2330 câu hỏi trắc nghiệm chứng chỉ hành nghề xây dựng
Bộ 2330 câu hỏi trắc nghiệm Sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng được tracnghiem.net chia sẻ dưới đây sẽ là cơ sở tốt nhất để bạn ôn tập trước khi bước vào kì kiểm tra sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (50 câu/60 phút)
-
Câu 1:
Nối tiếp đập đất với bờ vai bằng đất cần được xử lý như thế nào?
A. Mặt mái phần vai không dốc quá 1:1,5
B. Không đào dật cấp kiểu bậc thang
C. Cả a và b
D. Phải đào dật cấp kiểu bậc thang
-
Câu 2:
Trong hồ sơ kiến trúc thiết kế bản vẽ thi công phần kiến trúc, các nội dung sau đây được thể hiện trong bản vẽ nào:
Nội dung:
- Các chi tiết, bộ phận ảnh hưởng tới bề ngoài của mặt đứng công trình (mảng tường, kích thước chia ô cửa sổ, hình tượng tạo dáng nghệ thuật, ống dẫn nước, lan can, bậu cửa, ống khói…);
- Một phần của mặt đứng công trình tiếp giáp, trường hợp công trình tiếp giáp và di tích lịch sử, đài kỷ niệm thì phải thể hiện toàn bộ (có thể dùng hình ảnh);
- Cao độ của ống khói, nóc nhà mái đua so với cao độ ± 0.000 của công trình;
- Chú thích các vật liệu tạo dáng, trang trí ở các mảng tường (nếu có).
Thể hiện trên bản vẽ:
A. Mặt bằng tổng thể
B. Mặt bằng các tầng
C. Mặt cắt công trình
D. Mặt đứng công trình
-
Câu 3:
Khi đổ bê tông, bê tông cốt thép toàn khối, độ lệch cho phép của bề mặt kết cấu tính trên toàn bộ mặt phẳng công trình là bao nhiêu?
A. 35 mm
B. 30 mm
C. 25 mm
D. 20 mm
-
Câu 4:
Mật độ xây dựng gộp (brut-tô) tối đa cho phép của đơn vị ở là bao nhiêu?
A. Mật độ xây dựng gộp (brut-tô) tối đa cho phép của đơn vị ở là 20%
B. Mật độ xây dựng gộp (brut-tô) tối đa cho phép của đơn vị ở là 60%
C. Mật độ xây dựng gộp (brut-tô) tối đa cho phép của đơn vị ở là 90%
D. Mật độ xây dựng gộp (brut-tô) tối đa cho phép của đơn vị ở là 80%.
-
Câu 5:
Chỉ số hiệu quả COP tối thiểu của máy chiller xoắn ốc hoặc trục vít chạy điện giải nhiệt bằng nước có năng suất lạnh ≥ 1055 kW là:
A. 4,45
B. 4,9
C. 5,5
D. 6,0
-
Câu 6:
Khi đổ bê tông sử dụng thiết bị đầm là máy đầm dùi chấn động, độ dày lớn nhất cho phép của mỗi lớp hỗn hợp bê tông đổ xuống khoảnh đổ là bao nhiêu?
A. 1,5 chiều dài bộ phận công tác của máy đầm
B. 0,8 chiều dài bộ phận công tác của máy đầm
C. 0,5 chiều dài bộ phận công tác của máy đầm
D. Các độ dày đã nêu đều được phép
-
Câu 7:
Cần quy hoạch trường PTTH đối với các xã có những quy mô nào?
A. Quy mô dân số ≥ 20.000 người
B. Quy mô dân số < 20.000 người
C. Quy mô dân số ≤ 15.000 người
D. Quy mô dân số ≤ 10.000 người
-
Câu 8:
Cá nhân có trình độ cao đẳng, trung cấp được chủ trì thiết kế công trình cấp mấy?
A. Cấp II
B. Cấp III
C. Cấp IV
D. Không được chủ trì thiết kế xây dựng
-
Câu 9:
Trên mặt cắt ngang của kết cấu nhịp cầu dầm cần bố trí bao nhiêu điểm đo chuyển vị (độ võng)?
A. 2 điểm, dầm biên và dầm trong
B. 4 điểm, 2 dầm biên và 2 dầm trong
C. Bằng ½ số dầm trên mặt cắt ngang
D. Bằng số dầm trên mặt cắt ngang
-
Câu 10:
Những chủ thể nào bắt buộc phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp trong hoạt động đầu tư xây dựng?
A. Chủ đầu tư xây dựng công trình và Nhà thầu khảo sát xây dựng
B. Nhà thầu khảo sát xây dựng
C. Nhà thầu tư vấn thiết kế xây dựng công trình
D. Nhà thầu khảo sát xây dựng và Nhà thầu tư vấn thiết kế xây dựng công trình
-
Câu 11:
Cột bê tông cốt thép toàn khối xuất hiện các vết nứt được đánh số thứ tự như hình dưới đây:
Kết luận có thể có các nguyên nhân gây ra vết nứt số 1 như sau:
A. Tải trọng lệch tâm lớn, cốt thép không đủ khả năng chịu lực
B. Thiếu cốt thép gián tiếp tại vùng tập trung ứng suất ở đỉnh cột
C. Chất lượng hàn cốt thép dọc và thép đai kém, hoặc bước cốt đai kém
D. Các câu a, b và c đều sai
-
Câu 12:
Chiều sâu lỗ khoan khảo sát địa chất công trình đối với đường hầm là bao nhiêu?
A. Sâu hơn cao độ đáy hầm dự kiến và sâu vào tầng đá ổn định ít nhất là 15 lần đường kính lỗ khoan
B. Sâu hơn cao độ đáy hầm dự kiến và sâu vào tầng đá ổn định ít nhất là 5 m
C. Sâu hơn cao độ đáy hầm dự kiến và sâu vào tầng đá ổn định ít nhất là 6 m
D. Sâu hơn cao độ đáy hầm dự kiến và sâu vào tầng đá ổn định ít nhất là 5 lần khoảng cách khe nứt khảo sát được
-
Câu 13:
Có thể sử dụng phương pháp nào dưới đây để kiểm tra độ bằng phẳng của mặt đường bê tông xi măng phục vụ cho việc nghiệm thu?
A. Phương pháp sử dụng thiết bị phân tích trắc dọc APL
B. Phương pháp sử dụng thiết bị đo IRI
C. Phương pháp sử dụng thiết bị đo mặt cắt kiểu không tiếp xúc
D. Phương pháp sử dụng thiết bị đo độ xóc tích lũy
-
Câu 14:
Theo tiêu chuẩn thiết kế đường giao thông nông thôn TCVN 10380 : 2014 đường giao thông nông thôn có mấy cấp? Chọn phương án đúng?
A. Có 1 cấp A
B. Có 2 cấp A, B
C. Có 3 cấp A, B, C
D. Có 4 cấp A, B, C, D
-
Câu 15:
Trên mỗi mặt cắt dầm chịu uốn cần bố trí bao nhiêu điểm đo ứng suất?
A. Ba điểm đo
B. Bốn điểm đo
C. Sáu điểm đo
D. Bằng số vị trí cần đo * 2 điểm/vị trí
-
Câu 16:
Thời điểm phù hợp nhất để hạ dầm cầu lên gối là lúc nào:
A. Bất cứ lúc nào đã chuẩn bị xong
B. Sáng sớm hoặc ban đêm khi nhiệt độ thấp nhất trong ngày
C. Giữa trưa hoặc lúc nhiệt độ cao nhất trong ngày
D. Lúc nhiệt độ gần với nhiệt độ trung bình năm
-
Câu 17:
Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, ai là người phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng trong trường hợp thiết kế 2 bước?
A. Người có thẩm quyền quyết định đầu tư
B. Chủ đầu tư
C. Ban QLDA đầu tư xây dựng chuyên ngành hoặc Ban QLDA khu vực
D. Cơ quan chuyên môn của người quyết định đầu tư
-
Câu 18:
Khi sử dụng định mức dự toán số 1776/BXD-VP ngày16/8/2017 để tính dự toán thì cần đào bao nhiêu m3 đất nguyên thổ để đắp được 1m3 đất đắp với hệ số đầm nén K98.
A. 1m3
B. 1.13m3
C. 1.07m3
D. 1.16 m3
-
Câu 19:
Những yêu cầu nào đối với công tác giám sát trong quá trình thi công xây dựng công trình?
A. Giám sát thi công đúng thiết kế được phê duyệt, đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng, quy định về quản lý, sử dụng vật liệu xây dựng, chỉ dẫn kỹ thuật và hợp đồng xây dựng
B. Giám sát theo đúng ý kiến của bên thiết kế
C. Giám sát theo lệnh ghi trong giấy giao việc của chủ đầu tư
D. Giám sát theo hướng dẫn của chuyên gia
-
Câu 20:
Khi thiết kế nổ mìn gần các công trình, thiết bị thì phương pháp nổ mìn nào là thích hợp nhất?
A. Nổ mìn vi sai hoặc nổ định hướng
B. Nổ mìn ốp hoặc nổ mìn nông
C. Nổ mìn buồng
D. Cả hai đáp án a và b
-
Câu 21:
Theo Quy chuẩn QCXDVN 01 : 2008/BXD, chức năng đất nhà máy, kho tàng trong quy hoạch xây dựng khu công nghiệp được giới hạn như thế nào:
A. ≥ 60%
B. ≥ 50%
C. ≥ 55%
D. ≤ 70%
-
Câu 22:
Khi thiết kế mặt đường cho đường trục chính đô thị thì dùng tải trọng nào để tính toán trong các phương án sau?
A. Tải trọng truc 12.000 daN
B. Tải trọng trục 10.000 daN
C. Tải trọng trục 9.500 daN
D. Tải trọng trục 8.000 daN
-
Câu 23:
Những hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm trong hoạt động đầu tư xây dựng?
A. Khởi công xây dựng công trình khi chưa đủ điều kiện khởi công theo quy định của pháp luật về xây dựng
B. Xây dựng công trình không đúng quy hoạch xây dựng; vi phạm chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng; xây dựng công trình không đúng với giấy phép xây dựng được cấp
C. Vi phạm quy định về an toàn lao động, tài sản, phòng, chống cháy, nổ, an ninh, trật tự và bảo vệ môi trường trong xây dựng
D. Tất cả các hành vi nêu tại a, b và c
-
Câu 24:
Suất thu lời nội tại IRR là:
A. Khả năng cho lãi của dự án
B. Suất chiết khấu của dự án
C. Chi phí sử dụng vốn của dự án
D. Không câu nào đúng
-
Câu 25:
Kiên cố hoá kênh mương phải đáp ứng yêu cầu nào?
A. Tiết kiệm vật liệu, kết hợp giao thông nông thôn
B. Tiết kiệm đất, mở rộng bờ kênh để kết hợp giao thông nông thôn
C. Sử dụng vật liệu địa phương, kết hợp giao thông nông thôn
D. Sử dụng nhân lực địa phương, kết hợp giao thông nông thôn
-
Câu 26:
Dầm bê tông cốt thép ứng suất trước xuất hiện các vết nứt được đánh số thứ tự như hình dưới đây:
Kết luận có thể có các nguyên nhân gây ra vết nứt số 1 như sau:
A. Lực căng cốt thép nhỏ
B. Hao tổn ứng suất trước lớn
C. Dầm bị quá tải ở tiết diện thẳng góc
D. Các câu a, b, c đều đúng
-
Câu 27:
Khi đắp trong phạm vi 1 m giáp với công trình xây đúc phải dùng biện pháp nào?
A. Chọn loại đất thịt, đất sét không lẫn sạn sỏi, tạp chất
B. Dùng đầm cóc để đầm chặt đất
C. Dùng đầm chày gỗ, đầm bàn bằng gang tại đường viền tiếp giáp
D. Tất cả các biện pháp trên
-
Câu 28:
Đoạn mở rộng của đường hầm có lề dừng đỗ khẩn cấp được vuốt nối với đoạn không mở rộng như thế nào?
A. Mở giật cấp 90°
B. Mở rộng dần trên chiều dài đoạn chuyển tiếp 10m.
C. Mở rộng dần trên đoạn chuyển tiếp 12m.
D. Mở rộng dần trên đoạn chuyển tiếp 15m
-
Câu 29:
Hãy cho biết khi khảo sát kết cấu thép, các hư hỏng do gỉ phải được thống kê chi tiết và cụ thể?
A. Để có thể tính được khối lượng sơn phủ trong công tác sửa chữa.
B. Để có địa chỉ cụ thể cho công tác duy tu.
C. Để có căn cứ xác định mức độ giảm yếu tiết diện làm việc của kết cấu.
D. Để đánh giá chất lượng của lớp sơn phủ.
-
Câu 30:
Nội dung kiểm tra chất lượng bu lông, đai ốc bao gồm:
A. Kiểm tra hình dạng bên ngoài, khuyết tật bề mặt của bu lông và đai ốc
B. Kiểm tra độ cứng HRC và kích thước theo bản vẽ thiết kế
C. Thử nghiệm tải trọng phá hỏng của bu lông, đai ốc
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 31:
Số lượng cọc thí nghiệm nén tĩnh phụ thuộc mức độ quan trọng của công trình, mức độ phức tạp của điều kiện đất nền, loại cọc và chất lượng thi công, thường được lấy bằng:
A. 0,5 % tổng số cọc của công trình nhưng không được ít hơn 2 cọc
B. 1 % tổng số cọc của công trình nhưng không được ít hơn 2 cọc
C. 2 % tổng số cọc của công trình nhưng không được ít hơn 2 cọc
D. 1,5 % tổng số cọc của công trình nhưng không được ít hơn 2 cọc
-
Câu 32:
Trong quá trình khoan, những trường hợp nào phải tiến hành gia cố thành lỗ khoan bằng ống chống:
A. Khi khoan vào đất đá bở rời dung dịch sét không đủ khả năng bảo vệ thành lỗ khoan
B. Cần ngăn cách các tầng chứa nước, nghiên cứu tính nứt nẻ và tính thấm bằng thí nghiệm ngoài trời
C. Khi khoan gặp các hang hốc hoặc khe nứt lớn gây mất dung dịch quá nhiều
D. Cả ba phương án a, b, c
-
Câu 33:
Dải cách ly vệ sinh trong khu công nghiệp, tỷ lệ diện tích đất tối đa có thể được sử dụng để bố trí bãi đỗ xe, trạm bơm, trạm xử lý nước thải, trạm trung chuyển chất thải rắn là bao nhiêu %?
A. 30%
B. 40%
C. 50%
D. 60%
-
Câu 34:
Hãy cho biết biện pháp xác định áp lực từ biên hang tác dụng lên kết cấu chống đỡ trong thiết kế đường hầm thi công theo công nghệ NATM.
A. Từ công thức của Fenner-Labasse.
B. Từ công thức thực nghiệm của phương pháp phân loại địa chất RMR.
C. Từ đường cong Fenner-Pacher.
D. Từ đường cong quan hệ Pa-U.
-
Câu 35:
Với 1 dự án sản xuất gạch lát nền, để trả lời câu hỏi “NPV của dự án thay đổi thế nào nếu giá nguyên vật liệu đầu vào tăng 10%, giá bán giảm 10% và chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 2%” là dạng phân tích nào:
A. Phân tích độ nhạy 2 chiều
B. Phân tích tình huống
C. Phân tích mô phỏng
D. Phân tích định tính
-
Câu 36:
Chỉ dẫn kỹ thuật phải phù hợp với nội dung nào sau đây?
A. Quy chuẩn kỹ thuật
B. Tiêu chuẩn áp dụng cho công trình xây dựng được phê duyệt
C. Theo yêu cầu của thiết kế xây dựng công trình
D. Cả phương án a, b, c
-
Câu 37:
Tại sao vỏ hầm của đường hầm thi công theo phương pháp công nghệ NATM thường có chiều dày không đổi?
A. Nội lực trên các mặt cắt dọc theo chu vi vỏ hầm như nhau
B. Vì mục đích để cho đường tim của kết cấu vỏ hầm luôn cùng dạng với đường cong khuôn hầm
C. Vì chiều dày vỏ hầm được chọn là nhỏ nhất theo cấu tạo
D. Để dễ kiểm soát trong quá trình thi công
-
Câu 38:
Điều gì xảy ra khi tháp giải nhiệt vận hành:
A. Không cần sử dụng năng lượng
B. Luôn sạch sẽ vì nước giải nhiệt được bơm tuần hoàn
C. Là nơi hứng nhận bụi bẩn từ không khí xung quanh
D. Là nơi lọc rửa nước giải nhiệt
-
Câu 39:
Tần suất kiểm tra độ ngang bằng của hàng, độ thẳng đứng của mặt bên và các góc trong khối xây gạch đá như sau:
A. Mỗi tầng kiểm tra một lần
B. Kiểm tra ít nhất 2 lần trong một đoạn cao từ 0.5m đến 0.6m
C. Mỗi 5 hàng gạch kiểm tra 1 lần
D. Kiểm tra một lần khi được mời nghiệm thu hoàn thành
-
Câu 40:
Trường hợp nào khi xây dựng nhà ở riêng lẻ hộ gia đình không được tự tổ chức thiết kế xây dựng?
A. Nhà ở có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250 m2
B. Nhà ở có chiều cao dưới 3 tầng
C. Nhà ở dưới 3 tầng nhưng có chiều cao trên 12 mét
D. Cả 3 trường hợp a, b và c
-
Câu 41:
Mặt bằng hiện trạng trong hồ sơ thiết kế phải thể hiện được những yêu cầu sau:
A. Mối liên hệ giữa công trình thiết kế với môi trường xung quanh và hướng của ngôi nhà
B. Mối liên hệ giữa cao độ của công trình với cao độ của một điểm xác định trong hệ thống nhất cao độ toàn quốc
C. Mối liên hệ giữa cao độ của công trình với cao độ trung bình của mặt bằng hiện trạng
D. Tất cả các yêu cầu trên
-
Câu 42:
Đối với những đoạn kênh đào phải kiểm tra những nội dung chính nào sau đây?
A. Kích thước mặt cắt kênh (rộng, cao, mái dốc, cơ), cao độ và độ dốc đáy kênh so với đồ án thiết kế
B. Tất cả các nội dung đã nêu đều đúng
C. Biện pháp thoát nước mưa để tránh gây xói lở, sạt mái và ảnh hưởng đến tiến độ thi công; Biện pháp xử lý nước ngầm, cát đùn, cát chảy
D. Gia cố thêm độ chặt của lòng kênh trong trường hợp địa chất xấu
-
Câu 43:
Các công trình dịch vụ đô thị như nhà trẻ, trường học, bệnh viện cần được bố trí như thế nào?
A. Các công trình nhà trẻ, trường học, bệnh viện… phải bố trí tiếp giáp đường giao thông chính cấp đô thị trở lên, đảm bảo có đủ diện tích sân vườn, cây xanh và chỗ đỗ xe.
B. Các công trình nhà trẻ, trường học, bệnh viện… chỉ được bố trí tiếp giáp các trục đường trong nhóm nhà, đảm bảo có đủ diện tích sân vườn, cây xanh và chỗ đỗ xe.
C. Các công trình nhà trẻ, trường học, bệnh viện… không bố trí tiếp giáp các trục đường cấp đô thị trở lên, đảm bảo có đủ diện tích sân vườn, cây xanh và chỗ đỗ xe.
D. Các công trình nhà trẻ, trường học, bệnh viện…có thể bố trí tiếp giáp các trục đường cấp đô thị trở lên với điều kiện đảm bảo có đủ diện tích sân vườn, cây xanh và chỗ đỗ xe.
-
Câu 44:
Hợp đồng thi công xây dựng gói thầu A được ký kết giữa bên giao thầu và bên nhận thầu có giá trị hợp đồng là 40 tỷ, trong trường hợp này, giá trị tạm ứng tối thiểu cho hợp đồng xây dựng này là bao nhiêu?
A. 20% giá hợp đồng
B. 15% giá hợp đồng
C. 10% giá hợp đồng
D. 25% giá hợp đồng
-
Câu 45:
Trong thi công khoan phụt vữa vào nền đá, sau khi phụt xong một đợt, điều kiện nào dẫn đến yêu cầu phải bổ sung thêm hố khoan phụt?
A. Tồn tại vùng có lượng mất nước đơn vị vượt quá 10 lần so với trị số trung bình của tất cả các hố đã khoan phụt trong đợt
B. Tồn tại vùng mà việc phụt chưa được hoàn tất theo chỉ dẫn trong Tiêu chuẩn
C. Tồn tại các hố khoan không đạt tới độ sâu thiết kế
D. Tất cả các điều kiện trên
-
Câu 46:
Nội dung chính khi nghiệm thu lắp đăt hệ thống điện gồm các mục nào dưới đây:
A. Kiểm tra chủng loại, khối lượng, số lượng, chất lượng, vị trí, phương pháp lắp đặt phù hợp với thiết kế được duyệt
B. Kiểm tra thông mạch hệ thống
C. Kiểm tra cách điện giữa các pha, phương pháp nối đất, chống rò điện
D. Theo cả ba nội dung trên
-
Câu 47:
Chất thải rắn công nghiệp là?
A. Là chất thải rắn phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của con người
B. Là chất thải rắn phát sinh từ hoạt động sản xuất của con người
C. Là chất thải rắn phát sinh từ hoạt động kinh doanh dịch vụ của con người
D. Là chất thải rắn phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
-
Câu 48:
Định mức tỷ lệ chi phí một số công việc thuộc hạng mục chung không xác định được khối lượng từ thiết kế đã bao gồm chi phí xây dựng phòng thí nghiệm tại hiện trường chưa?
A. Đã bao gồm
B. Chưa bao gồm
C. Tùy theo giá trị chi phí xây dựng và chi phí lắp đặt, thí nghiệm hiệu chỉnh thiết bị trước thuế
D. Cả a, b, c đều sai
-
Câu 49:
Giải pháp cấp nước nào được đề cập trong quy chuẩn xây dựng VN về quy hoạch cấp nước vùng: (mục 5.2 Quy hoạch cấp nước vùng – QCVN2008)
A. Dự báo được nhu cầu dùng nước cho từng đô thị; các khu công nghiệp tập trung và các điểm dân cư nông thôn
B. Xây dựng mạng lưới cấp nước hiện đại cho toàn vùng
C. Lựa chọn vị trí xây dựng công trình cấp nước cho vùng
D. Lựa chọn nguồn nước cụ thể cho các đô thị và điểm dân cư nông thôn
-
Câu 50:
Phương pháp nào trong số các phương phép nêu sau đây thường được sử dụng để kiểm tra chất lượng màng chống thấm dưới nền móng công trình?
A. Phương pháp đổ nước và xác định độ mất nước trong hố khoan được đổ nước
B. Phương pháp ép nước kiểm tra
C. Phương pháp khoan lấy mẫu mang về phòng thí nghiệm thử độ chống thấm của mẫu khoan
D. Tất cả các phương pháp nêu trên