Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là gì?
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về năng lực pháp luật dân sự của cá nhân theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015. Theo Điều 16 Bộ luật Dân sự 2015, 'Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân có các quyền dân sự và nghĩa vụ dân sự.' Do đó, phương án 3 là đáp án đúng vì nó bao hàm cả hai yếu tố: có quyền dân sự và có nghĩa vụ dân sự.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015 liên quan đến việc hủy bỏ quyết định tuyên bố một người đã chết khi người đó còn sống hoặc có tin tức xác thực về việc họ còn sống. Theo quy định tại Điều 72 Bộ luật Dân sự năm 2015, "Khi một người bị tuyên bố là đã chết trở về hoặc có tin tức xác thực là người đó còn sống thì theo yêu cầu của người đó hoặc của người có quyền, lợi ích liên quan, Tòa án ra quyết định hủy bỏ quyết định tuyên bố người đó là đã chết.".
- Phương án 1: Nêu đúng thẩm quyền của Tòa án trong việc ra quyết định hủy bỏ quyết định tuyên bố chết khi người được tuyên bố là đã chết trở về hoặc có tin tức xác thực là còn sống, theo yêu cầu của người có quyền hoặc lợi ích liên quan. Đây là quy định chính xác theo Bộ luật Dân sự 2015.
- Phương án 2: Sai vì thẩm quyền ra quyết định hủy bỏ không thuộc về Ủy ban nhân dân cấp xã mà thuộc về Tòa án.
- Phương án 3: Sai vì thẩm quyền ra quyết định hủy bỏ không thuộc về Phòng Tư pháp cấp huyện mà thuộc về Tòa án.
- Phương án 1: Nêu đúng thẩm quyền của Tòa án trong việc ra quyết định hủy bỏ quyết định tuyên bố chết khi người được tuyên bố là đã chết trở về hoặc có tin tức xác thực là còn sống, theo yêu cầu của người có quyền hoặc lợi ích liên quan. Đây là quy định chính xác theo Bộ luật Dân sự 2015.
- Phương án 2: Sai vì thẩm quyền ra quyết định hủy bỏ không thuộc về Ủy ban nhân dân cấp xã mà thuộc về Tòa án.
- Phương án 3: Sai vì thẩm quyền ra quyết định hủy bỏ không thuộc về Phòng Tư pháp cấp huyện mà thuộc về Tòa án.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về trách nhiệm dân sự của Nhà nước và cơ quan nhà nước Việt Nam đối với các nghĩa vụ dân sự xác lập với các chủ thể nước ngoài, dựa trên quy định của Bộ luật Dân sự 2015. Cụ thể, câu hỏi tập trung vào trường hợp nào Nhà nước và các cơ quan này không được hưởng quyền miễn trừ dân sự và phải chịu trách nhiệm. Phương án 1 nêu rõ hai trường hợp cụ thể: thứ nhất, khi điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định cho phép từ bỏ quyền miễn trừ; thứ hai, khi các bên tham gia vào quan hệ dân sự có thỏa thuận rõ ràng về việc từ bỏ quyền miễn trừ. Đây là hai căn cứ pháp lý quan trọng theo quy định của pháp luật quốc tế và pháp luật Việt Nam về quyền miễn trừ của quốc gia. Phương án 2 chỉ đơn thuần nêu rằng Nhà nước từ bỏ quyền miễn trừ, nhưng không chỉ rõ căn cứ hoặc hành vi nào dẫn đến sự từ bỏ này, do đó chưa đầy đủ. Phương án 3 kết hợp cả hai phương án trên. Theo quy định của pháp luật quốc tế và thực tiễn áp dụng, quyền miễn trừ của quốc gia không phải là tuyệt đối. Nhà nước có thể từ bỏ quyền miễn trừ của mình trong các trường hợp do điều ước quốc tế quy định hoặc do thỏa thuận của các bên. Do đó, cả hai trường hợp được nêu ở phương án 1 đều là căn cứ hợp pháp để Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, cơ quan nhà nước ở trung ương, ở địa phương chịu trách nhiệm về nghĩa vụ dân sự do mình xác lập với nhà nước, pháp nhân, cá nhân nước ngoài. Vì vậy, phương án 3 là đáp án chính xác nhất vì nó bao hàm cả hai trường hợp cụ thể đã được pháp luật quy định.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về quy định đăng ký quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản là bất động sản theo Bộ luật Dân sự 2015. Theo Điều 174 của Bộ luật Dân sự 2015, quy định rõ: "Quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản là bất động sản phải được đăng ký theo quy định của Bộ luật này và pháp luật về đăng ký tài sản." Do đó, phương án A là phương án đúng nhất, vì nó phản ánh đúng quy định pháp luật này.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về đại diện theo pháp luật của cá nhân được quy định trong Bộ luật Dân sự 2015. Phương án 1 nêu đúng về cha, mẹ là người đại diện theo pháp luật của con chưa thành niên (theo Điều 135, Bộ luật Dân sự 2015). Phương án 2 cũng nêu đúng về người giám hộ là người đại diện theo pháp luật đối với người được giám hộ, đặc biệt là người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi khi được Tòa án chỉ định (theo Điều 136, Bộ luật Dân sự 2015). Vì cả hai phương án 1 và 2 đều đúng theo quy định của pháp luật, nên phương án 3 là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về những điều kiện cần thiết để một cá nhân hoặc tổ chức có thể bị buộc phải bồi thường thiệt hại cho người khác. Để có thể áp dụng trách nhiệm bồi thường, cần phải có đủ các yếu tố cấu thành như hành vi trái pháp luật, thiệt hại thực tế, mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và thiệt hại, và lỗi của người gây thiệt hại (trừ một số trường hợp đặc biệt theo quy định của pháp luật). Trong các phương án được đưa ra, 'Có thiệt hại thực tế xảy ra' là điều kiện tiên quyết và cơ bản nhất. Nếu không có thiệt hại, sẽ không có căn cứ để yêu cầu bồi thường, dù có hành vi trái pháp luật hay lỗi.
- Phương án 1: "Có thiệt hại thực tế xảy ra" là điều kiện bắt buộc. Nếu không có thiệt hại, thì không thể yêu cầu bồi thường.
- Phương án 2: "Hành vi gây thiệt hại do lỗi cố ý" là một yếu tố cấu thành, nhưng trách nhiệm bồi thường cũng có thể phát sinh do lỗi vô ý hoặc thậm chí do lỗi (trong một số trường hợp pháp luật quy định chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại mà không cần chứng minh lỗi).
- Phương án 3: "Không thuộc trường hợp bất khả kháng" thường là yếu tố loại trừ trách nhiệm hoặc giảm nhẹ trách nhiệm, chứ không phải là điều kiện cơ bản để áp dụng trách nhiệm bồi thường.
- Phương án 4: "Năng lực chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại của cá nhân" là một yếu tố quan trọng để xác định ai phải chịu trách nhiệm, nhưng nó không phải là điều kiện cơ bản nhất để áp dụng trách nhiệm bồi thường cho một sự việc. Thiệt hại thực tế xảy ra mới là điểm khởi đầu.
- Phương án 1: "Có thiệt hại thực tế xảy ra" là điều kiện bắt buộc. Nếu không có thiệt hại, thì không thể yêu cầu bồi thường.
- Phương án 2: "Hành vi gây thiệt hại do lỗi cố ý" là một yếu tố cấu thành, nhưng trách nhiệm bồi thường cũng có thể phát sinh do lỗi vô ý hoặc thậm chí do lỗi (trong một số trường hợp pháp luật quy định chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại mà không cần chứng minh lỗi).
- Phương án 3: "Không thuộc trường hợp bất khả kháng" thường là yếu tố loại trừ trách nhiệm hoặc giảm nhẹ trách nhiệm, chứ không phải là điều kiện cơ bản để áp dụng trách nhiệm bồi thường.
- Phương án 4: "Năng lực chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại của cá nhân" là một yếu tố quan trọng để xác định ai phải chịu trách nhiệm, nhưng nó không phải là điều kiện cơ bản nhất để áp dụng trách nhiệm bồi thường cho một sự việc. Thiệt hại thực tế xảy ra mới là điểm khởi đầu.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị Doanh Nghiệp
628 tài liệu440 lượt tải

CEO.28: Bộ 100+ Tài Liệu Hướng Dẫn Xây Dựng Hệ Thống Thang, Bảng Lương
109 tài liệu762 lượt tải

CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Quản Lý Doanh Nghiệp Thời Đại 4.0
272 tài liệu981 lượt tải

CEO.26: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Khởi Nghiệp Thời Đại 4.0
289 tài liệu690 lượt tải

CEO.25: Bộ Tài Liệu Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin và Thương Mại Điện Tử Trong Kinh Doanh
240 tài liệu1031 lượt tải

CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi Ro Doanh Nghiệp
249 tài liệu581 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng