350 câu trắc nghiệm Địa lý kinh tế
Với hơn 350 câu trắc nghiệm Địa lý kinh tế được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Nội dung chính nghiên cứu về địa điểm, phân bố và tổ chức không gian của các hoạt động kinh tế. Nó áp dụng các phương pháp nghiên cứu cả của kinh tế học lẫn của địa lý học nhân văn.. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Đông nam á đã trở thành một khối thống nhất với đầy đủ 10 quốc gia tham gia ASEAN vào năm:
A. 1995
B. 1997
C. 1999
D. 2001
-
Câu 2:
Hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ của nước Nga trong những năm sắp tới đầu thế kỷ 21 là:
A. Tập trung vào vùng tây là thị trường lớn và có truyền thống phát triển từ lâu
B. Sang vùng đông để khai thác nguồn tài nguyên giàu có
C. Xuống phía nam có khả năng sản xuất nhiều sản phẩm vùng cận nhiệt
D. Lên phía bắc để khai thác vùng biển bắc băng dương và chăn nuôi thú y hiếm
-
Câu 3:
Đất dùng trong nông nghiệp chỉ cho phép ở độ dốc:
A. Từ 00 đến dưới 250
B. Từ 00 đến trên 250
C. Từ 00 đến 300
D. Từ 250 đến trên 300
-
Câu 4:
Nhật đang đứng đầu thế giới về:
A. Tổng kim ngạch ngoại thương
B. Hiệu số xuất-nhập
C. Giá trị xuất khẩu các sản phẩm có hàm lượng khoa học kỹ thuật cao
D. Khối lượng dầu thô nhập khẩu
-
Câu 5:
Đặc trưng nào của môi trường giúp con người thực hiện gìn giữ môi trường bền vững:
A. Linh động, cùng với cân bằng động
B. Tính mở, với sự trao đổi các dòng vật chất thông tin
C. Khả năng: tự tổ chức, tự điều chỉnh
D. Cấu trúc phức tạp, đa dạng
-
Câu 6:
Cách sử dụng khoáng sản hữu hiệu nhất:
A. hạn chế chất thoát trong quá trình khai thác và sử dụng
B. tiết kiệm, hạ thấp chi tiêu sử dụng, thăm dò, tìm kiếm khoáng sản mới
C. tận dụng và tái chế khoáng sản
D. hạ thấp mức sản xuất và tiêu thụ khoáng sản
-
Câu 7:
Cơ cấu giữa trồng trọt và chăn nuôi của nước ta đang thay đổi như thế nào:
A. trồng trọt tăng nhanh, chăn nuôi tăng chậm
B. cả trồng trọt và chăn nuôi tăng chậm
C. chăn nuôi tăng nhanh, trồng trọt giảm nhanh
D. chăn nuôi tăng nhanh, trồng trọt tiếp tục tăng với mức độ cần thiết
-
Câu 8:
Các điểm cực Đông, tây, nam, bắc trên đất liền thuộc các tỉnh:
A. Quảng ninh, Lai Châu, Kiên Giang, Hà Giang
B. Nha Trang, Lai Châu, Cà Mau, Lạng Sơn
C. Khánh Hoà, Lai Châu, Cà Mau, Hà Giang
D. Quảng Ninh, Lai Châu, Kiên Giang, Cao Bằng
-
Câu 9:
Hiện tượng sau đây được coi là nguy cơ trong dân số Nhật:
A. Dân số tăng chậm
B. Dân số phân bố ko đều
C. Sự già hoá dân số
D. Tỷ lệ thị dân cao
-
Câu 10:
Con sông nào có nhiều lâu đài nổi tiếng nhất thế giới?
A. Sông Seine
B. Sông Lorie
C. Sông Mississpi
D. Sông Hoàng Hà
-
Câu 11:
Trong những thập kỷ 30, 40, 50 các ngành công nghiệp nào làm cho Liên xô (cũ) trở thành cường quốc:
A. Công nghiệp hoá chất
B. Nhiên liệu – năng lượng
C. Các ngành công nghiệp nặng được ưu tiên
D. Công nghiệp nhẹ, công nghiệp thực phẩm
-
Câu 12:
Vận tải đường ô tô, đường sắt Việt Nam chi phí xây dựng cao hơn một số nước khác vì:
A. Địa hình nhiều đầm lầy
B. Địa hình ven biển có nhiều núi từ Trường sơn đâm ra biển
C. Nhiều sông ngòi, phải xây dựng nhiều cầu cống
D. Địa hình bị cắt xẻ
-
Câu 13:
Nguyên nhân nào làm cho tỉ lệ tử vong tăng lên ở nước ta:
A. bệnh đường tiêu hoá, suy dinh dưỡng, thiếu máu
B. tim mạch, hô hấp
C. tai nạn giao thông, bệnh AIDS, nhiếm HIV
D. bệnh truyền nhiễm, ký sinh trùng
-
Câu 14:
Nhân tố tự nhiên tạo nên sức mạnh về nông nghiệp của đông nam á là:
A. Khí hậu
B. Đất đai
C. Địa hình
D. Sinh vật tự nhiên
-
Câu 15:
Cần kết hợp trồng trọt với chăn nuôi vì:
A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi
B. Trồng trọt cung cấp thức ăn cho chăn nuôi
C. Chăn nuôi cung cấp sức kéo và phân bón cho trồng trọt
D. Tất cả các ý đưa ra
-
Câu 16:
Con sông nào hàng năm đem lại 1.600 triệu tấn phù sa, nhiều nhất trên thế giới?
A. Sông Mississpi ở HK
B. Sông Hoàng Hà ở Trung quốc
C. Sông Vonga ở Nga
D. Sông Loire ở Pháp
-
Câu 17:
Vì sao tích cực xây dựng đường HCM thành đường xuyên việt thứ 2:
A. Khai thác, phát triển kinh tế miền tây
B. Tham gia hội nhập kinh tế khu vực, kinh tế thế giới
C. Yêu cầu của nền kinh tế nông nghiệp, khai thác khoáng sản, phân bố lại dân cư
D. Cả 3 đáp án đưa ra
-
Câu 18:
Nguyên nhân chủ yếu của các mâu thuẫn:
A. Phát triển không đều
B. Những vấn đề tồn tại trong qúa trình lịch sử, quyền lợi dân tộc bị chèn ép
C. Va chạm quyền lợi dân tộc, bị nước ngoài can thiệp
D. Những vấn đề do chủ nghĩa thực dân cũ để lại
-
Câu 19:
Lợi thế nào quan trọng nhất hiện nay để Việt Nam tham gia hội nhập nền kinh tế thế giới:
A. Vị trí địa lý thuận lợi, điều kiện tự nhiên giàu có
B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú
C. Nằm trong khu vực đông nam á
D. Đường lối đổi mới, với chính sách mở cửa
-
Câu 20:
Nông nghiệp Nga đạt nhiều thành tựu lớn trong những năm đầu thế kỷ 21 do:
A. Thiên nhiên thuận lợi
B. Lao động đông, rẻ
C. Tăng nguồn đầu tư lớn
D. Các biện pháp quản lý đúng và phù hợp
-
Câu 21:
Những nét đặc trưng kinh tế Trung Quốc ở thập kỷ 60 là:
A. Đạt hiệu quả cao
B. Tiếp xúc hạn chế với nước ngoài
C. Có thế cung cấp hầu hết các nhu cầu sản phẩm công nghiệp
D. Không thể thanh toán được hàng nhập khẩu
-
Câu 22:
Vùng bờ biển có bãi lầy để nuôi trồng hải sản tốt nhất:
A. Móng Cái-Ninh Bình
B. Quảng Bình-Quảng Nam
C. Vũng Tàu-Hà Tiên
D. Quảng Ngãi-Vũng Tàu
-
Câu 23:
Hiện nay Việt Nam đang ở giai đoạn nào của phát triển dân số:
A. tăng nhanh
B. tăng chậm
C. giảm chậm
D. tăng hợp lý
-
Câu 24:
Đánh giá sản phẩm du lịch có trách nhiệm không bao gồm nội dung nào dưới đây?
A. Khả năng cung cấp
B. Nhu cầu của các bên liên quan
C. Trình độ nguồn nhân lực
-
Câu 25:
Yếu tố nào quyết định vị trí của Trung Quốc trên thị trường thế giới?
A. Một nước có diện tích hơn 9 triệu km2
B. Những tài nguyên phong phú của một đất nước rộng lớn
C. Một nước có xuất và nhập khẩu lớn nhất thế giới
D. Một nước có hơn một tỷ dân