880 Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào Sacombank
Bộ 880 Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào Sacombank có đáp án do tracnghiem.net sưu tầm, sẽ giúp bạn ôn tập kiến thức và luyện thi một cách dễ dàng. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/45 phút)
-
Câu 1:
Loại nợ nào sau đây không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chế mua bán nợ của các TCTD do Ngân hàng nhà nước Việt Nam ban hành:
A. Các khoản nợ do cá nhân, tổ chức cho các cá nhân, tổ chức khác vay
B. Các khoản nợ do các tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế , tổ chức tài chính, cá nhân vay
C. Các khoản nợ giữa các tổ chức tín dụng
D. Cả a,b,c đều đúng.
-
Câu 2:
KH A gởi tiết kiệm 3 tháng số tiền 50 triệu đồng, lãnh lãi cuối kỳ (tái tục vốn + lãi), lãi suất 1.445%/tháng và ngày nhận tiền lãi của KH rơi vào 30/04, ngày 29/04 là chủ nhật. Theo quy định hiện hành Khách hàng có thể nhận lãi vào ngày nào?
A. Ngày 28/04
B. Ngày 02/05
C. Ngày 01/05
D. Cả a, b đều đúng
-
Câu 3:
Theo anh/chị tỷ lệ ký quỹ khi mở L/C trả ngay của ngân hàng phụ thuộc vào yếu tố chính nào sau đây:
A. Chính sách thu hút nguồn tiền gửi giá thấp của ngân hàng
B. Loại hàng hóa nhập khẩu và mức độ uy tín, kinh nghiệm của khách hàng
C. Theo quy định của ngân hàng nhà nước
-
Câu 4:
Theo qui định hiện hành, các định chế tài chính phi ngân hàng bao gồm các loại hình công ty?
A. Công ty cho thuê tài chính, Công ty tài chính, công ty bảo hiểm
B. Công ty quản lý quỹ, quỹ đầu tư
C. Công ty chứng khoán được thành lập và hoạt động theo qui định pháp luật Việt Nam
D. Cả a, b, c đều đúng
-
Câu 5:
Phương thức giải ngân cho Bên bán hàng trong nghiệp vụ Bao thanh toán nội địa:
A. Giải ngân chuyển khoản vào tài khoản của Bên bán hàng mở tại Sacombank
B. Giải ngân tiền mặt
C. Giải ngân vào tài khoản của Bên bán hàng mở tại bất kỳ Ngân hàng nào
-
Câu 6:
Theo quy chế cho vay SXKD, khách hàng là cá nhân, hộ gia đình được Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín cho vay theo phương thức trả góp với cách tính lãi theo dư nợ giảm dần hoặc theo vốn + lãi chia đều thì số tiền vay tối đa không vượt quá:
A. 500 triệu đồng
B. 1.000 triệu đồng
C. 800 triệu đồng
D. 900 triệu đồng
-
Câu 7:
Yếu tố cơ bản để làm căn cứ xác định mức phán quyết cấp tín dụng của Hội sở cho các Chi nhánh là:
A. Năng lực, trình độ, kinh nghiệm của ban lãnh đạo và cán bộ tại Chi nhánh
B. Qui định về giới hạn tín dụng đối với một khách hàng của NHNN
C. Qui mô và chất lượng tín dụng, đặc điểm địa bàn hoạt động của Chi nhánh
D. Tất cả các câu trên đều đúng
-
Câu 8:
Hợp đồng thuê tài sản được xem là hợp đồng thuê tài chính trong trường hợp nào?
A. Nếu bên thuê hủy hợp đồng và đền bù tổn thất phát sinh liên quan đến việc hủy hợp đồng cho bên cho thuê.
B. Thu nhập hay tổn thất do sự thay đổi giá trị hợp lý của giá trị còn lại của tài sản thuê gắn với bên đi thuê
C. Bên đi thuê có khả năng tiếp tục thuê lại tài sản sau khi hết hạn hợp đồng thuê với tiền thuê thấp hơn giá thuê thị trường.
D. Phải thỏa cả 3 trường hợp trên
-
Câu 9:
Theo UCP600, chứng từ đường sắt, đường thủy nội địa và đường bộ được ký bởi:
A. Chủ tàu (Owner) hoặc đại lý của chủ tàu
B. Người chuyên chở (Carrier) hoặc đại lý của người chuyên chở
C. Người thuê tàu (Charterer) hoặc đại lý của người thuê tàu.
D. Thuyền trưởng (Master) hoặc đại lý của thuyền trưởng.
-
Câu 10:
Nguyên tắc hạch toán của séc là:
A. Ghi nợ trước ghi có sau
B. Ghi có trước ghi nợ sau
C. Ghi nợ và ghi có đồng thời
-
Câu 11:
Trong Bộ Quy tắc đạo đức nghề nghiệp của Sacombank, tránh lạm dụng chức quyền và tư lợi là quy tắc nào sau đây:
A. Quy tắc 6
B. Quy tắc 9
C. Quy tắc 7
D. Quy tắc 5
-
Câu 12:
Trong trường hợp hồ sơ thuộc mức phán quyết cấp tín dụng của mình, cấp nào sau đây được quyền quyết định tỷ lệ cho vay/giá trị tài sản thế chấp vượt tỷ lệ theo qui định:
A. Hội đồng tín dụng của NH.
B. Giám đốc chi nhánh.
C. Ban tín dụng chi nhánh.
-
Câu 13:
Cơ sở thẩm định giá bất động sản:
A. Tình trạng pháp lý và đặc điểm khảo sát thực tế của BĐS.
B. Số tiền cấp tín dụng
C. Tham khảo giá chuyển nhượng thực tế của các BĐS tương tự
D. Cả a và c.
-
Câu 14:
Tờ Séc được xuất trình tại đâu sẽ được thanh toán?
A. Địa điểm thanh toán ghi trên tờ séc
B. Nếu tờ séc không ghi địa điểm thanh toán thì xuất trình tại địa điểm kinh doanh của người bị ký phát
C. Xuất trình tại Trung Tâm thanh toán bù trừ nếu người xuất trình là tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán và là thành viên trực tiếp của trung tâm thanh toán bù trừ.
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
-
Câu 15:
Tài sản DNTN là:
A. Chỉ có tài sản thể hiện trên sổ sách kế toán và bào cáo tài chính
B. Tài sản chung của hộ gia đình
C. Tài sản do chủ DN đứng tên trừ phần thừa kế theo luật định
D. Toàn bộ tài sản do chủ doanh nghiệp đứng tên
-
Câu 16:
Trong sản phẩm cho vay SXKD mở rộng tỷ lệ đảm bảo mà tài sản đảm bảo là quyền sử dụng đất nông nghiệp thì mức cho vay mở rộng tỷ lệ đảm bảo tối đa là:
A. 70% giá trị quyền sử dụng đất
B. 85% giá trị quyền sử dụng đất
C. 90% giá trị quyền sử dụng đất
D. 95% giá trị quyền sử dụng đất
-
Câu 17:
Điều quan tâm nhất trước khi xét duyệt cho vay đối với doanh nghiệp là gì?
A. Dự án, phương án khả thi
B. Khả năng quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp
C. Năng lực tài chính của doanh nghiệp
D. Tài sản đảm bảo
-
Câu 18:
Đối với cho vay nông nghiệp, thời gian cho vay tối đa và mức vay tối đa chi nhánh quyết định là bao nhiêu?
A. 60 tháng và 300 triệu đồng.
B. 12 tháng và theo hạn mức của chi nhánh
C. 36 tháng và theo hạn mức của chi nhánh
D. 36 tháng và 300 triệu đồng.
-
Câu 19:
Hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng:
A. Chỉ là nghĩa vụ của khách hàng vay vốn
B. Chỉ là nguyên tắc vay vốn
C. Vừa là nguyên tắc vay vốn, vừa là nghĩa vụ của khách hàng vay vốn
-
Câu 20:
Tài sản đảm bảo nào không bắt buộc mua bảo hiểm theo quy định của Ngân hàng?
A. Phương tiện vận chuyển, MMTB.
B. Phương tiện vận chuyển, hàng hóa dễ cháy nổ.
C. Phương tiện vận chuyển, nhà xưởng.
D. Tất cả đều sai
-
Câu 21:
Để quyết định cho vay, tài sản đảm bảo là yếu tố:
A. Bình thường.
B. Dự phòng
C. Không quan trọng.
D. Rất quan trọng.
-
Câu 22:
Vốn tự có của các tổ chức tín dụng là căn cứ để tính toán các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của Ngân hàng bao gồm:
A. Bao gồm giá trị thực có của vốn điều lệ, các quỹ dự trữ, một số tài sản “nợ” khác của TCTD theo quy định của NHNN
B. Chỉ gồm giá trị thực có của vốn điều lệ
C. Giá trị vốn ghi trong đăng ký kinh doanh
D. Không phải 3 trường hợp trên
-
Câu 23:
Các bước KH trải qua khi mua SP-DV gồm:
A. Mua và sử dụng SP-DV. -->Đánh giá, nhận xét SP-DV, hiệu chỉnh, rút ra dự định cho những lần sau
B. Nhận biết nhu cầu --> Mua SP DV
C. Nhận biết nhu cầu --> Tìm hiểu SP-DV --> Mua và sử dụng SP-DV. -->Đánh giá, nhận xét SP-DV, hiệu chỉnh, rút ra dự định cho những lần sau
D. Tìm hiểu SP-DV --> Mua và sử dụng SP DV
-
Câu 24:
Theo quy định của pháp luật, trường hợp Ngân hàng và bên bảo đảm không thoả thuận trong hợp đồng bảo đảm về phương thức xử lý đối với tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất thì tài sản được xử lý như sau:
A. Các bên thực hiện bán đấu giá tài sản
B. Ngân hàng định giá và nhận chính TSBĐ đó thay thế cho nghĩa vụ trả nợ
C. Ngân hàng trực tiếp bán tài sản cho người mua
D. Không có câu trả lời nào đúng
-
Câu 25:
Các loại tài sản đảm bảo nào sau đây không được ngân hàng chấp nhận làm tài sản đảm bảo cho các khoản vay?
A. Bất động sản cấp cho hộ gia đình có 5 đồng sở hữu trở lên.
B. Nguyên vật liệu, bán thành phẩm, hàng hóa
C. Đất nông nghiệp trồng lúa có diện tích dưới 500m2.
D. Các câu trên đều đúng