250 câu trắc nghiệm Kỹ thuật điện
Bộ câu hỏi trắc nghiệm được chia sẻ dưới đây nhằm phục vụ cho các bạn sinh viên chuyên ngành Điện tài liệu ôn thi kết thúc học phần môn Kỹ thuật điện. Để ôn tập hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Cấu tạo của máy điện một chiều gồm có:
A. 3 bộ phận chính: phần cảm, phần ứng và cổ góp điện.
B. 2 bộ phận chính: phần cảm, phần ứng.
C. 3 bộ phận chính: phần cảm, phần ứng và phần kích từ.
D. 3 bộ phận chính: Rotor, stator và phần kích từ.
-
Câu 2:
Chọn phát biểu sai. Chế độ có tải là chế hoạt động của máy biến áp khi cuộn sơ cấp nối với lưới điện xoay chiều, cuộn thứ cấp nối với phụ tải và được đánh giá bằng hệ số tải kt, trong đó:
A. kt = 0 : tải định mức
B. kt = 1 : tải định mức
C. kt < 1 : chế độ non tải
D. kt > 1 : chế độ quá tải.
-
Câu 3:
Có bao nhiêu tiếp giáp PN trong BJT?
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
-
Câu 4:
Trong các mạch khuyếch đại phân cực phân áp, điện áp collector được tính bằng cách . . . . . . .
A. Nhân dòng collector với điện trở collector
B. Nhân dòng collector với điện trở tải
C. Cộng điện áp base với điện áp emitter
D. Trừ sụt áp trên điện trở collector khỏi điện áp nguồn
-
Câu 5:
Hệ số khuyếch đại công suất của một mạch có thể tính được bằng phép nhân. . . . .
A. Beta với hệ số khuyếch đại điện áp
B. Bình phương dòng tải với điện áp tải
C. Gệ số khuyếch đại điện áp với hệ số khuyếch đại dòng
D. Công suất vào và công suất ra
-
Câu 6:
Chọn phát biểu sai. Khi ngắn mạch máy biến áp thì:
A. Vì điện áp ngắn mạch nhỏ nên từ thông Φ nhỏ, do đó tổn hao sắt từ không đáng kể.
B. Công suất đo được trong thí nghiệm ngắn mạch Pn chính là công suất tổn hao trên điện trở dây quấn sơ cấp và thứ cấp.
C. Dòng điện ngắn mạch In thường rất lớn nên tổn hao sắt từ sẽ rất lớn gây nóng quá mức lõi sắt.
D. Khi ngắn mạch điện áp thứ cấp U2 =0.
-
Câu 7:
Chọn phát biểu SAI.
A. Máy điện không đồng bộ chia ra làm máy điện không đồng bộ có vành đổi chiều và không có vành đổi chiều.
B. Loại máy điện không có vành đổi chiều có ưu điểm là cấu tạo và vận hành đơn giản, rẻ tiền.
C. Loại máy điện không có vành đổi chiều có nhược điểm là khó điều chỉnh tốc độ, hệ số cosφ thấp.
D. Loại máy điện không có vành đổi chiều cấu tạo phức tạp, đắt tiền và hiệu suất thấp nên hạn chế sử dụng.
-
Câu 8:
Để điều chỉnh tốc độ động cơ không đồng bộ có thể thực hiện bằng cách:
A. thay đổi số cặp cực p
B. thay đổi tần số dòng điện stator f
C. thay đổi điện áp đặt vào stator để điều chỉnh hệ số trượt s
D. cả 3 phương án trên
-
Câu 9:
Trong chế độ không tải của máy biến áp, công suất không tải Q0 rất lớn so với công suất tác dụng P0, vì vậy hệ số công suất lúc không tải là:
A. Rất lớn
B. Rất nhỏ
C. Bằng không
D. Không xác định
-
Câu 10:
Trạng thái ngắn mạch của máy biến áp là trạng thái:
A. Cuộn thứ cấp đặt vào tải, cuộn sơ cấp bị nối tắt
B. Cuộn sơ cấp đặt vào nguồn, cuộn thứ cấp bị nối tắt
C. Cuộn sơ cấp hở mạch, cuộn thứ cấp bị nối tắt
D. Cả cuộn sơ cấp và thứ cấp đều bị nối tắt
-
Câu 11:
Cho máy biến áp 1 pha, cuộn sơ cấp có N1 = 4400 vòng được nối vào lưới điện 220V, lúc này ở hai đầu cuộn thứ cấp người ta đo được điện áp là 10V. Số vòng dây cuộn thứ cấp là:
A. 200 vòng
B. 20 vòng
C. 2000 vòng
D. 2 vòng
-
Câu 12:
Tín hiệu ra ở mạch hình 5.21JC, dao động trên mức 6VDC. Vấn đề có nhiều khả năng xảy ra nhất đối với mạch là gì ?
A. Beta của transistor thấp
B. Tụ điện ghép ở đầu ra bị ngắn mạch
C. Transistor bị ngắn mạch tại tiếp giáp base - emitter
D. Mạch đang làm việc đúng chức năng
-
Câu 13:
Các máy điện đều làm việc theo nguyên lý cảm ứng điện từ nên đều có tính thuận nghịch, nghĩa là:
A. có thể làm việc ở hai chế độ: chế độ máy phát và chế độ động cơ
B. có thể là phần cảm hoặc là phần ứng
C. có thể làm việc ở 2 chế độ: có tải và không tải
D. có thể nhận năng lượng hoặc phát năng lượng
-
Câu 14:
Lõi thép của máy biến áp đóng vai trò mạch từ, do đó chỉ có thể được làm từ các vật liệu:
A. Sắt từ
B. Kim loại
C. Đồng, Nhôm
D. Bán dẫn
-
Câu 15:
Các tham số tín hiệu của mạch phân cực phân áp. 8. Mạch phân cực phân áp độc lập với beta, nhưng phải trả giá cho sự không phụ thuộc với beta là gì ?
A. Làm giảm độ ổn định
B. Trở kháng ra thấp
C. Suy giảm hệ số khuyếch đại điện áp
D. Cả b và c
-
Câu 16:
Trở kháng ra của mạch khuyếch đại emitter chung sẽ bằng . . . . . .
A. Điện trở collector
B. Điện trở tải
C. Điện trở collector mắc song song với điện trở tải
D. Beta lần điện trở collector
-
Câu 17:
Chọn phát biểu sai.
Khi máy biến áp làm việc có các loại tổn hao sau đây: Tổn hao điện ΔPđ và Tổn hao từ ΔPst.
A. Tổn hao điện là tổn hao trên điện trở dây quấn sơ cấp và thứ cấp.
B. Giá trị tổn hao điện không phụ thuộc vào dòng tải
C. Tổn hao từ là tổn hao trong lõi thép do dòng điện xoáy và từ trễ sinh ra.
D. Giá trị tổn hao từ không thuộc vào dòng tải
-
Câu 18:
Chọn phát biểu đúng. Chế độ có tải là chế hoạt động của máy biến áp khi cuộn sơ cấp nối với lưới điện xoay chiều, cuộn thứ cấp nối với phụ tải và được đánh giá bằng hệ số tải kt, trong đó:
A. kt = 0 : tải định mức
B. kt >0 : chế độ quá tải
C. kt =1 : tải định mức
-
Câu 19:
Giá trị điện áp trên collector của transistor ở hình 3.40a, là bao nhiêu?
A. 0,2V
B. 0,7V
C. 7,5V
D. 15V
-
Câu 20:
Cho hệ thống ba pha Cân Bằng Δ - Y, đường dây không tổng trở với \(\dot{U_{ab}}\) = \(250\sqrt{3}\) \(\angle\) 0° [V]. Biết nguồn áp 3 pha thứ tự thuận có tần số f = 50Hz.
Nếu đấu một bộ 3 tụ song song với Tải để nâng HSCS đến giá trị mới là 0,936 trễ thì điện dung Ct là: ... [μF]
A. 384
B. 395
C. 406
D. 417
-
Câu 21:
Điện áp trên collector của transistor ở mạch hình 3.40b là bao nhiêu?
A. 0,2V
B. 0,7V
C. 7,5V
D. 15V
-
Câu 22:
Một MBA có P2 =100kW, điện áp thứ cấp U2đ.m= 230V, cosφ2 = 0,8 . Hãy tính dòng thứ cấp; dòng điện tác dụng I2td và công suất toàn phần.
A. I2 =543,48A; I2td = 434,78A; S2 = 125kW
B. I2 =434,78A; I2td = 347,82A; S2 = 100kW
C. I2 =543,48A; I2td = 679,72A; S2 = 125kW
D. I2 =434,78; I2td = 543,48A; S2 = 100kW
-
Câu 23:
Đặc tính ngoài của máy phát biểu diễn sự phụ thuộc giữa điện áp pha U với dòng điện tải khi tần số và dòng kích từ không đổi (E0 = const). Khi thay đổi tính chất phụ tải ta có các đặc tính sau, trong đó:
A. 1 – Tải R-C, 2 – Tải R-L, 3 – Tải L
B. 1 – Tải R-L, 2 – Tải L, 3 – Tải R-C
C. 1 – Tải L, 2 – tải R-L, 3 – Tải R-C
D. 1 – Tải R-l, 2 – Tải R-C, 3 – Tải L
-
Câu 24:
Trong mạch phân cực phân áp, tại sao điện áp tại điểm nối của Rb1và Rb2được xem là độc lập với dòng base của transistor ?
A. Dòng base không chảy qua Rb1hoặc Rb2
B. Dòng base nhỏ so với dòng chảy qua Rb1và Rb2
C. Chỉ có dòng emitter ảnh hưởng đến dòng chảy qua Rb1và Rb2
D. Tụ nối tầng (tụ ghép tầng) chặn dòng base chảy qua mạch phân áp
-
Câu 25:
Cho Biến áp B một pha: 1,5kVA, 220V/110V, 50Hz có các số liệu ghi được từ các thí nghiệm như sau:
THÍ NGHIỆM KHÔNG TẢI (hở mạch thứ cấp, số liệu đo ở sơ cấp): P0 = 25W ; U1 = 220V ; I1 = 0,2A
THÍ NGHIỆM NGẮN MẠCH (ngắn mạch thứ cấp, số liệu đo ở só cấp): Pn = 40W ; U1n = 16,5V ; I1n = 6,8A
Mạch tương tương gần đúng quy về sơ cấp có tổng trở phức ngắn mạch \(\overline{Z_n}\) là: .... [Ω]
A. (0,904 + 2,143j)
B. (0,812 + 2,624j)
C. (0,847 + 2,285j)
D. (0,865 + 2,267j)