290 câu trắc nghiệm Kỹ thuật thực phẩm
tracnghiem.net chia sẻ hơn 290 câu trắc nghiệm môn Kỹ thuật thực phẩm có đáp án dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành có thêm tư liệu học tập, ôn tập chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (20 câu/20 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Ưu điểm của thiết bị cắt khoanh dứa:
A. Nhỏ, gọn, dễ sử dụng
B. Nhỏ, gọn, năng suất cao, dễ sử dụng
C. Nhỏ, gọn, dễ sử dụng, kích thước sản phầm đồng đều
D. Nhỏ, gọn, dễ sử dụng, kích thước sản phẩm đồng đều, năng suất cao
-
Câu 2:
Độ chín được chọn để sản xuất dứa khoanh đóng hộp trong phân xưởng là độ chín nào:
A. Độ chín 4: 100% quả có màu vàng sẫm, trên 5 hàng mắt mở.
B. Độ chín 3: 75 – 100% vỏ quả có màu vàng tươi, khoảng 4 hàng mắt mở
C. Độ chín 2: 25 – 75% vỏ quả có màu vàng tươi, 3 hàng mắt mở
D. Độ chín 1: 25% vỏ quả chuyển sang màu vàng, 1 hàng mắt mở
-
Câu 3:
Lạp xưởng có nguồn gốc từ:
A. Việt Nam
B. Thái Lan
C. Trung Quốc
D. Campuchia
-
Câu 4:
Ở nước ta, nguyên liệu thịt sử dụng trong chế biến lạp xưởng là:
A. Thịt nóng
B. Thịt ở giai đoạn trước tê cứng
C. Thịt nóng hoặc thịt ở giai đoạn tê cứng
D. Thịt nóng hoặc thịt trước giai đoạn tê cứng
-
Câu 5:
Yêu cầu của ruột nhồi làm lạp xưởng?
A. Không có dấu hiệu thối rửa, không ôi, không có mùi chua, màu từ trắng đến hồng xám, tổng vi sinh ở mức chấp nhận <, chắc và có độ co giãn
B. Không có dấu hiệu thối rửa, không ôi, có thể có mùi chua nhẹ, màu từ trắng đến hồng xám, tổng vi sinh ở mức chấp nhận <, chắc và có độ co giãn
C. Không có dấu hiệu thối rửa, không ôi, không có mùi chua, màu từ trắng đến hồng nhạt, tổng vi sinh ở mức chấp nhận <, chắc và có độ co giãn
D. Không có dấu hiệu thối rửa, không ôi, có thể có mùi chua nhẹ, màu từ trắng đến hồng nhạt, tổng vi sinh ở mức chấp nhận <, chắc và có độ co giãn
-
Câu 6:
Mục đích sử dụng Nitric, Nitrate:
A. Tạo màu, hạn chế phát triển độc tố và vi sinh vật gây hư hỏng, làm chậm sự phát triển mùi ôi
B. Tạo mùi, chống tạo Clostridium botulinum, làm chậm sự phát triển của mùi ôi
C. Tạo màu, hạn chế phát triển độc tố và vi sinh vật gây hư hỏng, chống tạo Clostridium botulinum, làm chậm sự phát triển của mùi ôi
D. Tạo màu, chống oxy hóa, hạn chế phát triển độc tố và vi sinh vật, chống tạo Clostridium botulinum, làm chậm sự phát triển của mùi ôi
-
Câu 7:
Nitrate, nitrite sử dụng với hàm lượng:
A. < 0,022%
B. 0,022%
C. 0,022%
D. Không quy định
-
Câu 8:
Mục đích quan trọng nhất của bao gói chân không:
A. Hạn chế sự hư hỏng chất béo do ngăn cản được hầu hết sự tiếp xúc của không khí với sản phẩm
B. Loại bỏ hầu hết không khí, ngăn cản sự tiếp xúc của giữa sản phẩm với oxy, từ đó hạn chế sự biến đổi màu của sản phẩm
C. Cố định sản phẩm, giúp dễ vận chuyển và phân phối
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 9:
Ở Việt Nam, các tỉnh nổi tiếng sản xuất lạp xưởng:
A. Bạc Liêu, Cà Mau
B. Cần Thơ, Vĩnh Long
C. Sóc Trăng, Long An
D. Tiền Giang, Bến Tre
-
Câu 10:
Ngoài ruột nhồi từ tự nhiên là ruột heo, người ta có thể sử dụng ruột nhồi nhân tạo được làm từ:
A. Collagen
B. Cellulose
C. Plasitc hay polymer
D. Tất cả đều đúng