300+ câu trắc nghiệm Kinh tế môi trường
Với hơn 300+ câu hỏi trắc nghiệm về Kinh tế môi trường được tracnghiem.net chia sẻ, hi vọng sẽ trở thành nguồn kiến thức bổ ích giúp các bạn sinh viên chuyên ngành kinh tế ôn thi đạt kết quả cao. Bộ đề tập trung vào các nội dung như: nguyên nhân cơ bản của suy thoái môi trường theo 2 quan điểm kinh tế học, hướng dẫn thực hiện các phương pháp định giá phi thị trường để ước tính chi phí kinh tế của các thiệt hại môi trường hoặc các lợi ích kinh tế của các dự án/chính sách cải thiện chất lượng môi trường....Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Chọn phát biểu đúng. a. . b. . c. . d.
A. Khi hàng hóa công được cung cấp bởi tư nhân sẽ dẫn đến tình trạng sử dụng vượt quá mức cần thiết, dẫn đến một phần phúc lợi từ hàng hóa công bị mất đi
B. Khi hàng hóa công được cung cấp bởi tư nhân thì một phần phúc lợi từ hàng hóa công tăng lên
C. Khi hàng hóa công được cung cấp bởi tư nhân sẽ dẫn đến tình trạng sử dụng dưới mức cần thiết và một phần phúc lợi từ hàng hóa công bị mất đi
D. Khi hàng hóa công được cung cấp bởi tư nhân sẽ dẫn đến tình trạng sử dụng dưới mức cần thiết và một phần phúc lợi từ hàng hóa công tăng lên
-
Câu 2:
Chọn phát biểu đúng.
A. Với những điều kiện nhất định, một nền kinh tế cạnh tranh sẽ đạt đến điểm nào đó trên đường cong khả năng - tiện ích tại điểm cân bằng của thị trường” là phát biểu của định lý 1 Pareto
B. “Với những điều kiện nhất định, một nền kinh tế cạnh tranh sẽ đạt đến điểm nào đó bên phải đường cong khả năng - tiện ích tại điểm cân bằng của thị trường” là phát biểu của định lý 1 Pareto
C. “Với những điều kiện nhất định, một nền kinh tế cạnh tranh sẽ đạt đến điểm nào đó trên đường cong khả năng - tiện ích tại điểm cân bằng của thị trường” là phát biểu của định lý 2 Pareto
D. Với những điều kiện nhất định, một nền kinh tế cạnh tranh sẽ đạt đến điểm nào đó bên phải đường cong khả năng - tiện ích tại điểm cân bằng của thị trường” là phát biểu của định lý 2 Pareto
-
Câu 3:
Trong hoạt động kinh tế, tài nguyên và năng lượng thuộc…
A. yếu tố đầu vào
B. quy trình sản xuất
C. giá trị sử dụng
D. chu kỳ kinh tế khép kín
-
Câu 4:
IRR được sử dụng phổ biến hơn trong việc tính toán phân bổ nguồn vốn vì…
A. quy trình tính toán của nó rất đơn giản
B. quy trình tính toán của nó đưa ra các giả định ở mỗi giai đoạn như tỉ lệ chiết khấu
C. IRR đơn giản hoá dự án thành nhiều con số duy nhất
D. do không thể tính toán được NPV
-
Câu 5:
Đâu không phải là công cụ dùng cho hoạt động trong quản lý môi trường?
A. Đánh giá tác động đến môi trường
B. Áp dụng các công cụ kinh tế như thuế ô nhiễm...
C. Chính sách môi trường
D. Hệ thống quản lý môi trường
-
Câu 6:
Chọn phát biểu sai
A. Môi trường có khả năng chứa đựng chất thải
B. Môi trường là nơi cung cấp tài nguyên cho toàn bộ hệ thống kinh tế
C. Môi trường có khả năng tự làm sạch
D. Môi trường có khả năng tiếp nhận chất thải không hạn chế
-
Câu 7:
Giá trị hệ số Kf ứng với lưu lượng nguồn nước thải 500 < F ≤ 5000 là…
A. 0,9
B. 1,0
C. 1,1
D. 1,2
-
Câu 8:
Hệ thống kinh tế có các quá trình nào sau đây?
A. Sản xuất ra các sản phẩm; phân phối và lưu thông, tiêu thụ các sản phẩm
B. Phân phối và lưu thông, tiêu thụ các sản phẩm
C. Khai thác tài nguyên
D. Khai thác tài nguyên; sản xuất ra các sản phẩm; phân phối và lưu thông, tiêu thụ các sản phẩm
-
Câu 9:
Chọn phát biểu sai.
A. Đường tổng cầu cho chúng ta biết lượng hàng hóa - dịch vụ đáp ứng nhu cầu của toàn xã hội với một mức giá cho trước
B. Đường tổng cầu cho chúng ta biết lượng hàng hóa - dịch vụ đáp ứng nhu cầu của toàn xã hội với một mức sản lượng cho trước
C. Nếu các yếu tố khác không thay đổi thì sự sụt giảm mức giá chung của nền kinh tế có xu hướng làm cho lượng cầu về hàng hóa - dịch vụ chuyển dịch theo chiều hướng tăng
D. Nếu các yếu tố khác không thay đổi thì sự tăng mức giá chung của nền kinh tế có xu hướng làm cho lượng cầu về hàng hóa - dịch vụ chuyển dịch theo chiều hướng giảm
-
Câu 10:
Chọn phát biểu đúng
A. Dòng phế thải bên trong hệ thống có tốc độ tái sinh cao hơn dòng phế thải thương mại
B. Dòng phế thải bên trong hệ thống có tốc độ tái sinh thấp hơn dòng phế thải thương mại
C. Dòng phế thải bên trong hệ thống có tốc độ tái sinh bằng với dòng phế thải thương mại
D. Không thể so sánh với nhau về tốc độ tái sinh của các dòng phế thải
-
Câu 11:
Nguyên lý về entropy là định luật nhiệt động học thứ…
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
-
Câu 12:
Tài nguyên nào sau đây có khả năng tái tạo?
A. Rừng
B. Dầu khí
C. Mỏ than đá
D. Mỏ vàng
-
Câu 13:
Sự cố môi trường do:
A. Tác động bất thường của tự nhiên: bão, lũ, hạn hán, động đất, núi lửa…
B. Tác động tiêu cực của con người: hỏa hoạn, sự cố trong tìm kiếm thăm dò vận chuyển và khai thác dầu khí, khoáng sản; sự cố trong các nhà máy nguyên tử.
C. Chủ yếu do con người gây ra.
D. Cả a và b
-
Câu 14:
Nhà kinh tế học nào đã cho rằng có 4 nguồn lực để tăng trưởng kinh tế là: Vốn, lao động, tài nguyên, khoa học - công nghệ?
A. Karl Marx
B. David Ricardo
C. J.Keynes
D. Wiliam Petty
-
Câu 15:
Điều kiện cần để thực hiện sự chuyển dịch nền kinh tế từ tình trạng I sang tình trạng I’ là…
A. phần chi phí tăng thêm của các cá nhân này phải cao hơn mức đền bù cho phần chi phí của các cá nhân khác
B. phần lợi ích tăng thêm của các cá nhân này phải đủ bảo đảm mức đền bù cao hơn cho phần lợi ích giảm đi của các cá nhân khác
C. phần chi phí tăng thêm của các cá nhân này phải cao hơn mức lợi ích của các cá nhân khác
D. tổng chi phí đối với sự dịch chuyển bằng nhau
-
Câu 16:
Thuế được xếp vào…
A. công cụ thị trường
B. công cụ luật pháp
C. công cụ xã hội
D. công cụ chính sách
-
Câu 17:
Nền kinh tế bền vững là?
A. Duy trì được tài nguyên lâu dài.
B. Nền kinh tế đảm bảo cho các nhu cầu vật chất cho con người ngày càng tăng.
C. Ô nhiễm môi trường không vượt quá ngưỡng chịu đựng của môi trường.
D. Nền kinh tế đảm bảo cho các nhu cầu vật chất cho con người ngày càng tăng, duy trì được tài nguyên lâu dài và ô nhiễm môi trường không vượt quá ngưỡng chịu đựng của môi trường.
-
Câu 18:
IET là viết tắt của…
A. cơ chế phát triển sạch
B. cơ chế thương mại quyền phát thải quốc tế
C. cơ chế đồng thực hiện
D. cơ chế sản xuất sạch
-
Câu 19:
Khi tính thuế, người ta luôn quan tâm…
A. chủng loại thuế
B. mức thuế suất
C. mục đích, phương pháp và nhu cầu thu thuế
D. mức độ trợ cấp cho các dự án bảo vệ môi trường
-
Câu 20:
Thông qua chuyển nhượng giấy phép mua bán ô nhiễm…
A. người bán côta gây ô nhiễm có thể giảm được chi phí đầu tư cho mục đích bảo vệ môi trường
B. người mua côta gây ô nhiễm có thể giảm được chi phí đầu tư cho mục đích bảo vệ môi trường
C. cả người bán và người mua côta gây ô nhiễm đều có thể giảm được chi phí đầu tư cho mục đích bảo vệ môi trường
D. chi phí đầu tư xử lý ô nhiễm không thay đổi nhưng mục đích bảo vệ môi trường đạt được
-
Câu 21:
Nghiên cứu về các tế bào của nền kinh tế và các vấn đề kinh tế cụ thể thuộc về phạm trù của…
A. Kinh tế học vi mô
B. Kinh tế học vĩ mô
C. Kinh tế học thực chứng
D. Kinh tế học chuẩn tắc
-
Câu 22:
Mô hình nào cho rằng: “Thông qua hoạt động của thị trường vẫn còn có thể giải quyết được vấn đề ô nhiễm đạt mức ô nhiễm tối ưu. Sự can thiệp của Chính phủ không đóng vai trò quan trọng.”?
A. Mô hình tăng trưởng tuyến tính.
B. Mô hình Mác - xít.
C. Mô hình kinh tế thể chế.
D. Mô hình quản lý môi trường mang tính thị trường.
-
Câu 23:
Có thể hiểu hàng hóa công là…
A. loại hàng hóa - dịch vụ không được thị trường cung cấp hoặc nếu có thì sản lượng cung cấp rất đầy đủ
B. loại hàng hóa - dịch vụ không được thị trường cung cấp hoặc nếu có thì sản lượng cung cấp cũng không đầy đủ hoặc có thể phải dùng một khoản chi phí rất lớn để kiểm soát việc cung cấp so với chi phí sản xuất
C. loại hàng hóa - dịch vụ được thị trường cung cấp đầy đủ và không cần dùng chi phí để kiểm soát việc cung
D. tất cả các loại hàng hóa - dịch vụ
-
Câu 24:
Mức phục hổi của tài nguyên thiên nhiên phụ thuộc vào nhân tố nào sau đây?
A. Loại tài nguyên.
B. Điều kiện khí hậu.
C. Điều kiện địa lý.
D. Loại tài nguyên, điều kiện địa lý, điều kiện khí hậu.
-
Câu 25:
Quyết định sản xuất hàng hóa - dịch vụ cho ai phải dựa vào…
A. đối tượng sử dụng loại hàng hóa - dịch vụ
B. tầm quan trọng của công nghệ
C. trình độ của đội ngũ lao động hiện có
D. yếu tố đầu vào