268 câu trắc nghiệm ôn thi chuyên viên chính
Tổng hợp 268 câu trắc nghiệm "Ôn thi chuyên viên chính" có đáp án nhằm giúp bạn ôn tập và luyện thi viên chức 2020 đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây?
A. Tuyên truyền, giáo dục pháp luật, kiểm tra việc chấp hành Hiến pháp, Luật và các văn bản của cơ quan Nhà nước cấp trên và Nghị quyết của HĐND cùng cấp
B. Quản lý công tác tổ chức, biên chế, lao động, tiền lương, đào tạo đội ngũ viên chức Nhà nước và cán bộ cấp xã, bảo hiểm xã hội theo sự phân cấp của Chính phủ
C. Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ những van bản sai trái của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp mình và những văn bản sai trái của UBND, Chủ tịch UBND cấp dưới
D. Bảo đảm an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội, thực hiện nhiệm vụ xây dựng lực lượng vũ trang và xây dựng quốc phòng toàn dân, thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự, nhiệm vụ hậu cần tại chỗ, nhiệm vụ động viên, chính sách hậu phương quân đội
-
Câu 2:
Hệ thống chính trị ở Việt Nam có:
A. Đảng cộng sản Việt Nam là Trung tâm của hệ thống chính trị
B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là Trung tâm của hệ thống chính trị
C. Nhà nước Cộng hoà XHCN Việt Nam là tổ chức trung tâm thực hiện quyền lực chính trị, là trụ cột của hệ thống chính trị
D. Nền hành chính nhà nước là chỗ dựa của hệ thống chính trị
-
Câu 3:
Nội dung nào dưới đây không phải là giải pháp cơ bản về công bằng xã hội trong chính sách xã hội?
A. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với củng cố quốc phòng – an ninh
B. Xây dựng một xã hội dân sự nhà nước pháp quyền với chế độ dân chủ, kinh tế - văn hoá phát triển, xoá bỏ sự độc quyền, đặc quyền đặc lợi
C. Xây dựng và phát triển một chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa thực sự, nhân dân tham gia quyết định những vấn đề trọng đại của đất nước
D. Xoá bỏ sự độc quyền, lũng đoạn trong hoạt động kinh tế, bảo đảm cho mọi người bình đẳng về quyền kinh doanh và làm nghĩa vụ đối với nhà nước và xã hội
-
Câu 4:
Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc hoạt động công vụ?
A. Nguyên tắc hiệu quả kinh tế
B. Nguyên tắc lập quy dưới Luật
C. Nguyên tắc chịu trách nhiệm
D. Nguyên tắc công khai
-
Câu 5:
Theo quy định của pháp luật, thành phần của Chính phủ gồm:
A. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng, các Bộ trưởng
B. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng, các Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ
C. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng, các Bộ trưởng và các thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
D. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng và các Bộ trưởng hoặc tương đương
-
Câu 6:
Viên chức quản lý là gì?
A. Viên chức quản lý là người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn, tổ chức thực hiện một hoặc một số công việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và được hưởng phụ cấp quản lý
B. Viên chức quản lý là người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý, chịu trách nhiệm về điều hành một số công việc trong đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không phải là công chức
C. Viên chức quản lý là người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn, chịu trách nhiệm về điều hành, tổ chức thực hiện một hoặc một số công việc nhưng không phải là công chức và được hưởng phụ cấp quản lý
D. Viên chức quản lý là người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn, chịu trách nhiệm về điều hành, tổ chức thực hiện một hoặc một số công việc trong đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không phải là công chức và được hưởng phụ cấp quản lý
-
Câu 7:
Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc quản lý tài chính công ở nước ta?
A. Nguyên tắc tập trung dân chủ
B. Nguyên tắc không vì lợi nhuận
C. Nguyên tắc hiệu quả
D. Nguyên tắc thống nhất
-
Câu 8:
Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, Thủ tướng Chính phủ có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào?
A. Ban hành Nghị quyết, Quyết định
B. Ban hành Quyết định
C. Ban hành Quyết định, Chỉ thị và Thông tư
D. Ban hành Quyết định, Chỉ thị
-
Câu 9:
Theo Nghị định 29/2012/NĐ-CP, ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức thì người tập sự bị chấm dứt Hợp đồng làm việc khi:
A. Không đạt yêu cầu sau thời gian tập sự
B. Bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên
C. Không đi làm việc trong thời gian tập sự
D. Cả a, b, c
-
Câu 10:
Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng của tài chính công ở nước ta?
A. Tài chính công gắn với nhiệm vụ chi tiêu phục vụ cho việc thực hiện các chức năng vốn có của Nhà nước
B. Tài chính công mang tính chính trị
C. Tài chính công mang tính lịch sử
D. Tài chính công mang tính không bồi hoàn trực tiếp
-
Câu 11:
Nội dung nào dưới đây đúng về thẩm quyền quyết định biên chế và quản lý cán bộ, công chức?
A. Chính phủ quyết định biên chế và quản lý cán bộ, công chức làm việc trong cơ quan hành chính Nhà nước ở Trung ương; quy định định mức biên chế hành chính sự nghiệp thuộc UBND
B. Bộ Nội vụ là cơ quan quyết định biên chế và quản lý cán bộ, công chức làm việc trong cơ quan hành chính nhà nước ở Trung ương, quy định định mức biên chế hành chính, sự nghiệp thuộc UBND
C. Chính phủ quyết định biên chế và quản lý cán bộ, công chức làm việc trong cơ quan Tòa án và Viện Kiểm sát
D. Bộ nội vụ quyết định biên chế cán bộ, công chức của Văn phòng Quốc hội
-
Câu 12:
Đâu không phải là nguyên tắc quản lý viên chức:
A. Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam và sự thống nhất quản lý của Nhà nước
B. Bảo đảm quyền chủ động và đề cao trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập
C. Đảm bảo tham gia các đoàn thể chính trị - xã hội - nghề nghiệp
D. Việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý, đánh giá viên chức được thực hiện trên cơ sở tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, vị trí việc làm và căn cứ vào hợp đồng làm việc
-
Câu 13:
Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2001- 2010?
A. Cải cách thể chế
B. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
C. Cải cách tài chính công
D. Cải cách tổ chức các thành phần kinh tế
-
Câu 14:
Một trong những phương hướng chung nhằm hoàn thiện các cơ quan nhà nước theo hướng Nhà nước pháp quyền XHCN là:
A. Không ngừng mở rộng, bảo đảm và bảo vệ các quyền tự do, lợi ích của công dân
B. Thiết lập mối quan hệ trách nhiệm qua lại giữa công dân với nhà nước và giữa nhà nước với công dân
C. Cải cách tổ chức, nâng cao chất lượng và hoạt động của các cơ quan tư pháp
D. Nhà nước pháp quyền Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam, theo định hướng xã hội chủ nghĩa
-
Câu 15:
Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào?
A. Ban hành Nghị quyết, Quyết định
B. Ban hành Thông tư
C. Ban hành Quyết định, Chỉ thị
D. Ban hành Quyết định, Chỉ thị, Thông tư
-
Câu 16:
Công việc do Chính phủ thảo luận tập thể và biểu quyết theo đa số là:
A. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách thức Thứ trưởng và các chức vụ tương đương
B. Quy định chế độ làm việc của các thành viên của Chính phủ, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
C. Đình chỉ việc thi hành những nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trái với Hiến pháp và pháp luật
D. Quyết định việc thành lập, sáp nhập, giải thể cơ quan thuộc Chính phủ
-
Câu 17:
Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc cơ bản của hoạt động công vụ ở nước ta?
A. Nguyên tắc đổi mới sự lãnh đạo của Đảng
B. . Nguyên tắc tuân thủ Hiến pháp và Pháp luật
C. Nguyên tắc lập quy dưới Luật
D. Nguyên tắc công khai
-
Câu 18:
Nội dung nào dưới đây không phải chức năng của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam?
A. Là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến, lập pháp
B. Thống nhất quản lý tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội
C. Thực hiện quyền giám sát tối cao toàn bộ hoạt động hoạt động của Nhà nước, giám sát việc tuân theo Hiến pháp và Pháp luật
D. Quyết định những vấn đề cơ bản nhất về đối nội, đối ngoại của Nhà nước
-
Câu 19:
Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, Chính phủ được ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Nghị định
B. Quyết định, Chỉ thị
C. Nghị quyết, Nghị định
D. Nghị quyết, Thông tư
-
Câu 20:
Nội dung nào dưới đây là đặc điểm, đặc tính của nhà nước pháp quyền Việt Nam?
A. Xây dựng nền hành chính nhà nước dân chủ, trong sạch,vững mạnh, từng bước hiện đại hóa
B. Kiện toàn tổ chức, đổi mới phương thức và nâng cao hiệu quả hoạt động của Quốc hội
C. Nhà nước pháp quyền Việt Nam được xây dựng trên nền tảng khối liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức
D. Thực hiện tinh giản biên chế trong cơ quan Nhà nước
-
Câu 21:
Nguyên tắc nào dưới đây không phải là nguyên tắc áp dụng văn bản quản lý HC Nhà nước?
A. Văn bản được áp dụng từ thời điểm có hiệu lực
B. Văn bản được áp dụng từ ngày đăng công báo.
C. Trong trường hợp các văn bản có quy định, quyết định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn
D. Trong trường hợp các văn bản do một cơ quan ban hành có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng quy định, quyết định của văn bản được ban hành sau
-
Câu 22:
Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có thẩm quyền ban hành văn bản nào dưới đây?
A. Ban hành Quyết định
B. Ban hành Thông tư
C. Ban hành Quyết định, Chỉ thị và Thông tư
D. Ban hành Quyết định, Chỉ thị
-
Câu 23:
Nội dung nào dưới đây không phải là một loại quyết định quản lý hành chính nhà nước?
A. Quyết định quy phạm
B. Quyết định hành chính cá biệt
C. Quyết định trả hồ sơ của Toà án dân sự
D. Quyết định chung ( quyết định chính sách)
-
Câu 24:
Đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật là:
A. Đáp ứng nhu cầu quản lý
B. Dễ thay đổi, áp dụng linh hoạt
C. Chỉ được áp dụng trong hệ thống hành pháp
D. Được áp dụng nhiều lần, có hiệu lực lâu dài
-
Câu 25:
Uỷ ban nhân dân (UBND) có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây?
A. Giữ liên hệ và phối hợp công tác với Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt nam cùng cấp
B. Bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội, thực hiện nhiệm vụ xây dựng lực lượng vũ trang và xây dựng quốc phòng toàn dân
C. Đôn đốc, kiểm tra UBND cùng các cơ quan nhà nước khác ở địa phương
D. Tiếp dân, đôn đốc kiểm tra và xem xét tình hình giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân
-
Câu 26:
Theo quy định hiện hành, hợp đồng làm việc không xác định thời hạn đối với viên chức được hiểu như thế nào?
A. Là hợp đồng không xác định thời hạn làm việc
B. Là hợp đồng không xác định thời hạn làm việc trong vòng 36 tháng
C. Là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng
D. Là hợp đồng lao động vĩnh viễn
-
Câu 27:
Thủ tướng Chính phủ có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây?
A. Thực hiện chế độ báo cáo trước nhân dân qua các phương tiện thông tin đại chúng về những vấn đề quan trọng mà Chính phủ phải giải quyết
B. Củng cố và tăng cường nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, bảo đảm an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội
C. Thống nhất quản lý việc xây dựng, phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển văn hóa, giáo dục, y tế, khoa học và công nghệ
D. Lãnh đạo công tác của các Bộ, các cơ quan ngang Bộ và các cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các cấp, xây dựng và kiện toàn hệ thống thống nhất bộ máy hành chính nhà nước từ Trung ương đến cơ sở
-
Câu 28:
Loại công văn nào dưới đây quy định không phải vào sổ?
A. Công văn gửi Đảng uỷ
B. Công văn mật
C. Thư viết tay trao đổi công việc giữa lãnh đạo hai cơ quan nhà nước cấp huyện
D. Công văn của cơ quan chủ quản
-
Câu 29:
Nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây không phải của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân (UBND)?
A. Quyết định về các vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của UBND cấp mình, trừ các vấn đề quy định tại Điều 49 của Luật tổ chức HĐND và UBND
B. Quản lý nhà nước ở địa phương trong các lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ, văn hoá, giáo dục, y tế, khoa học, công nghệ và các lĩnh vực xã hội khác
C. Tổ chức việc tiếp dân, xét và giải quyết các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của nhân dân theo quy định của pháp luật
D. Áp dụng các biện pháp nhằm cải tiến lề lối làm việc, quản lý và điều hành bộ máy hành chính hoạt động có hiệu quả, ngăn ngừa và kiên quyết đấu tranh chống các biểu hiện quan liêu, vô trách nhiệm, hách dịch, cửa quyền, tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác trong cơ quan cán bộ nhà nước
-
Câu 30:
Thế nào là Viên chức?
A. Viên chức là công dân Việt Nam được xét tuyển theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật
B. Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật
C. Viên chức là người được tuyển dụng làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập, được hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập
D. Viên chức là công dân Việt Nam, làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập, được hưởng lương từ quỹ lương bằng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật