc cách mạng này
A. giải phóng hoàn toàn giai cấp công nhân và nông dân.
B. lật đổ được sự thống trị của tư sản và phong kiến.
C. là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới.
D. giải phóng các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga.
-
Câu 36:
Yếu tố nào dưới đây tác động đến việc các nước tư bản ngày càng có xu hướng liên kết kinh tế khu vực trong nửa sau thế kỷ XX?
A. Chủ nghĩa khủng bố, li khai xuất hiện.
B. Các nước lớn chi phối quan hệ quốc tế.
C. Sự phát triển của cách mạng khoa học - kỹ thuật.
D. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.
-
Câu 37:
Ý nghĩa quan trọng của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là
A. chứng minh trong thực tế khả năng lãnh đạo của chính đảng vô sản.
B. hình thành khối liên minh công nông binh cho cách mạng Việt Nam.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam được công nhận là một phân bộ độc lập.
D. tạo tiền đề trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
-
Câu 38:
Nét tương đồng về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là gì?
A. Từng bước xiết chặt vòng vây, kết hợp đánh tiêu diệt và đánh tiêu hao.
B. Bao vây, đánh lấn, kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của quần chúng.
C. Tập trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến công hợp đồng binh chủng.
D. Chia cắt, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của đối phương.
-
Câu 39:
Tiến hành chiến lược Chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt Nam (1961 - 1965), Mỹ nhằm thực hiện âm mưu chiến lược nào?
A. Dùng người Việt đánh người Việt.
B. Chia cắt lâu dài nước Việt Nam.
C. Cô lập lực lượng vũ trang cách mạng.
D. Tách rời nhân dân với phong trào cách mạng.
-
Câu 40:
Trong Chỉ thị thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân (tháng 12 - 1944), Hồ Chí Minh viết: “Vì cuộc kháng chiến của ta là kháng chiến của toàn dân cần phải động viên toàn dân, vũ trang toàn dân...” (Hồ Chí Minh: Toàn tập, tập 3. NXB. Chính trị quốc gia, H.. 2011, tr. 3). Trong bối cảnh lịch sử cụ thể của Việt Nam lúc đó, câu trích trên thể hiện tư tưởng Hồ Chí Minh về
A. Quân đội nhân dân.
B. Khởi nghĩa toàn dân.
C. Tuyên truyền toàn dân.
D. Quốc phòng toàn dân.