Trả lời:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai có yếu tố nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam. Theo Điều 203 Luật Đất đai năm 2013, tranh chấp đất đai mà một bên hoặc các bên tranh chấp là tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc có yếu tố nước ngoài thì được giải quyết theo quy định của Chính phủ. Tuy nhiên, việc giải quyết này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế có liên quan mà Việt Nam là thành viên. Do đó, phát biểu "Chính phủ giải quyết các tranh chấp đất đai có liên quan đến yếu tố nước ngoài" là đúng vì Chính phủ là cơ quan có thẩm quyền ban hành các quy định chi tiết để giải quyết các loại tranh chấp này.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về quy định giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức kinh tế sử dụng đất cho mục đích sản xuất nông nghiệp. Theo quy định tại Điều 56 và Điều 173 Luật Đất đai năm 2013, Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trong một số trường hợp nhất định. Cụ thể, đối với trường hợp sử dụng đất cho mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối, Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với các đối tượng sau: Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và dự án đầu tư, sản xuất, kinh doanh tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng biên giới, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Tuy nhiên, câu hỏi khẳng định "Các tổ chức kinh tế sử dụng đất cho mục đích sản xuất nông nghiệp đều được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất" là không chính xác. Luật Đất đai quy định nhiều trường hợp tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm/trả trước. Do đó, không phải tất cả các tổ chức kinh tế sử dụng đất nông nghiệp đều được giao đất không thu tiền sử dụng đất. Cần xem xét cụ thể từng trường hợp theo quy định của pháp luật.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về quyền thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật Việt Nam, cụ thể là khi có thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất chết. Theo Điều 622 Bộ luật Dân sự 2015 và các quy định liên quan đến đất đai, khi một thành viên trong hộ gia đình có quyền sử dụng đất chết, quyền sử dụng đất đó sẽ được xem xét để thừa kế theo quy định của pháp luật về thừa kế. Quyền sử dụng đất không đương nhiên thuộc về các thành viên còn lại trong hộ mà phải tuân theo thủ tục thừa kế, bao gồm việc xác định người thừa kế hợp pháp và phân chia di sản. Do đó, khẳng định 'đương nhiên các thành viên khác trong hộ gia đình được quyền tiếp tục sử dụng đất đó' là sai. Pháp luật quy định rõ về việc thừa kế quyền sử dụng đất, không có quy định nào cho phép sự chuyển giao quyền sử dụng đất một cách đương nhiên cho các thành viên còn lại trong hộ khi có người chết.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về nghĩa vụ nộp thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, không phải mọi trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất đều phải nộp thuế thu nhập. Cụ thể, có một số trường hợp được miễn hoặc không phải nộp thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật thuế thu nhập cá nhân và các văn bản hướng dẫn thi hành. Ví dụ, việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa vợ với chồng, cha mẹ đẻ, mẹ nuôi với con, cha nuôi, con nuôi, ông bà nội, ông bà ngoại với cháu, hoặc trường hợp người sử dụng đất tự chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân khác trong cùng một hộ gia đình và có hộ khẩu thường trú tại cùng một địa phương, hoặc trường hợp chuyển nhượng đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp của cá nhân, hộ gia đình mà người chuyển nhượng chỉ có duy nhất một loại đất này và còn chỗ ở/sản xuất khác trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có đất, v.v. Do đó, khẳng định "Mọi chủ thể sử dụng đất khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất đều phải nộp thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất" là không chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về quyền sử dụng đất đối với mặt nước nuôi trồng thủy sản theo quy định của pháp luật Việt Nam. Theo khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai 2013, đất nông nghiệp bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác. Khoản 3 Điều 52 Luật Đất đai 2013 quy định "Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 49 của Luật này; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 57 của Luật này. Việc giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất phải tuân thủ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy định về hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất; phải có dự án đầu tư hoặc phương án đầu tư, trong đó có nội dung về việc sử dụng đất, các biện pháp bảo vệ môi trường và điều kiện khác theo quy định của pháp luật.". Cụ thể hơn, đối với đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, theo quy định của pháp luật đất đai và pháp luật thủy sản, việc sử dụng đất mặt nước để nuôi trồng thủy sản có thể thuộc các hình thức sau: 1. Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản. 2. Cho thuê mặt nước thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Do đó, không phải tất cả các chủ thể sử dụng đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản đều phải thuê đất của Nhà nước. Tùy thuộc vào đối tượng sử dụng đất và mục đích sử dụng, có thể có các hình thức giao đất hoặc cho thuê đất khác nhau. Tuy nhiên, căn cứ vào quy định chung, việc sử dụng đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản thường liên quan đến việc Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất, nhưng cụm từ "phải thuê đất" là chưa chính xác hoàn toàn vì có thể có trường hợp giao đất. Tuy nhiên, xét trong bối cảnh câu hỏi trắc nghiệm và các phương án đưa ra, "Sai" là đáp án phù hợp nhất vì không phải lúc nào cũng "phải thuê đất", có thể là "giao đất" hoặc các hình thức khác. Quan trọng là việc sử dụng đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản thuộc thẩm quyền quản lý của Nhà nước, và việc sử dụng này phải được Nhà nước cho phép dưới các hình thức phù hợp với quy định pháp luật.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa nước của hộ gia đình, cá nhân cho tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật đất đai Việt Nam. Theo Điều 191 Luật Đất đai năm 2013, "Nhà nước có chính sách đặc thù,Priorities cho việc phát triển nông nghiệp hàng hóa, sản xuất thâm canh, luân canh, xen canh, tăng vụ đối với đất trồng lúa, đất màu, đất trang trại, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất". Đồng thời, Điều 49 Luật Đất đai 2013 quy định "Đối với đất chuyên trồng lúa nước, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, tổ chức kinh tế được nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất, nhận thế chấp, cầm cố, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật". Vì vậy, tổ chức kinh tế hoàn toàn có thể nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất chuyên trồng lúa nước của hộ gia đình, cá nhân khi đáp ứng các điều kiện theo quy định. Do đó, phát biểu này là đúng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị Doanh Nghiệp
628 tài liệu440 lượt tải

CEO.28: Bộ 100+ Tài Liệu Hướng Dẫn Xây Dựng Hệ Thống Thang, Bảng Lương
109 tài liệu762 lượt tải

CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Quản Lý Doanh Nghiệp Thời Đại 4.0
272 tài liệu981 lượt tải

CEO.26: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Khởi Nghiệp Thời Đại 4.0
289 tài liệu690 lượt tải

CEO.25: Bộ Tài Liệu Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin và Thương Mại Điện Tử Trong Kinh Doanh
240 tài liệu1031 lượt tải

CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi Ro Doanh Nghiệp
249 tài liệu581 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng