100 câu trắc nghiệm thi viên chức ngành Thanh tra
Tổng hợp 100 câu trắc nghiệm "Thi viên chức ngành Thanh tra" có đáp án nhằm giúp bạn ôn tập và luyện thi viên chức 2020 đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn tập nhé!. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Theo Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018, có bao nhiêu hình thức công khai về tổ chức và hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị?
A. 6 hình thức
B. 7 hình thức
C. 8 hình thức
-
Câu 2:
Thời gian đăng tải quyết định giải quyết khiếu nại lần 2 trên báo điện tử, trên cổng thông tin điện tử hoặc trên trang thông tin điện tử là:
A. Ít nhất 15 ngày kể từ ngày Quyết định giải quyết khiếu nại được ban hành
B. Ít nhất là 15 ngày, kể từ ngày đăng thông báo
C. Ít nhất 30 ngày, kể từ ngày Quyết định giải quyết khiếu nại được ban hành
D. Ít nhất 30 ngày, kể từ ngày đăng thông báo
-
Câu 3:
Theo Luật Tố cáo năm 2011, người giải quyết tố cáo được hiểu như thế nào?
A. Là cơ quan, tồ chức, cá nhân có thầm quyền giái quyết tố cáo
B. Là cá nhân có thấm quyền giải quyết tố cáo
C. Là cơ quan, doanh nghiệp có thâm quyền giải quyết tố cáo
D. Cả b và c đúng
-
Câu 4:
Luật Thanh tra 2010 quy định Thanh tra viên phái có các tiêu chuẩn nào sau đây?
A. Tốt nghiệp đại học, có kiến thức quán lý nhà nước và am hiểu pháp luật; đối với Thanh tra viên chuyên ngành còn phải có kiến thức chuyên môn về chuyên ngành đó
B. Tốt nghiệp cao đang chuyên ngành luật trờ lên, am hiếu pháp luật; đối với Thanh tra viên chuyên ngành còn phải có kiến thức chuyên môn về chuyên ngành đó
C. Có văn bang hoặc chứng chỉ về nghiệp vụ thanh tra
D. A và C đúng
-
Câu 5:
Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018 quy định việc xử lý tài sản tham nhũng như thế nào?
A. Tài sản tham nhũng phải được thu hồ theo quy định của pháp luật
B. Tài sản tham nhũng phải được trả lại cho chủ sở hữu, người quản lý hợp pháp theo quy định của pháp luật
C. Tài sản tham nhũng phải được tịch thu theo quy định của pháp luật
D. Tài sản tham nhũng phải được thu hồi, trả lại cho chủ sở hữu, người quản lý hợp pháp hoặc tịch thu theo quy định của pháp luật
-
Câu 6:
Theo Luật Tố cáo năm 2011, người bị tố cáo được hiểu như thế nào?
A. Là cơ quan có hành vi bị tố cáo
B. Là cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi bị tố cáo
C. Là cá nhân có hành vi bị tố cáo
D. Cả A và C đúng
-
Câu 7:
Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22/9/2011 của Chính phủ quy định thời gian xây dựng và phê duyệt kế hoạch tiến hành thanh tra là bao nhiêu ngày kể từ ngày ký quyết định thanh tra?
A. Không quá 05 ngày. Trường hợp thanh tra đột xuất thì thời hạn không quá 03 ngày
B. Không quá 10 ngày
C. Không quá 07 ngày. Trường hợp thanh tra đột xuất thì thời hạn không quá 03 ngày
D. Không quá 15 ngày
-
Câu 8:
Theo Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018 quy định việc xử lý tài sản tham nhũng như thế nào?
A. Tài sản tham nhũng phải được thu hồi theo quy định của pháp luật
B. Tài sản tham nhũng phải được trả lại cho chủ sở hữu, người quản lý hợp pháp theo quy định của pháp luật
C. Tài sản tham nhũng phải được thu hồi, trả lại cho chủ sở hữu, người quản lý hợp pháp hoặc tịch thu theo quy định của pháp luật
-
Câu 9:
Theo Thông tư Liên tịch số 475/2009/TTLT-TTCP-BNV ngày 13/3/2009 của Thanh tra Chính phủ – Bộ Nội vụ, việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chánh Thanh tra tỉnh do cấp nào quyết định?
A. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
C. Tổng Thanh tra
D. Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
-
Câu 10:
Trình tự giải quyết tố cáo?
A. Tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo; Xác minh nội dung tố cáo; Kết luận nội dung tố cáo
B. Tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo; Xác minh nội dung tố cáo; Kết luận nội dung tố cáo; Xử lý tố cáo của người giải quyết tố cáo; Công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo
C. Thụ lý tố cáo; Xác minh nội dung tố cáo; Kết luận nội dung tố cáo; Xử lý kết luận nội dung tố cáo của người giải quyết tố cáo
D. Tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo; Xác minh nội dung tố cáo; đối thoại; kết luận tố cáo
-
Câu 11:
Bồi thường thiệt hại do hành vi trái pháp luật của mình gây ra là:
A. Nghĩa vụ của người tố cáo
B. Nghĩa vụ của người bị tố cáo
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai.
-
Câu 12:
Người có trách nhiệm tổ chức thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật gồm:
A. Người giải quyết khiếu nại
B. Người khiếu nại
C. Người bị khiếu nại
D. Cả A, B và C đều đúng
-
Câu 13:
Theo Thông tư Liên tịch số 475/2009/TTLT-TTCP-BNV ngày 13/3/2009 của Thanh tra Chính phủ – Bộ Nội vụ, Thanh tra huyện có nhiệm vụ, quyền hạn: Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc trong việc thực hiện pháp luật về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng đối với tổ chức, cá nhân nào?
A. Các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện
B. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã, Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện
C. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức đoàn thể thuộc khối Đảng cấp huyện
D. Ủy ban nhân dân cấp xã
-
Câu 14:
Theo Luật phòng chống tham nhũng năm 2018, người có chức vụ, quyền hạn làm việc tại một số vị trí liên quan đến lĩnh vực nào dưới đây không phải định kỳ chuyển đổi vị trí công tác?
A. Tổ chức cán bộ
B. Quản lý tài chính công, tài sản công, đầu tư công
C. Bộ phận truyền thông, đối ngoại
-
Câu 15:
Công dân có quyền gì trong công tác phòng, chống tham nhũng?
A. Công dân chỉ có quyền phát hiện nhà báo tin về hành vi tham nhũng
B. Công dân chỉ có quyền giám sát việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng
C. Công dân chỉ có quyền phát hiện, kiến nghị với cơ quan nhà nước hoàn thiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng và giám sát việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng
D. Công dân có quyền phát hiện, phản ánh, tố cáo, tố giác, báo tin về hành vi tham nhũng và được bảo vệ, khen thưởng theo quy định của pháp luật; có quyền kiến nghị với cơ quan nhà nước hoàn thiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng và giám sát việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng
-
Câu 16:
Theo quy định của Luật phòng chống tham nhũng năm 2018, tham nhũng được hiểu như thế nào?
A. Là hành vi của một cá nhân đã lợi dụng vị trí công tác của mình để vụ lợi
B. Tham nhũng là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó vì vụ lợi
C. Là hành vi vi phạm chế độ công vụ để hưởng lợi bất chính
-
Câu 17:
Theo Luật Tố cáo năm 2011, giải quyết tố cáo được hiểu như thế nào?
A. Là việc tiếp nhận thông tin cần thiết về cơ quan, tổ chức và cá nhân có hành vi tố cáo
B. Là việc thông báo kết quà giải quyết đối với cơ quan, tố chức, cá nhân có hành vi tố cáo
C. Là việc tiếp nhận, xác minh, kết luận về nội dung tố cáo và việc xử lý tố cáo của người giải quyết tố cáo
D. Cả a và b đúng
-
Câu 18:
Người giải quyết tố cáo có trách nhiệm:
A. Kết luận nội dung tố cáo bằng văn bản
B. Công khai kết luận nội dung tố cáo
C. Xử lý tố cáo
D. Cả A và B đều đúng
-
Câu 19:
Đâu không phải là hình thức công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo?
A. Điện thoại cho những người liên quan để thông báo
B. Công bố tại cuộc họp cơ quan, tổ chức nơi người bị tố cáo công tác
C. Niêm yết tại trụ sở làm việc hoặc nơi tiếp công dân của người đã giải quyết tố cáo, người đã ra quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo
D. Đăng tải trên cổng thông tin điện tử hoặc mạng thông tin nội bộ của người đã giải quyết tố cáo, người đã ra quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo
-
Câu 20:
Theo Luật phòng chống tham nhũng năm 2018, chủ thể nào sau đây không được quy định là người có chức vụ, quyền hạn?
A. Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân
B. Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp
C. Người lao động trong cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp
-
Câu 21:
Khi người khiếu nại rút khiếu nại thì:
A. Người giải quyết khiếu nại ban hành quyết định đình chỉ việc giải quyết khiếu nại
B. Người được giao xác minh ban hành quyết định đình chỉ việc giải quyết khiếu nại và thông báo cho người ban hành Quyết định giao xác minh
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
-
Câu 22:
Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018 quy định việc tặng quà của cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn như thế nào?
A. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn không được sử dụng tài chính công, tài sản công làm quà tặng, trừ trường hợp tặng quà vì mục đích từ thiện, đối ngoại và trong trường hợp cần thiết khác theo quy định của pháp luật
B. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn tuyệt đối không được sử dụng tài chính công, tài sản công làm quà tặng
C. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn được sử dụng tài chính công, tài sản công làm quà tặng
-
Câu 23:
Những người nào có nghĩa vụ kê khai tài sản?
A. Cán bộ, công chức nhà nước
B. Sĩ quan Công an nhân dân; sĩ quan Quân đội nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp
C. Người giữ chức vụ từ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước, người được cử làm đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp; Người ứng cử đại biểu Quốc hội, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân
D. Cả ba phương án trên
-
Câu 24:
Theo Thông tư Liên tịch số 475/2009/TTLT-TTCP-BNV ngày 13/3/2009 của Thanh tra Chính phu - Bộ Nội vụ, Thanh tra huyện trong quá trình thực hiện nhiệm vụ có quyền hạn nào?
A. Được yêu cầu cơ quan, đơn vị có liên quan cử cán bộ, công chức tham gia các Đoàn thanh tra, giài quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng
B. Xử lý các hành vi vi phạm của cán bộ, công chức cấp xã trong thi hành công vụ
C. Quyền truy tố, điều tra đối với các cá nhân có dấu hiệu phạm tội thuộc Chủ tịch UBND cấp huyện bổ nhiệm
D. Cả a, b và c đều đúng
-
Câu 25:
Luật Thanh tra năm 2010 quy định trong hoạt động thanh tra, Thanh tra tỉnh có nhiệm vụ, quyền hạn nào sau đây?
A. Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật và nhiệm vụ, quyền hạn của sờ, của ủy ban nhân dân cấp huyện; thanh tra đối với doanh nghiệp nhà nước do Chu tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập
B. Thanh tra vụ việc phức tạp, liên quan đến trách nhiệm của nhiều sờ, ủy ban nhân dân cap huyện
C. Kiểm tra tính chính xác, hợp pháp của kết luận thanh tra và quyết định xừ lý sau thanh tra cùa Giám đốc sở, Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện khi cần thiết
D. Cả a, b, c đều đúng
-
Câu 26:
Theo Thông tư Liên tịch số 475/2009/TTLT-TTCP-BNV ngày 13/3/2009 của Thanh tra Chính phủ – Bộ Nội vụ, Thanh tra huyện trong quá trình thực hiện nhiệm vụ có quyền hạn nào?
A. Được yêu cầu cơ quan, đơn vị có liên quan cử cán bộ, công chức tham gia các Đoàn thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng
B. Xử lý các hành vi vi phạm của cán bộ, công chức cấp xã trong thi hành công vụ
C. Quyền truy tố, điều tra đối với các cá nhân có dấu hiệu phạm tội thuộc Chủ tịch UBND cấp huyện bổ nhiệm
D. Cả a, b và c đều đúng
-
Câu 27:
Người kê khai tài sản, thu nhập phải có nghĩa vụ gì?
A. Người có nghĩa vụ kê khai phải kê khai tài sản, thu nhập và biến động về tài sản, thu nhập của mình
B. Người có nghĩa vụ kê khai phải kê khai tài sản, thu nhập và biến động về tài sản, thu nhập của mình, của vợ hoặc chồng
C. Người có nghĩa vụ kê khai phải kê khai tài sản, thu nhập và biến động về tài sản, thu nhập của mình, của vợ hoặc chồng, con chưa thành niên theo quy định của Luật này
D. Người có nghĩa vụ kê khai phải kê khai tài sản, thu nhập và biến động về tài sản, thu nhập của mình, con chưa thành niên
-
Câu 28:
Theo Luật Khiếu nại năm 2011, khiếu nại thuộc trường hợp nào sau đây không được thụ lý giải quyết?
A. Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp cùa người khiếu nại
B. Quyết định hành chính bị khiếu nại liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại
C. Quyết định hành chính bị khiếu nại không ảnh hường trực tiếp đến quyền, lợi ích họp pháp của người khiếu nại
D. Quyết định hành chính bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại
-
Câu 29:
Luật Thanh tra năm 2010 quy định thời hạn gửi quyết định thanh tra cho đối tượng thanh tra (trừ trường hợp thanh tra đột xuất ) là bao nhiêu ngày, kể từ ngày ký quyết định thanh tra?
A. Chậm nhất là 05 ngày
B. Chậm nhất là 07 ngày
C. Không quá 03 ngày
D. Chậm nhất là 03 ngày
-
Câu 30:
Trường hợp người tố cáo trình bày trực tiếp thì trách nhiệm của người tiếp nhận tố cáo là:
A. Ghi âm lời tố cáo
B. Lập biên bản, ghi rõ nội dung tố cáo, họ tên và địa chỉ của người tố cáo và yều cầu người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ
C. Hướng dẫn người tố cáo nộp đơn tố cáo đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết
D. Cả A, B và C đều đúng
- 1
- 2
- 3
- 4
- Đề ngẫu nhiên
Phần