Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Năm 2025 - Vật Lí - Cụm Trường Tỉnh Đồng Nai - Bộ Đề 02
Câu 1
Khi làm muối từ nước biển, người dân làm muối (diêm dân) ở Ninh Thuận thường dẫn nước biển vào các ruộng muối. Nước biển bay hơi, người ta thu được muối. Theo em, thời tiết ở Ninh Thuận như thế nào để thuận lợi cho nghề làm muối nhất?
A.Trời lạnh.
B.Trời nhiều gió.
C.Trời hanh khô.
D.Trời nắng, có gió.
Câu 2
Chọn phát biểu sai: Những quy tắc an toàn khi làm việc với phóng xạ là
A.giảm thời gian tiếp xúc với nguồn phóng xạ.
B.tăng khoảng cách từ ta đến nguồn phóng xạ.
C.đảm bảo che chắn những cơ quan trọng yếu của cơ thể.
D.mang áo phòng hộ và không cần đeo mặt nạ.
Câu 3
Trong đơn vị đo nhiệt độ sau, đơn vị nào thường dùng trong các bản tin dự báo thời tiết của Đài tiếng nói Việt Nam?
A.Kelvin (K).
B.Celsius (0C).
C.Fahrenheit (0F).
D.Cả 3 đơn vị trên.
Câu 4
Nhiệt độ nước tắm thích hợp cho trẻ sơ sinh là 38 °C. Nước nóng lấy từ bình nước năng lượng mặt trời có nhiệt độ trung bình cỡ 74 °C. Nước lạnh được lấy từ trên bể trữ nước inox trên trần nhà có nhiệt độ tương ứng với nhiệt độ môi trường. Biết nhiệt độ không khí vào một buổi chiều mùa thu là 26 °C và ổn định khá lâu, để pha nước tắm cho bé thì ta cần pha theo tỉ lệ nào?
A.3 phần nước lạnh, 1 phần nước nóng.
B.4 phần nước lạnh, 1 phần nước nóng.
C.1 phần nước lạnh, 3 phần nước nóng.
D.5 phần nước lạnh, 2 phần nước nóng.
Câu 5
Người ta thực hiện công 50 J để nén một lượng khí trong một xilanh. Nội năng của khí tăng 120 J. Phát biểu nào sau đây đúng?
A.Khối khí nhận 70 J nhiệt lượng từ môi trường.
B.Khối khí truyền 70 J nhiệt lượng ra môi trường.
C.Khối khí truyền 30 J nhiệt lượng ra môi trường.
D.Khối khí nhận 30 J nhiệt lượng từ môi trường.
Câu 6
Trong quá trình hít vào, cơ hoành và cơ liên sườn của một người co lại, mở rộng khoang ngực và hạ thấp áp suất không khí bên trong xuống dưới môi trường xung quanh để không khí đi vào qua miệng và mũi đến phổi. Giả sử phổi của một người chứa \(6000~\,m\ell \) không khí ở áp suất \(1,00~\,atm\). Nếu người đó mở rộng khoang ngực thêm \(500~\,m\ell \) bằng cách giữ mũi và miệng đóng lại để không hít không khí vào phổi thì áp suất không khí trong phổi theo atm sẽ là bao nhiêu? Giả sử nhiệt độ không khí không đổi.
A.\(0,92~\,atm.\)
B.\(1,08~\,atm.\)
C.\(1,20~\,atm.\)
D.\(0,85~\,atm.\)
Câu 7
Phát biểu nào sau đây về định luật Charles là đúng?
A.Trong quá trình đẳng áp, thể tích V của một lượng khí nhất định luôn tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
B.Trong quá trình đẳng tích, tích của áp suất P và thể tích V của một lượng khí nhất định là một hằng số.
C.Trong quá trình đẳng nhiệt, tích của áp suất P và thể tích V của một lượng khí nhất định là một hằng số.
D.Ở mọi quá trình, ở nhiệt độ không đổi, tích của áp suất P và thể tích V của một lượng khí nhất định là một hằng số.
Câu 8
Một lượng khí lý tưởng có thể tích ban đầu là \({{V}_{1}}\), áp suất là \({{P}_{1}}\), và nhiệt độ tuyệt đối là \({{T}_{1}}\). Nếu thể tích tăng gấp đôi và nhiệt độ tuyệt đối tăng gấp ba lần, thì áp suất mới \({{P}_{2}}\) của khí sẽ
A.giảm 6 lần.
B.giảm 1,5 lần.
C.tăng 6 lần.
D.tăng 1,5 lần.
Câu 9
Khi nói về tính chất của sóng điện từ, phát biểu nào dưới đây là sai?
A.Sóng điện từ bị phản xạ khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường.
B.Sóng điện từ truyền được trong môi trường vật chất và cả trong chân không.
C.Trong quá trình truyền, thành phần điện trường và thành phần từ trường luôn cùng phương.
D.Trong chân không, sóng điện từ lan truyền với vận tốc bằng vận tốc ánh sáng.
Câu 10
Xác định chiều dòng điện cảm ứng trong vòng dây khi nhìn từ trên xuống trong trường hợp cho nam châm rơi thẳng đứng xuyên qua tâm vòng dây giữ cố định như hình vẽ:
A.Lúc đầu dòng điện cùng chiều kim đồng hồ, khi nam châm xuyên qua mặt phẳng vòng dây thì dòng điện đổi chiều ngược lại.
B.Lúc đầu dòng điện ngược chiều kim đồng hồ, khi nam châm xuyên qua mặt phẳng vòng dây thì dòng điện đổi chiều ngược lại.
C.Vì không có nguồn điện nên không có dòng điện cảm ứng trong vòng dây.
D.Dòng điện cảm ứng luôn cùng chiều kim đồng hồ.
Câu 11
Một khung dây quay đều quanh trục D trong một từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay. Biết tốc độ quay của khung là 150 vòng/phút. Từ thông cực đại gửi qua khung là \({{\Phi }_{0}}=\dfrac{10}{\pi }\,\,\text{W}b\). Suất điện động cực đại trong khung có giá trị là
A.25 V.
B.25\(\sqrt[]{2}\) V.
C.50 V.
D.150 V.
Câu 12
Hình vẽ mô tả lực từ \(\overrightarrow{F}\) tác dụng lên dây dẫn MN có dòng điện cường độ \(I\) chạy qua. \(\overrightarrow{F}\) và MN đều nằm trong mặt phẳng hình vẽ. Chọn ý đúng: Từ trường gây nên lực từ \(\overrightarrow{F}\) tác dụng lên đoạn dây dẫn MN có đường sức từ
A.vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, có chiều đi ra từ mặt phẳng hình vẽ.
B.vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, có chiều hướng vào mặt phẳng hình vẽ.
C.nằm trong mặt phẳng hình vẽ, cùng chiều với lực từ \(\overrightarrow{F}\).
D.nằm trong mặt phẳng hình vẽ, ngược chiều với lực từ \(\overrightarrow{F}\).
Câu 13
Phát biểu nào sau đây sai: Người ta nhận ra từ trường tồn tại xung quanh một dây dẫn mang dòng điện vì có lực tác dụng lên:
A.một dòng điện khác đặt song song cạnh nó.
B.một kim nam châm đặt cạnh nó.
C.một hạt mang điện chuyển động song song với nó.
D.một hạt mang điện đứng yên đặt bên cạnh nó.
Câu 14
Trong y học, tia X thường dùng để chụp xương là do
A.nó có khả năng làm sáng da.
B.nó có bước sóng dài, dễ dàng xuyên qua cơ thể.
C.nó bị hấp thụ mạnh bởi các mô mềm nhưng ít bị hấp thụ bởi xương.
D.nó tạo ra hình ảnh màu sắc tự nhiên.
Câu 15
Trong hạt nhân
A.có ba loại hạt là nucleon, proton và neutron.
B.có ba loại hạt là neutron, proton và electron.
C.có proton và neutron.
D.chỉ có neutron.
Câu 16
Hạt nhân càng bền vững khi có
A.số nucleon càng nhỏ.
B.số nucleon càng lớn.
C.năng lượng liên kết càng lớn.
D.năng lượng liên kết riêng càng lớn.
Câu 17
Ứng dụng của đồng vị Carbon - 14 là
A.đo lường mức độ bức xạ trong không khí.
B.xác định tuổi của các mẫu vật cổ đại.
C.phát hiện tia vũ trụ.
D.làm nhiên liệu cho nhà máy điện hạt nhân.
Câu 18
Một máy phát điện xoay chiều có roto là nam châm vĩnh cửu quay với tần số f (vòng/giây) tạo ra trong cuộn dây một dòng điện hình sin. Mắc hai đầu cuộn dây với vôn kế để khảo sát suất điện động trong cuộn dây theo tần số quay của roto. Kết quả được biểu diễn bằng đồ thị có trục tung là suất điện động E (V) (Hình vẽ), trục hoành là tần số quay của roto theo đơn vị vòng/s. Biết khi roto không quay, thì suất điện động hai đầu cuộn dây bằng 0, và cuộn dây dẹt, có 600 vòng, tiết diện vuông 5 cm x 5 cm. Giá trị gần đúng nhất của cảm ứng từ mà nam châm gây ra tại tâm khung dây là
A.\(B=4,10\text{ }\mu T.\)
B.\(B=4,08\text{ }\mu T.\)
C.\(B=4,09\text{ }\mu T.\)
D.\(B=4,15\text{ }\mu T.\)
Câu 19
Bình chứa oxygen là một thiết bị thường dùng trong điều trị người bệnh có vấn đề về hô hấp. Tuy nhiên, khi sử dụng bình cần đặc biệt chú ý nơi bảo quản nhằm đảm bảo an toàn do nguy cơ cháy nổ cao. Khí oxygen trong bình ở áp suất cao. Người ta vẫn sử dụng mô hình khí lí tưởng để tìm hiểu mối liên hệ giữa các thông số của một lượng khí như áp suất, nhiệt độ và thể tích, từ đó suy ra nguyên tắc bảo quản và sử dụng an toàn các bình chứa khí.
a) Khí oxygen trong bình là khí lí tưởng.
b) Áp suất và thể tích của khí oxygen trong bình chứa luôn tỉ lệ thuận với nhau theo phương trình khí lí tưởng.
c) Có thể dùng phương trình \(\dfrac{PV}{T}=\)hằng số để tìm hiểu về khí trong bình.
d) Một trong những nguyên tắc an toàn khi sử dụng bình chứa oxygen là bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát để giảm nguy cơ cháy nổ.
Câu 20
Quan sát mô hình máy phát điện xoay chiều được mô tả như hình vẽ. Biết khung dây ABCD quay theo chiều MPNQ trong từ trường đều. Nhận định nào sau đây là đúng hay sai về dòng điện xoay chiều chạy trong khung dây?
a) Khi vị trí của khung dây ở ABCD từ thông gửi qua diện tích giới hạn bởi khung dây cực đại.
b) Khi BC quay đến vị trí PQ thì chiều dòng điện chạy theo cạnh BC có hướng từ P đến Q.
c) Trong quá trình điểm B di chuyển từ M đến P thì cường độ dòng điện tức thời tăng.
d) Dòng điện đổi chiều khi BC có vị trí trùng với đường thẳng PQ.
Câu 21
Trong một bình cách nhiệt có: \(1\,kg\) nước đá, \(1kg\) chất A dễ nóng chảy, không tan trong nước và một bếp có dây nung với công suất không đổi. Nhiệt dung của bình cách nhiệt và dây nung không đáng kể. Nhiệt độ ban đầu trong bình là \(-40\,{}^\circ C\). Sau khi cho bếp hoạt động, nhiệt độ trong bình biến đổi theo thời gian như đồ thị trong hình bên. Cho biết nhiệt dung riêng của nước đá là \({{c}_{n}}=1,{{8.10}^{3}}\,J/\left( kg.K \right)\), của chất rắn A là \({{c}_{A}}={{10}^{3}}\,J/\left( kg.K \right)\)
a) Nội năng của chất rắn A tăng trong thời gian \(1\) phút đầu tiên.
b) Nội năng của chất A không thay đổi từ phút thứ \(1\) đến phút thứ \(2\).
c) Nhiệt nóng chảy riêng của chất rắn A gần đúng là \({{10}^{6}} J/kg.\)
d) Nhiệt dung riêng của chất A sau khi đã chảy lỏng là \(2000 J/\left( kg.K \right).\)
Câu 22
24Na là chất phóng xạ \({{\beta }^{-}}\), để xác định lượng máu trong bệnh nhân, người ta tiêm vào máu một người một lượng nhỏ dung dịch chứa đồng vị phóng xạ 24Na (chu kì bán rã 15 giờ) có độ phóng xạ 2 μCi. Sau 7,5 giờ người ta lấy ra 1 cm3 máu người đó thì thấy có độ phóng xạ 502 phân rã/phút.
a) Chùm tia \({{\beta }^{-}}\)thực chất là chùm electron. Khi hạt nhân 24Na phân rã, phát ra tia \({{\beta }^{-}}\)chứng tỏ trong hạt nhân 24Na có sẵn các electron.
b) Tại thời điểm tiêm, số nguyên tử 24Na gần đúng là \(5,{{765.10}^{9}}\).
c) Sau 7,5 giờ, độ phóng xạ của 24Na là \(5,{{233.10}^{4}}\)Ci.
d) Thể tích máu của người đó gần đúng là 6,254 lít.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|