610+ câu trắc nghiệm Hội thi Phụ trách Đội giỏi
Bộ 620 câu trắc nghiệm "Hội thi Phụ trách Đội giỏi" do tracnghiem.net sưu tầm, kèm đáp án chi tiết sẽ giúp bạn ôn tập và luyện thi viên chức 2020 một cách dễ dàng. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Mật thư dạng dùng chữ thay chữ là dạng mật thư nào?
A. Mật thư thay thế
B. Mật thư ẩn dấu
C. Mật thư dời chỗ
D. Mật thư không cần chìa khóa
-
Câu 2:
Khi giải mật thư ta cần chú ý vào điều gì?
A. Chìa khóa, dạng mật thư và nội dung mật thư
B. Vị trí giải mật thư
C. Nhiều người cùng giải
D. Cả 3 yếu tố trên là đúng
-
Câu 3:
Bài “Trại ca” là bài hát nào?
A. Bài ca trong xanh
B. Người thanh niên mang khăn quàng đỏ
C. Bài ca người phụ trách
D. Lên đàng
-
Câu 4:
Hoạt động lửa trại diễn ra vào thời gian nào?
A. Buổi tối
B. Buổi sáng
C. Buổi trưa
D. Buổi chiều
-
Câu 5:
Hãy cho biết có ít nhất bao nhiêu loại nút để dựng trại chữ A cá nhân?
A. 1 nút
B. 2 nút
C. 3 nút
D. 4 nút
-
Câu 6:
Chảy máu cam cho uống gì?
A. Vitamin A
B. Vitamin D
C. Vitamin K
D. Vitamin C và K
-
Câu 7:
Cho uống ORESOL khi bị:
A. Tiêu chảy
B. Đau đầu
C. Đau bụng
D. Kiết lị
-
Câu 8:
Yêu cầu trước khi băng vết thương:
A. Lau vết thương
B. Đậy vết thương bằng gạc
C. Sát trùng vết thương
D. Khâu vết thương
-
Câu 9:
Thường sử dụng kiểu băng nào đối với vết thương ở lòng bàn tay, mu bàn tay:
A. Vòng xoắn
B. Số 8
C. Dấu nhân
D. Băng hồi quy
-
Câu 10:
Sử dụng nẹp để cố định vết thương trong trường hợp nào:
A. Vết thương chảy máu
B. Gãy xương
C. Vết thương ở trán
D. Vết thương hở
-
Câu 11:
Loại nút dây nào thường được sử dụng trong băng, bó vết thương:
A. Nút dẹt
B. Nút thuyền chài
C. Nút kéo gỗ
D. Nút sơn ca
-
Câu 12:
Trong quá trình tải thương cần lưu ý điều gì:
A. Giữ chặt vết thương
B. Vận chuyển chậm, tránh làm ảnh hưởng tới vết thương
C. Vận chuyển nhanh, tránh làm ảnh hưởng tới vết thương
D. Vận chuyển người bị thương thận trọng, nhẹ nhàng, tránh làm ảnh hưởng tới vết thương
-
Câu 13:
Trước khi tổ chức một trò chơi ta cần chú ý những điều kiện gì?
A. Không gian, địa điểm
B. Thời gian, thời lượng tổ chức
C. Tâm lí, năng lực đối tượng
D. Cả 3 đáp án trên là đúng
-
Câu 14:
Có mấy bước để tổ chức một trò chơi?
A. Có 4 bước (Nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, nêu luật chơi, chơi thật)
B. Có 5 bước (Nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, nêu luật chơi, chơi thử, chơi thật)
C. Có 6 bước (Nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, nêu luật chơi, chơi thử, chơi thật, thưởng - phạt)
D. Có 6 bước (Nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, nêu luật chơi, chơi thử, chơi thật, nhận xét rút ra bài học)
-
Câu 15:
Người quản trò cần có những kĩ năng gì khi tổ chức trò chơi?
A. Có 4 kĩ năng (Nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, nêu luật chơi, chơi thật)
B. Có 5 kĩ năng (Nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, nêu luật chơi, chơi thử, chơi thật)
C. Có 6 kĩ năng (Nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, nêu luật chơi, chơi thử, chơi thật, thưởng - phạt)
D. Có 6 kĩ năng (Làm chủ bản thân làm chủ cuộc chơi. Giọng nói to, rõ ràng. Cử chỉ dứt khoát, phù hợp. Cùng tham gia với người chơi. Sáng tạo khi tổ chức trò chơi. Biết dừng lại đúng lúc tạo cảm giác muốn chơi cho người chơi)
-
Câu 16:
Khi tổ chức một trò chơi, yếu tố nào tạo nên thành công của trò chơi?
A. Nội dung trò chơi
B. Đối tượng người tham gia
C. Người quản trò tổ chức
D. Cả 3 phương án trên là đúng
-
Câu 17:
Trò chơi lớn là trò chơi như thế nào?
A. Là tổng hợp nhiều hoạt động và trò chơi nhỏ, chia thành nhiều điểm, trạm
B. Bao gồm quy mô lớn cả về số lượng người tham gia, không gian, địa điểm tổ chức
C. Đòi hỏi người chơi linh hoạt, hợp tác nhóm và phát huy nhiều mặt trong quá trình chơi
D. Cả 3 phương án trên là đúng
-
Câu 18:
Trò chơi lớn thường tổ chức ở đâu?
A. Trong phòng học
B. Trong hội trường lớn
C. Trong sân vận động
D. Điểm di tích lịch sử hoặc công viên
-
Câu 19:
Khi tổ chức trò chơi lớn cần có những yếu tố nào để kích thích người tham gia trò chơi?
A. Hoạt náo khuấy động tinh thần ban đầu
B. Có điểm thưởng ở từng chặng
C. Kiến thức lịch sử - xã hội, kĩ năng thực hành, kỉ luật đồng đội
D. Cả 3 yếu tố trên là đúng
-
Câu 20:
Một đội khi tham gia trò chơi lớn thành công là đội như thế nào?
A. Đội có thời gian về đích sớm nhất
B. Đội có một thủ lĩnh giỏi
C. Đội có tinh thần đoàn kết và hi sinh vì nhau
D. Cả 3 yếu tố trên là đúng
-
Câu 21:
Khi tham gia trò chơi lớn người chơi cần chuẩn bị những gì?
A. Tinh thần đoàn kết luôn đặt niềm tin vào đồng đội
B. Phát huy khả năng tối đa trong cuộc chơi
C. Luôn sẵn sàng chấp nhận khó khăn thử thách để vượt qua
D. Cả 3 yếu tố trên là đúng
-
Câu 22:
Điều cần tránh trong trò chơi lớn là gì?
A. Thiếu tôn trọng, không lắng nghe đồng đội
B. Tự ý làm một mình không theo hướng dẫn điều hành của nhóm trưởng
C. Gây hoang mang, bàn lùi phương án của đội nhóm
D. Cả 3 phương án trên là đúng
-
Câu 23:
Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy mà trong máu có nồng độ cồn vượt quá bao nhiêu thì bị nghiêm cấm?
A. 50 miligam/100 mililít máu
B. 60 miligam/100 mililít máu
C. 70 miligam/100 mililít máu
D. 80 miligam/100 mililít máu
-
Câu 24:
Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy được chở bao nhiêu người khi tham gia giao thông?
A. Chỉ được chở tối đa một người lớn và một trẻ em
B. Chỉ được chở tối đa một người lớn và một trẻ em; trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu hoặc áp giải người phạm tội thì được chở hai người lớn
C. Chỉ được chở một người và được chở tối đa không quá 02 người trong trường hợp: chở người bệnh đi cấp cứu, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật, trẻ em dưới 14 tuổi
D. Cả 3 phương án trên
-
Câu 25:
Người điểu khiển xe đạp được chở bao nhiêu người khi tham gia giao thông:
A. Chỉ được chở một người
B. Chỉ được chở một người, trừ trường hợp chở thêm một trẻ em dưới 07 tuổi thì được chở tối đa hai người
C. Chỉ được chở một người, trừ trường hợp chở thêm một trẻ em dưới 14 tuổi thì được chở tối đa hai người
D. Chỉ được chở tối đa một người lớn và một trẻ em
-
Câu 26:
Người điều khiển phương tiện nào sau đây khi tham gia giao thông phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách? Hãy chọn đáp án đúng nhất:
A. Xe môtô, xe gắn máy
B. Xe gắn máy, xe đạp máy, xe đạp
C. Xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp máy
D. Xe mô tô 2 bánh, xe môtô 3 bánh, xe gắn máy, xe đạp máy
-
Câu 27:
Tốc độ tối đa cho phép xe môtô tham gia giao thông trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư quy định là bao nhiêu?
A. 50 km/h
B. 60 km/h
C. 70 km/h
D. 80 km/h
-
Câu 28:
Tốc độ tối đa cho phép xe gắn máy tham gia giao thông trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư quy định là bao nhiêu?
A. 50 km/h
B. 60 km/h
C. 70 km/h
D. 80 km/h
-
Câu 29:
Tốc độ tối đa cho phép xe môtô, xe gắn máy tham gia giao thông trên đường bộ trong khu vực đông dân cư quy định là bao nhiêu:
A. 30 km/h
B. 40 km/h
C. 50 km/h
D. 60 km/h
-
Câu 30:
Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông không được thực hiện những hành vi nào sau đây? (Luật Giao thông đường bộ năm 2008):
A. Sử dụng điện thoại di động
B. Đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái
C. Sử dụng thiết bị âm thanh
D. Cả 3 ý trên