Đề Thi Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Năm 2025 - Vật Lí
Câu 1
Trong quá trình đẳng áp của một khối khí lý tưởng xác định,
A.nhiệt độ của khối khí không đổi.
B.thể tích của khối khí giảm khi nhiệt độ của khối khí giảm.
C.thế tích của khối khí không đổi.
D.thể tích của khối khí tăng khi nhiệt độ của khối khí giảm.
Câu 2
Một đoạn dây dẫn thẳng có chiều dài \(\ell \) mang dờng điện có cường độ \(I\) được đặt trong từ trường đều với góc hợp bởi chiều dòng điện và chiều cảm ứng từ của từ trường là \(\alpha \). Lực từ do từ trường này tác dụng lên đoạn đây có độ lớn là \(F\). Độ lớn cảm ứng từ \(B\) của từ trường là
A.\(B=\dfrac{F}{I\ell \text{tan}\alpha }\)
B.\(B=\dfrac{F}{I\ell \text{sin}{{\alpha }^{\circ }}}\)
C.\(B=\dfrac{F}{I\ell \text{cot}a}\)
D.\(B=\dfrac{F}{I\ell \text{cos}\alpha }\).
Câu 3
Theo mô hình động học phân tử,
A.giữa các phân tử chỉ có lực hút.
B.giữa các phân tử chỉ có lực đẩy.
C.các phân tử chuyển động không ngừng.
D.giữa các phân tử không có khoảng cách.
Câu 4
Khi nói về từ trường, phát biểu nào sau đây là đúng?
A.Từ trường tác dụng lực từ lên một điện tích đứng yên ở trong đó.
B.Từ trường tác dụng lực từ lên một nam châm đặt trong đó.
C.Một dòng điện tạo ra một từ trường đều xung quanh nó.
D.Một kim nam châm tạo ra một từ trường đều xung quanh nó.
Câu 5
Trong thí nghiệm tán xạ hạt alpha của Rutherford, khi gặp lá vàng mỏng, hầu hết các hạt alpha
A.bị bật ngược lại.
B.đi qua lá vàng.
C.chuyển động theo đường xoắn ốc.
D.dừng lại.
Câu 6
Trong hệ đơn vị SI, đơn vị cùa từ thông là
A.tesla (T).
B.volt (V).
C.coulomb (C).
D.weber \(\left( \text{Wb} \right)\).
Câu 7
Trong nguyên tử lithium, có bao nhiêu electron chuyển động xung quanh hạt nhân \(~_{3}^{7}\text{Li}\) ?
A.3 .
B.4 .
C.7.
D.1 .
Câu 8
Trong quá trình nung nóng đẳng tích một khối khí lý tưởng xác định,
A.khối lượng riêng của khối khí tăng.
B.áp suất của khối khí giảm.
C.khối lượng riêng của khối khí giảm.
D.áp suất của khối khí tăng.
Câu 9
Đại lượng đặc trưng cho độ bền vưng của hạt nhân là
A.độ hụt khối của hạt nhân.
B.năng lượng liên kết riêng.
C.điện tích hạt nhân.
D.năng lượng liên kết.
Câu 10
Gọi Q là nhiệt lượng cần thiết để làm một lương chất có khối lượng \(m\) chuyển hoàn toàn từ thế lỏng sang thể khí ở nhiệt độ sôi. Công thức xác định nhiệt hóa hơi riêng của chất này ở nhiệt độ sôi đó là
A.\(\dfrac{Q}{m}\).
B.\(\dfrac{m}{Q}\).
C.\(\dfrac{2Q}{m}\)
D.\(\dfrac{Q}{2m}\)
Câu 11
Để đúc một vật bằng đồng, cần nung nóng để đồng chuyển từ thể rắn thành thể lỏng. Quá trình này là quá trình
A.ngưng tụ.
B.hoá hơi.
C.đông đặc.
D.nóng chảy.
Câu 12
Độ lớn suất điện động cảm ứng được xác định bằng định luật nào trong các định luật sau đây?
A.Định luật Ohm cho vật dẫn kim loại.
B.Định luật Coulomb về tương tác điện.
C.Định luật Lenz về cảm ứng điện từ.
D.Định luật Faraday về cảm ứng điện từ.
Câu 14
Nội năng của một khối khí xác định không đổi khi
A.thể tích của khối khí không đổi.
B.nhiệt độ và thể tích của khối khí không đổi.
C.nhiệt độ cùa khối khí thay đổi.
D.khối khí nhận năng lượng nhiệt từ vật khác.
Câu 15
Công thức định luật I của nhiệt động lực học là \(\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }U=A+Q\), với \(A\) là kí hiệu công và \(Q\) là kí hiệu
A.nhiệt độ.
B.nhiệt lượng.
C.nhiệt dung riêng.
D.nhiệt nóng chảy riêng.
Câu 16
Theo mô hình động học phân tử, ở thể lỏng, các phân tử
A.chỉ dao động quanh vị trí cân bằng cố định.
B.sắp xếp có trật tự.
C.dao động quanh vị trí cân bằng không cố định.
D.chuyển động hỗn loạn.
Câu 17
Sự truyền năng lượng nhiệt giữa hai vật được đặt tiếp xúc với nhau chỉ xảy ra khi chúng khác nhau về
A.khối lượng.
B.nhiệt độ.
C.thể tích.
D.thế năng.
Câu 18
Trong hệ đon vị SI, đơn vị của nhiệt nóng chảy riêng là
A.J/ (kg.K) .
B.\(\text{J}/{{~}^{\circ }}\text{C}\).
C.\(\text{J}/\text{K}\).
D.J/kg.
Câu 19
Sóng điện từ được úng dụng nhiều trong thông tin liên lạc.
a) Giả sử tại một điểm có sóng điện từ truyền qua theo phương thẳng đứng hướng lên trên, nếu cảm ứng từ có hướng nam - bắc thì cường độ điện trường có hướng đông - tây.
b) Không thể tạo ra hiện tượng giao thoa đối với sóng điện từ.
c) Tại một điểm có sóng điện từ truyền qua, cường độ điện trường và cảm ứng từ luôn dao động ngược pha.
d) Sóng điện từ là sóng ngang.
Câu 20
Các quá trình biến đối hạt nhân là cơ sở của nhiều ứng dụng.
a) Phóng xạ là quá trình tự phát và ngẫu nhiên.
b) Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng thu năng lượng.
c) Phản ứng phân hạch là phản ứng tỏa năng lượng.
d) Hạt nhân uranium \(~_{92}^{238}\text{U}\) phóng xạ \(\alpha \) và biến đối thành hạt nhân thorium \(~_{90}^{234}\text{Th}\).
Câu 21
Một nam châm được đật trên cân. Một đoạn dây dẫn cứng được giữ cố định, nằm ngang, vuông góc với các đường sức từ của từ trường đều giữa hai cực của nam châm (hình bên). Cảm ứng từ \(\vec{B}\) của từ trường có phương nằm ngang và có độ lớn là \(B\). Chiều dài cùa phần dây dẫn PQ nằm trong vùng từ trường đều giữa hai cực của nam châm là \(\ell \). Ban đầu, chưa có dòng điện chạy trong dây dẫn, cân chỉ một giá trị xác định. Sau đó, cho dòng điện không đổi với cường độ I chạy trong dây dẫn theo chiều từ \(P\) đến \(Q\). Bỏ qua ành hưởng của từ trường Trái Đất.
a) Lực từ do từ trường tác dụng lên đoạn dây PQ hướng thẳng
b) Cân chỉ giá trị lớn hơn giá ttị ban đầu.
c) Cảm ứng từ \(\vec{B}\) có hướng từ cực N sang cực S của nam châm.
d) Lực từ do từ trường tác dụng lên đoạn dây PQ có độ lớn là \(BI\ell \).
Câu 22
Một nhóm học sinh thảo luận phương án thí nghiệm làm giảm ảnh hưởng của sự trao đổi nhiệt với môi trường khi đo nhiệt nóng chảy riêng của nước đá. Họ dùng các dụng cụ: Phễu chứa nước đá (1), dây điện trở (2), cốc (3), cân điện từ (4) như hình bên.
Nhóm học sinh cho rằng: Trong thời gian cấp điện cho dây điện trở, nếu xác định được càng chính xác khối lượng nước đá tan chảy vào cốc do nhiệt lương nhận từ môi trường thì sẽ giảm được càng nhiều ảnh hường của sự trao đối nhiệt giữa nước đá với môi trường.
Phương án thí nghiệm cùa họ gồm hai giai đoạn và được tóm tắt như sau:
Giai đoạn 1: Chưa cấp điện cho dây điện trở: Xác định khối lượng \({{m}_{1}}\) của nước đá tan và đã chảy từ phễu vào cốc trong khoảng thời gian \({{t}_{1}}\).
Giai đoạn 2: Cấp điện cho dây điện trở: Xác định khối lượng \({{m}_{2}}\) của nước đá tan và đã chảy từ phễu vào cốc trong khoảng thời gian \({{t}_{2}}\).
Ở cả hai giai đoạn, coi rằng khối lượng nước đá tan và đã chảy vào cốc do nhiệt lượng nhận từ môi trường trong những khoảng thời gian bằng nhau là như nhau và bỏ qua các ảnh hưởng khác (bay hơi, ngưng tụ của nước.\).
a) Ở giai đoạn 1, nước đá tan do nhận nhiệt lượng từ môi trường.
b) Ở giai đoạn 2 , nước đá tan do nhận nhiệt lượng từ dây điện trở và từ môi trường
c) Nếu \({{t}_{2}}={{t}_{1}}\) thì có thể coi khối lượng của nước đá tan do nhận nhiệt lượng từ dây điện trở là \(m={{m}_{2}}-{{m}_{1}}\)
d) Phương án thí nghiệm này là một trong những phương án có thể làm giảm được ảnh hưởng của sự trao đổi nhiệt với môi trường đến kết quả thí nghiệm.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|