2330 câu hỏi trắc nghiệm chứng chỉ hành nghề xây dựng
Bộ 2330 câu hỏi trắc nghiệm Sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng được tracnghiem.net chia sẻ dưới đây sẽ là cơ sở tốt nhất để bạn ôn tập trước khi bước vào kì kiểm tra sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (50 câu/60 phút)
-
Câu 1:
Khi đánh giá mức độ nguy hiểm của các bộ phận công trình, cấp đánh giá được chia làm:
A. 5 cấp
B. 4 cấp
C. 3 cấp
D. 2 cấp
-
Câu 2:
Khi thiết kế một tuyến đường ô tô, tiêu chuẩn quy định chiều dài tối thiểu thống nhất theo một cấp để đảm bảo an toàn. Đường từ cấp III trở lên chiều dài tối thiêu quy định là bao nhiêu trong các phương án sau?
A. Chiều dài tối thiểu 5 km
B. Chiều dài tối thiểu 10 km
C. Chiều dài tối thiểu 15 km
D. Chiều dài tối thiểu 20 km
-
Câu 3:
Thiết bị nào sau đây không được dùng làm bộ phận của điện cực nối đất trong hệ thống nối đất của hệ thống điện nhà ở:
A. Kết cầu thép trong bê tông móng của công trình
B. Ống dẫn nước bằng thép
C. Ống dẫn khí đốt bằng thép
D. Các thanh ray bằng thép
-
Câu 4:
Việc đo lún công trình được chia thành các cấp như thế nào?
A. Ba cấp (cấp I: ±1 mm; cấp II: ±2 mm; cấp III: ±5 mm)
B. Ba cấp (cấp I: ±2 mm; cấp II: ±5 mm; cấp III: ±10 mm)
C. Ba cấp (cấp I: ±0.5 mm; cấp II: ±1 mm; cấp III: ±2 mm)
D. Bốn cấp (cấp I: ±1 mm; cấp II: ±2 mm; cấp III: ±5 mm; cấp IV: ±10 mm)
-
Câu 5:
Đối với dự án đầu tư xây dựng tuyến ống cấp nước có đường kính trong 1000mm với tổng chiều dài tuyến ống là 950m, cấp công trình của tuyến ống cấp nước là cấp nào?
A. Cấp đặc biệt
B. Cấp I
C. Cấp II
D. Cấp III
-
Câu 6:
Nội dung Thiết kế đô thị trong đồ án quy hoạch phân khu bao gồm việc xác định:
A. Chỉ tiêu khống chế về khoảng lùi
B. Cảnh quan đô thị dọc các trục đường chính, khu trung tâm
C. Các khu vực không gian mở, các công trình điểm nhấn và từng ô phố cho khu vực thiết kế
D. Tất cả các nội dung trên
-
Câu 7:
Tốc độ thiết kế của đường được hiểu thế nào?
A. Tốc độ lớn nhất cho phép xe chạy trên đường
B. Tốc độ khai thác của đường
C. Là tốc độ được dùng để tính toán các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu của đường trong trường hợp khó khăn
D. Tốc độ trung bình xe chạy trên đường
-
Câu 8:
Trong nội dung Thiết kế đô thị của đồ án quy hoạch chi tiết 1/500 cần đáp ứng yêu cầu về quản lý kiến trúc đô thị?
A. Có đầy đủ nội dung để quản lý kiến trúc cảnh quan của từng công trình, từng ô phố, từng tuyến phố và khu vực.
B. Có đầy đủ nội dung để quản lý kiến trúc cảnh quan tổng thể đô thị.
C. Có đầy đủ nội dung để quản lý hạ tầng kỹ thuật, môi trường sinh thái của đô thị và từng công trình, từng ô phố, từng tuyến phố và khu vực.
D. Có đầy đủ nội dung để quản lý kiến trúc cảnh quan của một số công trình.
-
Câu 9:
Phương pháp nào trong số các phương pháp nêu sau đây thường được sử dụng để kiểm tra cường độ chịu néo của thanh thép dùng trong xây dựng?
A. Sử dụng phương pháp siêu âm điện từ
B. Sử dụng phương pháp kéo thép
C. Sử dụng phương pháp xác định khối lượng thể tích
D. Tất cả các phương pháp nêu trên
-
Câu 10:
Ở khu vực rừng núi, đoạn trước và sau ga trong trường hợp khó khăn thì bán kính đường cong nằm tối thiểu của đường chính tuyến tương ứng với các cấp đường: cận cao tốc, cấp 1, cấp 2, cấp 3 của đường sắt khổ 1435 mm là bao nhiêu?
A. 2800 – 2000 – 1000 – 500 (m)
B. 2500 – 1500 – 1000 – 500 (m)
C. 1000 – 800 – 600 – 400 (m)
D. 600 – 400 – 300 – 250 (m)
-
Câu 11:
Trong trường hợp gặp khó khăn về địa hình, không thể khoan đúng vị trí đã định và nếu không có quy định gì đặc biệt thì được phép dịch chuyển vị trí lỗ khoan với khoảng cách bao nhiêu:
A. Tùy ý, miễn là thuận lợi cho công tác khoan
B. 0,5 đến 1 m tính từ vị trí lỗ khoan thiết kế, nhưng phải bảo đảm mục đích thăm dò của lỗ khoan
C. 0,5 đến 3 m tính từ vị trí lỗ khoan thiết kế
D. 0,5 đến 1,5 m tính từ vị trí lỗ khoan thiết kế
-
Câu 12:
Tính toán tỷ lệ số chỗ của Mẫu giáo/Tiểu học/Trung học cơ sở theo tỷ lệ dân số lần lượt là bao nhiêu chỗ /1000 người dân?
A. 50 / 65 / 55 (chỗ)
B. 60 / 55 / 45 (chỗ)
C. 65 / 60 / 50 (chỗ)
D. 50 / 65 / 55 (chỗ)
-
Câu 13:
Chỉ tiêu diện tích đất cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở trong đô thị loại I và II tối thiểu là bao nhiêu?
A. 7 m2/người
B. 6 m2/người
C. 5 m2/người
D. 4 m2/người
-
Câu 14:
Tường xây gạch xuất hiện các vết nứt như hình bên dưới:
Kết luận có thể có các nguyên nhân gây ra vết nứt số 4 như sau:
A. Móng dưới tường bị lún lệch
B. Chiều dài khối nhà lớn hơn giá trị cho phép (không có khe co giãn nhiệt)
C. Không đủ diện tích gối tựa cho lanh tô
D. Thể xây bị ẩm
-
Câu 15:
Thí nghiệm ép nước để nghiên cứu tính thấm của đất đá thực hiện với áp lực tiêu chuẩn và thời gian kéo dài sau khi đạt lưu lượng ổn định là trường hợp nào trong các phương án dưới đây:
A. 15 m cột nước và tiến hành cho tới khi lưu lượng ổn định trong thời gian 30 phút
B. 10 m cột nước và tiến hành cho tới khi lưu lượng ổn định trong thời gian 15 phút
C. 10 m cột nước và tiến hành cho tới khi lưu lượng ổn định trong thời gian 30 phút
D. 20 m cột nước và tiến hành cho tới khi lưu lượng ổn định trong thời gian 30 phút
-
Câu 16:
Dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết một hoạt động đầu tư nhằm:
A. Tránh đầu tư dàn trải
B. Đạt mục tiêu lợi nhuận
C. Tránh lãng phí
D. Đạt được mục tiêu của chủ đầu tư
-
Câu 17:
Một đường dây cáp điện được phép cấp điện cho bao nhiêu thang máy?
A. Từ 1 đến 2 thang máy có cùng tính chất sử dụng trong 1 gian cầu thang
B. Nhiều hơn 2 thang máy có cùng tính chất sử dụng trong 1 gian cầu thang
C. Nhiều hơn 2 thang máy có cùng tính chất sử dụng trong nhiều gian cầu thang
D. Nhiều hơn 2 thang máy không cùng tính chất sử dụng trong 1 gian cầu thang
-
Câu 18:
Tường xây gạch xuất hiện các vết nứt như hình bên dưới:
Kết luận có thể có các nguyên nhân gây ra vết nứt số 6 như sau:
A. Móng dưới tường bị lún lệch
B. Chiều dài khối nhà lớn hơn giá trị cho phép (không có khe co giãn nhiệt)
C. Không đủ diện tích gối tựa cho lanh tô
D. Thể xây bị ẩm
-
Câu 19:
Mua bảo hiểm trong hoạt động xây dựng là một hình thức kiểm soát phòng ngừa rủi ro theo cách thức nào?
A. Né tránh rủi ro
B. Chấp nhận rủi ro
C. Chuyển dịch rủi ro
D. Chuyển dịch rủi ro theo hợp đồng
-
Câu 20:
Vì sao phải có thiết kế cơ sở trong hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi:
A. Là cơ sở để quản lý dự án
B. Không phải là cơ sở để lập TMĐT
C. Là căn cứ để quyết định đầu tư xây dựng
D. Là cơ sở để tiến hành lập Dự toán XDCT
-
Câu 21:
Loại nào dưới đây là Quy hoạch xây dựng?
A. Quy hoạch tổng thể hệ thống kho xăng dầu ngoại quan cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
B. Quy hoạch chung Đô thị mới Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
C. Quy hoạch phát triển công nghiệp xi măng Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến năm 2030
D. Quy tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Cà Mau đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
-
Câu 22:
Tư vấn giám sát cần kiểm tra các nội dung nào sau đây về lớp phòng nước:
A. Kiểm tra lớp phòng nước mềm và cùng với nó là lớp vải địa kỹ thuật đảm bảo khi lắp đặt không bị trùng, rách, thủng
B. Giám sát mối nối các tấm của lớp phòng nước
C. Lớp phòng nước phải được gắn cố định chắc chắn vào vách hang đào để đảm bảo không bị hỏng và rơi xuống trong quá trình đổ bê tông vỏ hầm
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 23:
Trong các chỉ tiêu sau, chỉ tiêu nào được sử dụng để phân loại và gọi tên đất loại sét:
A. Giới hạn chảy (WL)
B. Độ sệt (B)
C. Chỉ số dẻo (Ip)
D. Giới hạn dẻo (Wp)
-
Câu 24:
Chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư xây dựng của dự án X sử dụng vốn ngân sách nhà nước do đơn vị tư vấn xác định bao gồm: Chi phí dự phòng cho yếu tố khối lượng công việc phát sinh với tỷ lệ Kps = 14,5% Chi phí dự phòng do yếu tố trượt giá, tỷ lệ bình quân 5%/năm. Theo quy định hiện hành, chi phí dự phòng của dự án này xác định như trên là sai, do:
A. Đây là dự án chỉ thi công xây dựng trong 1 năm, không cần tính dự phòng cho yếu tố trượt giá
B. Dự án này chi phí phát sinh không được vượt quá 5% tổng chi phí xây dựng và chi phí thiết bị
C. Tỷ lệ dự phòng cho khối lượng phát sinh không được vượt quá 10%
D. Tổng chi phí dự phòng cho cả 2 yếu tố phát sinh khối lượng và trượt giá không vượt quá 10% tổng chi phí xây dựng và thiết bị
-
Câu 25:
Khi biểu đồ mômen uốn trên một thanh có dạng parabôn bậc hai thì biểu đồ lực cắt là:
A. Đường parabôn
B. Đường thẳng song song với thanh
C. Đường thẳng nghiêng góc với thanh
D. Cả ba đều không đúng
-
Câu 26:
Nếu gọi γc là khối lượng thể tích đơn vị đất khô và γ là khối lượng thể tích đơn vị, thì độ chặt của đất (hệ số đầm chặt) được hiểu là:
A. Tỷ số giữa γc thí nghiệm ở hiện trường và γcmax của cùng loại đất thí nghiệm trong phòng.
B. Tỷ số giữa γ thí nghiệm ở hiện trường và γcmax của cùng loại đất thí nghiệm trong phòng.
C. Tỷ số giữa γ thí nghiệm ở hiện trường và γmax của cùng loại đất thí nghiệm trong phòng.
D. Tỷ số giữa γc thí nghiệm ở hiện trường và γmax của cùng loại đất thí nghiệm phòng.
-
Câu 27:
Thông số tính toán của không khí ngoài trời dùng để thiết kế ĐHKK theo cấp III có số giờ cho phép không đảm bảo chế độ nhiệt ẩm bên trong nhà là:
A. m = 250 – 300 h/năm
B. m = 300 – 350 h/năm
C. m = 350 – 400 h/năm
D. m = 400 – 450 h/năm
-
Câu 28:
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, bên nhận thầu có được thay đổi người đại diện quản lý thực hiện hợp đồng không?
A. Có
B. Không
C. Có nhưng phải được sự chấp thuận của bên giao thầu
D. Cả a, b và c đều không đúng
-
Câu 29:
Khi kiểm định chất lượng đường sắt không khe nối, công tác kiểm tra chất lượng mối hàn nối các ray dài 200m tại hiện trường thì:
A. Chất lượng mối hàn nối phải đảm bảo 100%
B. Chất lượng mối hàn nối phải đảm bảo 95%
C. Chất lượng mối hàn nối phải đảm bảo 90%
D. Chất lượng mối hàn nối phải đảm bảo 85%
-
Câu 30:
Vết nứt trong kết cấu thép thường rất nhỏ khó phát hiện, làm thế nào để tìm ra vết nứt tại khu vực nghi vấn?
A. Vết nứt có mầu sắc khác do bụi gỉ trào ra.
B. Gõ và nghe âm thanh.
C. Dùng dung dịch thẩm thấu có mầu quét lên bề mặt thép.
D. Dùng thiết bị siêu âm.
-
Câu 31:
Hợp đồng tư vấn xây dựng gói thầu B được ký kết giữa bên giao thầu và bên nhận thầu có giá trị hợp đồng là 25 tỷ. Vậy, giá trị tạm ứng tối thiểu cho hợp đồng xây dựng này là bao nhiêu?
A. 10% giá hợp đồng
B. 15% giá hợp đồng
C. 20% giá hợp đồng
D. 25% giá hợp đồng
-
Câu 32:
Cảng nào trong số sau đây chưa đủ điều kiện để được xác định là một cảng biển:
A. Được xây dựng ở vùng chịu ảnh hưởng của thủy triều
B. Được xây dựng ở vùng cửa sông, ven biển
C. Được xây dựng trên sông nằm sâu trong nội địa, nhưng có khả năng tiếp nhận tàu biển
D. Được xây dựng trên sông, có khả năng tiếp nhận cả tàu sông và tàu biển
-
Câu 33:
Theo 9888:2013 được biên soạn dựa trên IEC62305:2010, khi sét đánh trực tiếp vào công trình, những vị trí sét đánh nào phải được xem xét
A. Sét đánh vào hệ thống bảo vệ chống sét (S1).
B. S1, sét đánh xuống đất gần công trình (S2).
C. S1, S2, sét đánh vào đường dây nối với công trình (S3).
D. S1, S2, S3, sét đánh xuống đất gần đường dây nối với công trình (S4).
-
Câu 34:
Bản vẽ mặt bằng công trình trong thiết kế kiến trúc cần thể hiện:
A. Bố cục mặt nằng với kích thước chính của các phòng; các tường, vách cột
B. Cửa đi (có vẽ hướng cửa mở), cửa sổ, lỗ tường, cầu thang…; Diện tích của các phòng tính bằng m2 , được ghi vào một góc phòng và có gạch dưới
C. Xung quanh mặt bằng có ghi kích thước giữa các mẳng tường, các trục tường và tổng chiều dài (hay chiều rộng) cửa ngôi nhà hay công trình; Độ cao của tầng (nếu cần) so với cao độ ± 0.000 của công trình
D. Tất cả các ý trên
-
Câu 35:
Dự án đầu tư xây dựng công trình khu công nghiệp X sử dụng vốn nhà nước được phê duyệt trước ngày 10/5/2012 và đang thực hiện triển khai thi công xây dựng thì các công việc về quản lý chi phí được thực hiện theo quy định tại:
A. Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ
B. Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ
C. Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ
D. Cả 3 đáp án nêu trên đều đúng
-
Câu 36:
Kết cấu chống đỡ hầm theo NATM cần phải như thế nào?
A. Rất cứng để chống lại sự biến dạng của đất đá
B. Rất mềm để không can thiệp vào sự phân bố lại ứng suất của đất đá
C. Có độ cứng phù hợp với hình dạng của gương hầm
D. Có độ cứng phù hợp, dựa theo kết quả quan trắc hiện trường và nghiên cứu về ứng xử của đất đá xung quanh vách hang và gương hầm
-
Câu 37:
Trình tự nào dưới đây là đúng khi chạy thử máy lạnh:
A. Kiểm tra tổng thể – Chạy thử không tải – Chạy thử có tải – Đo kiểm hiệu chỉnh thông số
B. Chạy thử không tải – Chạy thử có tải –- Đo kiểm hiệu chỉnh thông số – Kiểm tra tổng thể
C. Kiểm tra tổng thể – Chạy thử có tải – Đo kiểm, hiệu chỉnh thông số kỹ thuật
D. Kiểm tra tổng thể – Chạy thử không tải – Đo kiểm thông số kỹ thuật
-
Câu 38:
Sai số độ cao của điểm khống chế đo vẽ so với điểm độ cao cơ sở gần nhất không được vượt quá:
A. 1/3 khoảng cao đều ở vùng đồng bằng
B. 1/6 khoảng cao đều ở vùng đồng bằng
C. 1/10 khoảng cao đều ở vùng đồng bằng
D. 1/12 khoảng cao đều ở vùng đồng bằng
-
Câu 39:
Khi độ dốc ngang mặt đất tự nhiên lớn hơn 10% thì hố đấu được đào ở phía nào?
A. Ở phía trên
B. Ở phía dưới
C. Cả 2 bên
D. Cả ba đáp án trên đều được
-
Câu 40:
Theo Quy chuẩn xây dựng QCXDVN01-2008, chỉ tiêu diện tích đất cây xanh công cộng đơn vị ở quy định như thế nào?
A. Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đơn vị ở tối thiểu phải đạt 1m2/người.
B. Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đơn vị ở tối thiểu phải đạt 10m2/người.
C. Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đơn vị ở tối thiểu phải đạt 8m2/người, trong đó đất cây xanh trong nhóm nhà ở tối thiểu phải đạt 5m2/ người.
D. Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đơn vị ở tối thiểu phải đạt 2m2/người, trong đó đất cây xanh trong nhóm nhà ở tối thiểu phải đạt 1m2/người.
-
Câu 41:
Nghiệm thu thiết bị công nghệ gồm các nội dung nào dưới đây:
A. Nghiệm thu tĩnh
B. Nghiệm thu chạy thử không tải
C. Nghiệm thu chạy thử có tải
D. Thực hiện cả ba nội dung trên
-
Câu 42:
Đường kính nhỏ nhất của đường ống thoát nước mưa tiểu khu là:
A. 150mm
B. 200mm
C. 300mm
D. 400mm
-
Câu 43:
Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền quyết định điều chỉnh cục bộ quy hoạch?
A. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch
B. Cơ quan thẩm định quy hoạch
C. Cơ quan tư vấn lập quy hoạch
D. Cơ quan phê duyệt quy hoạch
-
Câu 44:
Khi chuẩn bị công tác đào, công tác nào phải làm trước trong số các công việc sau:
A. Kiểm tra bề mặt gương đào trước khi khoan
B. Đục bỏ các khối đá treo, tiêu huỷ các vật liệu nổ còn sót lại
C. Kiểm tra vị trí, hướng và chiều sâu các lỗ khoan theo đúng hộ chiếu khoan nổ
D. Kiểm tra điều kiện địa chất trước gương đào để dự đoán điều kiện địa chất của bước đào tiếp theo
-
Câu 45:
Khi kiểm tra nghiệm thu kích thước hình học của nền đường sau thi công, sai số cho phép về vị trí trục tim tuyến của đường cấp IV, V, VI là bao nhiêu.
A. Không quá 50 mm
B. Không quá 75 mm
C. Không quá 100 mm
D. Không quá 125 mm
-
Câu 46:
Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện nhóm B sử dụng vốn ngân sách nhà nước, có công trình cấp cao nhất là cấp I do Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định đầu tư thì phải trình cơ quan nào thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng?
A. Cơ quan chuyên môn về xây dựng của Bộ Xây dựng
B. Sở Xây dựng
C. Cơ quan chuyên môn của người quyết định đầu tư
D. Cả 3 phương án A, B và C đều sai
-
Câu 47:
Trong kiểm định đập, cao trình đỉnh đập yêu cầu được xác định như thế nào?
A. Tính theo quy định của tiêu chuẩn hiện hành, với mực nước hồ và sóng gió được cập nhật tại thời điểm kiểm định.
B. Tính theo quy định của tiêu chuẩn hiện hành, với mực nước hồ và sóng gió được lấy theo số liệu thiết kế.
C. Tính theo quy định của tiêu chuẩn hiện hành, với số liệu sóng gió được cập nhật.
D. Tính theo quy định của tiêu chuẩn hiện hành, với mực nước hồ được cập nhật.
-
Câu 48:
Cột bê tông cốt thép toàn khối xuất hiện các vết nứt được đánh số thứ tự như hình dưới đây:
Kết luận có thể có các nguyên nhân gây ra vết nứt số 1 như sau:
A. Tải trọng lệch tâm lớn, cốt thép không đủ khả năng chịu lực
B. Thiếu cốt thép gián tiếp tại vùng tập trung ứng suất ở đỉnh cột
C. Chất lượng hàn cốt thép dọc và thép đai kém, hoặc bước cốt đai kém
D. Các câu a, b và c đều sai
-
Câu 49:
Khi thiết kế đường cao tốc ở vùng đồng bằng. Trong các phương án sau chọn phương án nào là đúng với quy đinh tiêu chuẩn.
A. Tốc độ thiết kế 120 - 130 km/h
B. Tốc độ thiết kế 100 - 120 km/h
C. Tốc độ thiết kế 80 - 100 km/h
D. Tốc độ thiết kế 60 - 80 km/h
-
Câu 50:
Mái dốc cho thành hố đào tạm thời nên lựa chọn theo các chỉ tiêu thế nào?
A. Độ dốc lớn nhất cho phép của mái dốc hào và hố móng khi không cần gia cố, cần tuân thủ chỉ dẫn kỹ thuật
B. Các chỉ tiêu này lấy theo TCVN 4447:2012 Công tác đất – Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu
C. Tùy loại đất mà quyết định mái dốc cho thành hố đào
D. Kỹ sư tư vấn giám sát quyết định tại chỗ