165 câu trắc nghiệm thi công chức chuyên ngành Văn phòng
Tổng hợp 165 câu trắc nghiệm ôn thi công chức chuyên ngành Văn phòng có đáp án nhằm giúp bạn ôn tập và luyện thi viên chức 2020 đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Tạo đề ngẫu nhiên" để hệ thống lại kiến thức đã ôn tập nhé!. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (20 câu/20 phút)
-
Câu 1:
Theo Thông tư số 25/2011/TTBTP ngày 27/12/2011 của Bộ Tư pháp quy định thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ và văn bản quy phạm pháp luật liên tịch quy định tên gọi của văn bản:
A. Được đặt ngoài cùng, ngay dưới tên loại văn bản, bằng chữ in thường, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng, đậm
B. Được đặt canh giữa, ngay dưới tên loại văn bản, bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng
C. Được đặt canh giữa, ngay dưới tên loại văn bẳn, bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm
D. Được đật canh giữa, ngay dưới tên loại văn bản, bằng chữ in thường, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng, đậm
-
Câu 2:
Theo Thông tư số 25/2011/TTBTP ngày 27/12/2011 của Bộ Tư pháp quy định thế thức, kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật cửa Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ và văn bản quy phạm pháp luật liên tịch quy định phông chữ của văn bản phải là phông chữ của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode):
A. Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909: 2001
B. Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6009: 2001
C. Theo tiêu chuẩn Việt NamTCVN 6809: 2001
D. Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6609: 2001
-
Câu 3:
Thông tư số 11/2014/TT -BNV ngày 09/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính quy định Mã số ngạch Cán sự:
A. 01.003
B. 01.004
C. 04.001
D. 01.002
-
Câu 4:
Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004, cơ quan nào chủ trì lập dự kiến chương trình xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh?
A. Uỷ ban nhân dân
B. Thường trực Hội đồng nhân dân
C. Hội đồng nhân dân
D. b và c đúng
-
Câu 5:
Theo Thông tư số 25/2011/TTBTP ngày 27/12/2011 của Bộ Tư pháp quy định thể thức, kỹ thuật trinh bày văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ và văn bản quy phạm pháp luật liên tịch quy định bản gốc văn bản được trình bày trên giấy khổ A4:
A. Có kích thước chiều rộng là 210 mi-li-mét (mm) và kích thước chiều dài là 297 mi-li- mét (mm)
B. Có kích thước chiều rộng là 210 mi-li-mét (mm) và kích thước chiều dài là 290 mi-li- mét (mm)
C. Có kích thước chiều rộng là 220 mi-li-mét (mm) và kích thước chiều dài là 297 mili- mét (mm)
D. Có kích thước chiều rộng là 200 mi-li-mét (mm) và kích thước chiều dài là 297 mi-li- mét (nan)
-
Câu 6:
Theo quy định tại Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ về công tác văn thư quy định thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xâ hội do:
A. Người đứng đầu cơ quan Trung ưong của tổ chức chính trị, to chức chính trị - xã hội quy định
B. Bộ Trưởng, Bộ Nội vụ quy định
C. Bộ Nội vụ quy định
D. Cơ quan Trung ương của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội quy định
-
Câu 7:
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004 quy định Ủy ban nhân dân ban hành văn bản quy phạm pháp luật trong những trường hợp nào sau đây?
A. Quyết định kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, ngân sách, quốc phòng, an ninh ở địa phương
B. Để thực hiện chức năng quản lý nhà nước ở địa phương và thực hiện các chính sách khác trên địa bàn
C. Văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên giao cho Uỷ ban nhân dân quy định một vấn đề cụ thể
D. b và c đúng
-
Câu 8:
Theo quy định tại Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ, cơ quan, tổ chức, đơn vị nào sau đây có quyền đề nghị xây dựng quyết định, chỉ thị hàng năm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh?
A. Các Ban của Hội đồng nhân dân và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
B. Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã
C. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
D. a và c đúng
-
Câu 9:
Theo quy định tại Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ về công tác văn thư quy định thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản chuyên ngành do:
A. Thủ trưởng cơ quan quản lý ngành quy định sau khi thoả thuận thống nhất vói Bộ ừưởng Bộ Nội vụ
B. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan quản lý ngành quy định sau khỉ thoả thuận thống nhất với Bộ trưởng Bộ Nội vụ
C. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan quản lý ngành quy định sau khi thoả thuận thống nhất với Bộ Nội vụ
D. Thủ trưởng cơ quan quản lý ngành quy định sau khi thoả thuận thống nhất với Bộ Nội vụ
-
Câu 10:
Theo quy định tại Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ về công tác văn thư quy định con dấu của cơ quan, tổ chức phải được giao cho:
A. Bộ phận văn thư giữ và đóng dấu tại cơ quan, tổ chức
B. Phòng văn thư giữ và đóng dấu tại cơ quan, tổ chức
C. Nhân viên văn thư giữ và đóng dấu tại cơ quan, tổ chức
D. Trưởng phòng Hành chính giữ và đóng dấu tại cơ quan, tổ chức
-
Câu 11:
Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân theo quy định tại Nghị định 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ phải có các yếu tố nào sau đây:
A. Do Hội đồng nhân dân ban hành theo hình thức nghị quyết, Ủy ban nhân dân ban hành theo hình thức quyết định, chỉ thị
B. Được ban hành theo thủ tục, trình tự quy định tại Luật
C. Được đăng Công báo
D. a và b đúng
-
Câu 12:
Theo Thông tư số 25/2011/TTBTP ngày 27/12/2011 của Bộ Tư pháp quy định thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ và văn bản quy phạm pháp luật liên tịch quy định số, ký hiệu của văn bản bao gồm:
A. Năm ban hành, tên văn bản, cơ quan ban hành văn bản
B. Số thứ tự, năm ban hành, loại văn bản, cơ quan ban hành văn bản
C. Số thứ tự, năm ban hành, tên vãn bản, cơ quan ban hành văn bản
D. Số thứ tự, năm ban hành, tên văn bản
-
Câu 13:
Nghị định 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải được đăng trên Công báo cấp tỉnh trong thời hạn nào sau đây?
A. Chậm nhất là 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân thông qua hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký ban hành
B. Chậm nhất là 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày nhận được văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
C. Chậm nhất là 15 (năm) ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân thông qua hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký ban hành
D. Cả a, b, c đều đúng
-
Câu 14:
Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính quy định Mã số ngạch Chuyên viên cao cấp:
A. 01.002
B. 01.003
C. 01.000
D. 01.001
-
Câu 15:
Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 02/2011/TTLT -VPCPBNV ngày 28/01/2011 của Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ quy đính Văn phòng Uỷ ban nhân dân cấp tình có tư cách pháp nhân, có con dấu và tải khoản riêng và:
A. Chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Văn phòng Chính phủ
B. Chịu sự chỉ đạo, quản lý vế tổ chức, biên chế và công tác của Uỷ ban nhân dân cấp tình, sự chi đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Văn phòng Chủ tịch nước
C. Chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
D. Chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác cửa Uỷ ban nhân dân cấp tình, Hội đồng nhân dân cấp tình, sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Văn phòng Chính phủ
-
Câu 16:
Theo Thông tư số 13/2014/TTBNV ngày 31/10/2014 cửa Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ quy định Viên chức thăng hạng từ chức danh lưu trữ viên (hạng III) lên chức danh lưu trữ viên chính (hạng II):
A. Phải có thời gian công tác giữ chức danh lưu trữ viên (hạng III) tối thiểu đủ 9 (chín) năm
B. Phải có thòi gian công tác giữ chức danh lưu trữ viên (hạng III) tối thiểu đủ 6 (sáu) năm
C. Phải có thời gian công tác giữ chức danh lưu trữ viên (hạng III) tối thiểu đủ 3 (ba) năm
D. Phải có thòi gian công tác giữ chức danh lưu trữ viên (hạng III) tối thiểu đủ 5 (năm) năm
-
Câu 17:
Theo quy định tại Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của cấp huyện do cơ quan nào thông qua, phê duyệt?
A. Hội đồng nhân dân cấp huyện phê duyệt, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thông qua;
B. Hội đồng nhân dân cấp huyện thông qua, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt
C. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thông qua, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê duyệt
D. Cả a, b, c đều sai
-
Câu 18:
Theo quy định tại Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch quy định “Bản sao”:
A. Là bản chụp từ bản chính hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi trong sổ gốc
B. Là bản chụp từ bản chính hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi trong bản chính
C. Là bản chụp từ bản chính hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi trong sổ chính
D. Là bản chụp từ bản gốc hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi trong sổ gốc
-
Câu 19:
Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004, thời gian để cơ quan trình dự thảo nghị quyết phải gửi tờ trình, dự thảo nghị quyết và các tài liệu có liên quan đến Uỷ ban nhân dân để Uỷ ban nhân dân tham gia ý kiến trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân là bao nhiêu ngày?
A. Chậm nhất là 15 ngày
B. Chậm nhất là 20 ngày
C. Chậm nhất là 25 ngày
D. Chậm nhất là 10 ngày
-
Câu 20:
Theo quy định tại Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiếp công dân quy định cơ cấu tổ chức của Ban Tiếp công dân cấp huyện:
A. Ban Tiếp công dân cấp huyện có Trưởng ban và công chức làm công tác tiếp cồng dân
B. Ban Tiếp công dân cấp huyện có Trưởng ban, Phó Trưởng ban và công chức làm công tác tiếp công dân
C. Ban Tiếp công dân cấp huyện có Trưởng ban, Phó Trưởng ban và viên chức chức làm công tác tiếp công dân
D. Ban Tiếp công dân cấp huyện có Chánh Văn phòng, Phó Trưởng ban và công chức làm công tác tiếp công dân