40 bài tập trắc nghiệm về Lượng tử ánh sáng ôn thi THPT QG 2019
-
Câu 1:
Biết công thoát của kim loại là 4,14 eV. Giới hạn quang điện là
A. 0,50 mm.
B. 0,26 mm.
C. 0,30 mm.
D. 0,35 mm.
-
Câu 2:
Công thoát êlectrôn (êlectron) ra khỏi một kim loại là A = 1,88 eV. Biết hằng số Plăng h = 6,625.10-34 J.s, vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s và 1 eV = 1,6.10-19 J . Giới hạn quang điện?
A. 0,33 μm.
B. 0,22 μm.
C. 0,66. 10-19 μm.
D. 0,66 μm.
-
Câu 3:
Trong chân không, ánh sáng tím có bước sóng 0,4 μm. Mỗi phôtôn của ánh sáng này mang năng lượng xấp xỉ bằng
A. 4,97.10-31J
B. 4,97.10-19J
C. 2,49.10-19J
D. 2,49.10-31J
-
Câu 4:
Biết công thoát của kim loại là 3,74 eV. Giới hạn quang điện là
A. 0,532mm.
B. 0,232mm.
C. 0,332mm.
D. 0,35 mm.
-
Câu 5:
Công thóat êlectron ra khỏi một kim lọai 3,6.10-19J, hằng số Plăng h = 6,625.10-34J.s, vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108m/s. Chiếu chùm sáng có bước sóng 0,3μm vào kim loại trên. Tính vận tốc ban đầu cực đại của quang electron là
A. 8,15.105m/s
B. 9,42.105m/s
C. 2,18.105m/s
D. 4,84.106m/s
-
Câu 6:
Công thoát êlectron của kim loại là 7,64.10-19J. Chiếu lần lượt vào bề mặt tấm kim loại này các bức xạ có bước sóng là l1 = 0,18 mm, l2 = 0,21 mm và l3 = 0,35 mm. Lấy h =6,625.10-34 J.s, c = 3.108 m/s. Bức xạ nào gây được hiện tượng quang điện đối với kim loại đó?
A. Hai bức xạ (l1 và l2).
B. Không có bức xạ nào trong ba bức xạ trên.
C. Cả ba bức xạ (l1, l2 và l3).
D. Chỉ có bức xạ l1.
-
Câu 7:
Đối với nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng 0,1026 µm. Lấy h = 6,625.10-34J.s, e = 1,6.10-19 C và c = 3.108m/s. Năng lượng phôtôn này
A. 1,21 eV
B. 11,2 eV.
C. 12,1 eV.
D. 121 eV.
-
Câu 8:
Khi chiếu hai ánh sáng có tần số f1 = 1015Hz và f2 = 1,5.1015Hz vào một kim loại làm catốt của một tế bào quang điện, người ta thấy tỉ số giữa các động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện là bằng 3. Tần số giới hạn của kim loại đó là
A. f0 = 1015Hz.
B. f0 = 1,5.1015Hz.
C. f0 = 5.1015Hz.
D. f0 = 7,5.1014Hz.
-
Câu 9:
Chiếu lần lượt các bức xạ có tần số f, 2f, 4f vào cùng một catốt của tế bào quang điện thì vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện lần lượt là v, 2v, kv. Giá trị k bằng
A. \(\sqrt {10} \)
B. 4
C. \(\sqrt {6} \)
D. 8
-
Câu 10:
Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1và λ2 vào một tấm kim loại. Các electron bật ra với vận tốc ban đầu cực đại lần lượt là v1 và v2 với v1= 2v2 . Tỉ số các hiệu điện thế hãm \(\frac{{{U_{h1}}}}{{{U_{h2}}}}\) để dòng quang điện triệt tiêu là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 11:
Chiếu một bức xạ điện từ có bước sóng l = 0,075μm lên mặt catốt của một tế bào quang điện có công thoát là 8,3.10-19J. Các electron quang điện được tách ra bằng màn chắn để lấy một chùm hẹp hướng vào một từ trường đều có cảm ứng từ B =10–4 T, sao cho vuông góc với phương ban đầu của vận tốc electron. Bán kính cực đại của quỹ đạo của electron là
A. 11,375cm
B. 22,75cm
C. 11,375mm
D. 22,75mm
-
Câu 12:
Trong một thí nghiệm về hiệu ứng quang điện, người ta có thể làm triệt tiêu dòng quang điện bằng cách dùng một điện áp hãm có giá trị bằng 3,2V. Người ta tách ra một chùm hẹp các electron quang điện và hướng nó đi vào một từ trường đều, theo hướng vuông góc với các đường cảm ứng từ. Biết bán kính quỹ đạo lớn nhất của các electron bằng 20cm. Từ trường có cảm ứng từ là:
A. 3.10-6T
B. 3.10-5T
C. 4,2.10-5T
D. 6,4.10-5T
-
Câu 13:
Một quả cầu bằng đồng cô lập về điện được chiếu bởi 1 bức xạ điện từ có λ = 0,14μm. Cho giới hạn quang điện của Cu là 0,3μm. Tính điện thế cực đại của quả cầu.
A. 6,5V
B. 4,73V
C. 5,43V
D. 3,91V
-
Câu 14:
Khi chiếu 1 bức xạ điện từ có bước sóng 0,5micromet vào bề mặt của tế bào quang điện tạo ra dòng điện bão hòa là 0,32A. Công suất bức xạ đập vào Catot là P = 1,5W. Tính hiệu suất của tế bào quang điện.
A. 26%
B. 17%
C. 64%
D. 53%
-
Câu 15:
Công thoát electron khỏi đồng là 4,57eV. Chiếu bức xạ có bước sóng 0,14mm vào một quả cầu bằng đồng đặt xa các vật kháC. Tính giới hạn quang điện của đồng và điện thế cực đại mà quả cầu đồng tích được.
A. 0,27.10-6 m; 4,3 V.
B. 0,27.10-6 m; 4,9 V.
C. 0,37.10-6 m; 4,3 V.
D. 0,37.10-6 m; 4,9 V.
-
Câu 16:
Chiếu bức xạ có bước sóng 0,405mm vào một tấm kim loại thì các quang electron có vận tốc ban đầu cực đại là v1. Thay bức xạ khác có tần số 16.1014Hz thì vận tốc ban đầu cực đại của các quang electron là v2 = 2v1. Tìm công thoát electron của kim loại.
A. 2.10-19 J.
B. 3.10-19 J.
C. 4.10-19 J.
D. 1.10-19 J.
-
Câu 17:
Giới hạn quang điện của Ge là lo = 1,88mm. Tính năng lượng kích họat (năng lượng cần thiết để giải phóng một êlectron liên kết thành êlectron dẫn) của Ge?
A. 0,66eV
B. 6,6eV
C. 0,77eV
D. 7,7eV
-
Câu 18:
Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm Catot là 0,66mm. Tính công thoát của kim loại dùng làm Catot
A. 1,882eV
B. 2.10-19 J
C. 4.10-19 J
D. 18,75eV
-
Câu 19:
Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm Catot là 0,66mm. Tính vận tốc cực đại của e quang điện khi bứt ra khỏi Catot, biết ánh sáng chiếu vào có bước sóng là 0,5mm
A. 5,6.105 m/s
B. 6,6.105 m/s
C. 4,6.105 m/s
D. 7,6.105 m/s
-
Câu 20:
Trong chân không, ánh sáng tím có bước sóng 0,4 μm. Mỗi phôtôn của ánh sáng này mang năng lượng xấp xỉ bằng
A. 4,97.10-31J
B. 4,97.10-19J
C. 2,49.10-19J
D. 2,49.10-31J
-
Câu 21:
Công thoát của kim loại là 7,23.10-19J. Nếu chiếu lần lượt vào kim loại này các bức xạ có tần số f1 = 2,11015Hz; f2 = 1,33.1015Hz; f3 = 9,375.1014Hz; f4 = 8,45.1014Hz và f5 = 6,67.1014Hz. Những bức xạ nào kể trên gây hiện tượng quang điện? Cho h = 6,625.10-34J.s; c = 3.108m/s.
A. f1, f3 và f4
B. f2, f3 và f5
C. f1 và f2
D. f4, f3 và f2.
-
Câu 22:
Một nguồn phát ra ánh sáng có bước sóng 662,5 nm với công suất phát sáng là 1,5.10-4 W. Lấy h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s. Số phôtôn được nguồn phát ra trong 1 s là
A. 5.1014.
B. 6.1014.
C. 4.1014.
D. 3.1014.
-
Câu 23:
Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng 0,452 µm và 0,243 µm vào catôt của một tế bào quang điện. Kim loại làm catôt có giới hạn quang điện là 0,5 µm. Lấy h = 6,625. 10-34 Js, c = 3.108 m/s và me = 9,1.10-31 kg. Vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện bằng
A. 2,29.104 m/s
B. 9,24.103 m/s
C. 9,61.105 m/s
D. 1,34.106 m/s.
-
Câu 24:
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Phân tử, nguyên tử phát xạ hay hấp thụ ánh sáng, cũng có nghĩa là chúng phát xạ hay hấp thụ phôtôn.
B. Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.
C. Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc tần số của ánh sáng.
D. Trong chân không, các phôtôn bay dọc theo tia sáng với tốc độ c = 3.108 m/s.
-
Câu 25:
Catốt của một tế bào quang điện làm bằng Xeđi được chiếu bởi bức xạ có l = 0,3975μm. Cho cường độ dòng quang điện bão hòa 2mA và hiệu suất quang điện: H = 0,5%. Số photon tới catôt trong mỗi giây là
A. 1,5.1015photon
B. 2.1015photon
C. 2,5.1015photon
D. 5.1015photon
-
Câu 26:
Công thoát electron ra khỏi kim loại A = 6,625.10-19J, hằng số Plăng h = 6,625.10-34Js, vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108m/s. Giới hạn quang điện của kim loại đó là
A. 0,300mm.
B. 0,295mm.
C. 0,375mm.
D. 0,250mm.
-
Câu 27:
Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Năng lượng phôtôn càng nhỏ khi cường độ chùm ánh sáng càng nhỏ.
B. Phôtôn có thể chuyển động hay đứng yên tùy thuộc vào nguồn sáng chuyển động hay đứng yên.
C. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi tần số của ánh sáng ứng với phôtôn đó càng nhỏ.
D. Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là phôtôn.
-
Câu 28:
Chọn câu đúng. Chiếu một chùm tia hồng ngoại vào lá kẽm tích điện âm thì
A. điện tích âm của lá kẽm mất đi.
B. tấm kẽm sẽ trung hoà về điện.
C. điện tích của tấm kẽm không thay đổi.
D. tấm kẽm tích điện dương.
-
Câu 29:
Gọi năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ, ánh sáng lục và ánh sáng tím lần lượt là eĐ, eL và eT thì
A. eT > eL > eĐ.
B. eT > eĐ > eL.
C. eĐ > eL > eT.
D. eL > eT > eĐ.
-
Câu 30:
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về phôtôn ánh sáng?
A. phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động.
B. Mỗi phôtôn có một năng lượng xác định.
C. Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím lớn hơn năng lượng phôtôn ánh sáng đỏ.
D. Năng lượng của các phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau đều bằng nhau.
-
Câu 31:
Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,30 mm vào một chất thì thấy chất đó phát ra ás có bước sóng 0,50 mm. Cho rằng công suất của chùm sáng phát quang chỉ bằng 0,01 công suất của chùm sáng kích thích. Hãy tính tỉ số giữa số phôtôn ánh sáng phát quang và số phôtôn ánh sáng kích thích phát trong cùng một khoảng thời gian.
A. 1,7%
B. 0,6%
C. 18%
D. 1,8%
-
Câu 32:
Pin quang điện hoạt động dựa vào
A. hiện tượng quang điện ngoài.
B. hiện tượng quang điện trong.
C. hiện tượng tán sắc ánh sáng .
D. sự phát quang của các chất.
-
Câu 33:
Dùng thuyết lượng tử ánh sáng không giải thích được
A. hiện tượng quang – phát quang.
B. hiện tượng giao thoa ánh sáng.
C. nguyên tắc hoạt động của pin quang điện.
D. hiện tượng quang điện ngoài.
-
Câu 34:
Nguyên tắc hoạt động của quang trở dựa vào hiện tượng
A. iôn hoá
B. quang điện ngoài
C. quang dẫn
D. phát quang của chất rắn
-
Câu 35:
Điều nào sau đây là sai khi nói về pin quang điện ?
A. Pin quang điện là một nguồn điện trong đó quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
B. Pin quang điện là một thiết bị điện sử dụng điện năng để biến đổi thành quang năng.
C. Pin quang điện hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện bên trong.
D. Pin quang điện được dùng trong các nhà máy điện Mặt trời, trên các vệ tinh nhân tạo.
-
Câu 36:
Nhận xét nào sau đây về hiện tượng quang phát quang là đúng:
A. Ánh sáng huỳnh quang là ánh sáng tồn tại trong thời gian dài hơn 10-8s sau khi ánh sáng kích thích tắt;
B. Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng kích thích;
C. Ánh sáng lân quang hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích
D. Ánh sáng lân quang có bước sóng dài hơn bước sóng của ánh sáng kích thích;
-
Câu 37:
Hãy chọn câu đúng. Trong hiện tượng quang – phát quang, sự hấp thụ hoàn toàn một phôtôn sẽ đưa đến
A. sự giải phóng một electron tự do.
B. sự giải phóng một electron liên kết.
C. sự giải phóng một cặp electron và lỗ trống.
D. sự phát ra một phôtôn khác.
-
Câu 38:
Hãy chọn câu đúng khi xét sự phát quang của một chất lỏng và một chất rắn.
A. Cả hai trường hợp phát quang đều là huỳnh quang.
B. Cả hai trường hợp phát quang đều là lân quang.
C. Sự phát quang của chất lỏng là huỳnh quang, của chất rắn là lân quang.
D. Sự phát quang của chất lỏng là lân quang, của chất rắn là huỳnh quang.
-
Câu 39:
Trường hợp nào sau đây không đúng với sự phát quang ?
A. Sự phát sáng của bóng đèn dây tóc khi có dòng điện chạy qua.
B. Sự phát sáng của phôtpho bị ôxi hoá trong không khí.
C. Sự phát quang một số chất hơi khi được chiếu sáng bằng tia tử ngoại.
D. Sự phát sáng của đom đóm.
-
Câu 40:
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, để phát ánh sáng huỳnh quang, mỗi nguyên tử hay phân tử của chất phát quang hấp thụ hoàn toàn một photon của ánh sáng kích thích có năng lượng ε để chuyển sang trạng thái kích thích, sau đó
A. giải phóng một electron tự do có năng lượng nhỏ hơn ε do có mất mát năng lượng.
B. phát ra một photon khác có năng lượng lớn hơn ε do có bổ sung năng lượng.
C. giải phóng một electron tự do có năng lượng lớn hơn ε do có bổ sung năng lượng.
D. phát ra một photon khác có năng lượng nhỏ hơn ε do mất mát năng lượng.