110+ câu trắc nghiệm Lịch sử kinh tế quốc dân
Nhằm giúp các bạn ôn tập và hệ thống lại kiến thức nhanh chóng để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn 115 câu trắc nghiệm Lịch sử kinh tế quốc dân (có đáp án). Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công với bộ đề "Cực Hot" này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (20 câu/20 phút)
-
Câu 1:
Nguyên nhân dẫn đến nền kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh giai đoạn 1951-1973 là:
A. Áp dụng chế độ tiền lương thấp
B. Vốn chủ yếu được tập trung vào những ngành công nghiệp truyền thống
C. Tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài
D. Cả A và C
-
Câu 2:
Nông nghiệp Trung Quốc giai đoạn sau năm 1982 có đặc trưng:
A. Hình thành các hình thức khoán
B. Hoàn thiện các hình thức khoán tới hộ
C. Xây dựng các hợp tác xã
D. Thực hiện chế độ phân phối bình quân
-
Câu 3:
Chính sách điều chỉnh KT Mỹ giai đoạn sau năm 1982 là:
A. Coi trọng phát triển khu vực kinh tế tư nhân
B. Điều chỉnh vai trò điều tiết của nhà nước theo quan điểm của Keynes
C. Tăng cường chi tiêu cho quốc phòng
D. Cả A B và C
-
Câu 4:
Con đường hình thành phương thức SX TBCN theo con đường trang trại quý tộc có đặc trưng là:
A. Cách mạng ruộng đất trong nông nghiệp đã xuất hiện sớm
B. Rất quan tâm đến việc ứng dụng KHKT vào SX
C. Chỉ quan tâm đến việc boc lột SLĐ làm thuê
D. Cả A và C
-
Câu 5:
Sự khác nhau giữa cuộc cách mạng công nghiệp Mỹ và cách mạng công nghiệp Nhật là:
A. Vai trò của nhà nước
B. Sự phát triển của nông nghiệp và vai trò của nhà nước
C. Việc tận dụng những thành tựu của KHKT từ nước ngoài
-
Câu 6:
Tác động của quá trình tin học hóa và tự động hóa các nước TBCN giai đoạn 1951 -1970:
A. Làm gia tăng lạm phát và thất nghiệp
B. Tạo sự pt nhanh các nước TBCN
C. Làm thay đổi pp quản lý
D. Cả b, c
-
Câu 7:
Nguyên nhân dẫn đến sự tăng trưởng nhanh của kinh tế Mỹ giai đoạn trước năm 1970 là:
A. Chính sách bảo hộ mậu dịch
B. Chính sách chạy đua vũ trang
C. Áp dụng phương pháp quản lý Taylo
D. Chỉ có B và C
-
Câu 8:
Sau khi hoàn thành kế hoạch 5 năm lần thứ 1, Trung Quốc cơ bản đã:
A. Thủ tiêu hoàn toàn QHSX ruộng đất phong kiến
B. Thực hiện công nghiệp hóa XHCN
C. Quan hệ sở hữu XHCN đã chiếm ưu thế tuyệt đối trong nền kinh tế
D. Tất cả những đáp án trên
-
Câu 9:
Anh máy kéo sợi Gienni ra đời năm:
A. 1773
B. 1768
C. 1785
D. 1784
-
Câu 10:
Con đường hình thành phương thức TBCN trong công nghiệp ở Anh:
A. Được hình thành theo con đường trang trại quý tộc
B. Được phát triển theo con đường trang trại TBCN
C. Cách mạng ruộng đất diễn ra sớm nên đã tạo điều kiện cho CNTB xuất hiện trong nông nghiệp
-
Câu 11:
Cuộc nội chiến ở Mỹ xảy ra có nguồn gốc từ:
A. Sự phát triển của KH-KT làm LLSX phát triển nhanh dẫn đến mâu thuẫn với QHSX phong kiến
B. Sự tồn tại và phát triển hai hệ thống nông nghiệp đối lập nhau ở phía Bắc và phía Nam
C. Mâu thuẫn giữa chính sách bảo hộ mậu dịch ở phía bắc với chính sách tự do mậu dịch ở phía Nam
D. B và C
-
Câu 12:
Nguyên nhân dẫn đến suy thoái kinh tế Nhật Bản giai đoạn 1973-1982 là:
A. Sự tăng mạnh của giá xăng dầu
B. Nhà nước TBCN can thiệp sâu vào nền kinh tế
C. Thực hiện chính sách xuất nhập khẩu không hợp lý
D. Cả A B và C
-
Câu 13:
Liên kết kinh tế giữa các nước TBCN giai đoạn 1951-1970 có nguyên nhân từ:
A. Sự ra đời của nhiều ngành công nghiệp đòi hỏi cần nhiều vốn và hàm lượng khoa học kỹ thuật cao
B. Nhằm ổn định thị trường tiền tệ quốc tế
C. Sự ra đời của hệ thống XHCN
D. Cả A, B và C
-
Câu 14:
Kinh tế Trung Quốc giai đoạn sau năm 1988:
A. Nến kinh tế tăng trưởng quá nóng và chính phủ áp dụng chính sách tiền tệ thắt chặt
B. Nền kinh tế xảy ra tình trạng lạm phát cao và chính phủ chủ trương giảm sức mua của xã hội
C. Giảm đầu tư tư nhân
D. Cả A B và C
-
Câu 15:
Cuộc nội chiến nước Nhật, có nguyên nhân từ:
A. Sự phát triển tách rời nhau giữa công nghiệp và nông nghiệp
B. Sự xâm nhập của hàng hóa nước ngoài vào Nhật bản
C. Chính sách cát cứ phong kiến của chính quyền Mạc phủ
-
Câu 16:
Quá trình tích lũy nguyên thủy tư bản ở Anh, được dựa trên những giải pháp:
A. Xâm chiếm thuộc địa
B. Chia ruộng đất cho nông dân
C. Buôn bán nô lệ
D. Cả A và C
-
Câu 17:
Thời kỳ 1966-1976 Trung Quốc thực hiện:
A. Chính sách phân phối bình quân
B. Xã hội hóa sức lao động
C. Đưa trí thức và sinh viên về nông thôn lao động
D. Cả A B và C
-
Câu 18:
Nhiệm vụ của kế hoạch 5 năm lần thứ 2 của Trung Quốc là:
A. Tăng sản lượng công nghiệp lên 6,5 lần và sản lượng nông nghiệp lên 3,5 lần
B. Tăng sản lượng công nghiệp lên 6,5 lần và sản lượng nông nghiệp lên 2,5 lần
C. Tăng sản lượng sản xuất thép lên 18 lần và sản lượng xi măng lên 18 lần
D. Cả A và C
-
Câu 19:
Thời kì 1966 – 1976 TQ đã chủ trương:
A. Đưa tri thức vào sinh viên về nông thôn
B. Cải cách ruộng đất
C. Chủ trương giảm vai trò điều tiết của nhà nước vào nền KT
D. Cả a, b, c đúng
-
Câu 20:
Học thuyết Truman của Mỹ những năm sau chiến tranh thế giới lần 2 nhằm mục tiêu:
A. Tiêu thụ hàng hóa ế thừa của Mỹ
B. Giúp Mỹ bành trướng ra nước ngoài
C. Lôi kéo các nước đồng minh thực hiện bao vây cấm vận với các nước XHCN
D. B và C