Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Vật Lí - Bộ Đề 05 - Đề Số 04
Câu 1
Một bình xịt tưới cây như hình bên. Sau khi rót nước vào bình, ta vặn nắp bình cho kín. Dùng tay kéo và đẩy pit tông lên xuống để nén không khí vào trong bình. Nhấn van xả nước để khí trong bình đẩy nước ra ngoài qua vòi xịt.
Một bạn học sinh dùng xịt này để tưới cây. Nếu bạn muốn nước xịt ra được mạnh hơn nhưng không điều chỉnh vòi xịt thì bạn cần
A.rót nước vào đầy bình, dùng tay kéo và đẩy pit tông liên tục và nhiều lần hơn. Sau đó nhấn van xả nước để nước được xịt ra ngoài.
B.rót nước vào khoảng hai phần ba bình, lắc đều bình và nhấn van xả nước liên tục để nước được xịt ra ngoài.
C.rót nước vào đầy bình và nhấn giữ van xả nước, dùng tay kéo và đẩy pit tông di chuyển đều để nước được xịt ra ngoài.
D.rót nước vào khoảng hai phần ba bình, dùng tay kéo và đẩy pit tông liên tục nhiều lần hơn. Sau đó nhấn van xả nước để nước được xịt ra ngoài.
Câu 2
Một bạn học sinh dùng đèn cồn để làm nóng khối khí lí tưởng được chứa trong xi lanh có pit tông đậy kín. Trong quá trình làm nóng khối khí, pit tông không bị dịch chuyển. Bỏ qua sự tỏa nhiệt của khối khí ra môi trường. Nhận định nào đúng trong các nhận định dưới đây?
A.Do nội năng của khối khí không thay đổi nên pit tông không bị dịch chuyển.
B.Phần nhiệt năng khối khí nhận vào được gọi là công cơ học.
C.Nhiệt lượng khối khí nhận vào bằng nhiệt lượng của đèn cồn tỏa ra.
D.Độ biến thiên nội năng của khối khí là \(\text{U}=\text{Q}\) với \(\text{Q}\) là nhiệt lượng khối khí nhận được (\(\text{Q}>0\)).
Câu 3
Đồ thị ở hình bên dưới biểu diễn sự phụ thuộc nhiệt độ của khối nước đá theo nhiệt lượng cung cấp. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá ở 0°C là 3,34.\({{10}^{5}}\) J/kg. Cho hiệu suất cung cấp nhiệt xấp xỉ 100%. Khối lượng nước đá ban đầu xấp xỉ bằng
A.0,37 kg.
B.0,67 kg.
C.0,3 kg.
D.0,75 kg.
Câu 4
Một chai rượu ethylic (hỗn hợp của ethylic acohol và nước) có thể tích thực là 750 mℓ và độ rượu là 20°. Biểu thức xác định độ rượu ethylic là \(\text{S}=\frac{{{\text{V}}_{\text{ethylic }\!\!~\!\!\text{ acohol}}}}{{{\text{V}}_{\text{r}\text{u }\!\!~\!\!\text{ ethylic}}}}.100\). Ta có bảng số liệu sau:
Nhiệt lượng cần cung cấp để hóa hơi hoàn toàn lượng rượu ethylic trong chai kể từ thời điểm nhiệt độ của rượu vừa đạt 78 °C xấp xỉ bằng
A.1 538 kJ.
B.1 431 kJ.
C.162 kJ.
D.1 482 kJ.
Câu 7
Theo thông tin từ bộ y tế, thông thường đối với một bệnh nhân mắc bệnh COVID - 19 được chỉ định dùng liệu pháp oxy thì người bệnh cần được cung cấp trung bình 6 lít khí oxygen trong 15 phút. Nhiệt độ của khí oxygen trong bình được xem không đổi. Với tốc độ hít thở như vậy thì sau bao lâu bệnh nhân cần thay bình oxygen mới?
A.350 giờ.
B.87,5 giờ.
C.15,6 giờ.
D.210 giờ.
Câu 8
Động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí lí tưởng ở 27 °C có giá trị xấp xỉ bằng
A.2,8.10-21 J.
B.6,2.10-21 J.
C.6,2.10-25 J.
D.5,6.10-22 J.
Câu 9
Xét một khung dây dẫn và nam châm thẳng đang chuyển động cùng chiều sang trái với tốc độ lần lượt là \({{v}_{k}}\) và \({{v}_{n}}\) (nam châm chưa xuyên qua mặt phẳng khung dây). Hình nào dưới đây biểu diễn đúng chiều dòng điện cảm ứng trong khung dây dẫn?
A.Hình 1.
B.Hình 2.
C.Hình 3.
D.Hình 4.
Câu 11
Đồ thị biểu diễn sự biến thiên của điện áp u và cường độ dòng điện i theo thời gian chạy qua một đoạn mạch được cho như hình vẽ.
Cường độ dòng điện i sớm pha hơn điện áp u một góc bằng
A.\(\frac{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}{2}\) rad.
B.\(\frac{3\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}{4}\) rad.
C.\(\frac{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}{3}\) rad.
D.\(\frac{2\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}{3}\) rad.
Câu 12
Khung dây kim loại phẳng gồm 500 vòng, diện tích mỗi vòng là 100 cm2, khung dây quay đều với tốc độ 3 000 vòng/phút quanh trục nằm trong mặt phẳng khung dây và vuông góc với các đường sức từ của một từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ bằng 0,1 T. Chọn gốc thời gian (t = 0) là thời điểm vector pháp tuyến \(\text{\vec{n}}\) của mặt phẳng khung dây hợp với vector cảm ứng từ \(\text{\vec{B}}\) một góc 30°. Biểu thức biểu diễn sự biến thiên của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây theo thời gian là
A.\({{\text{e}}_{\text{c}}}=0,5.\sin \left( 100\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ t}+\frac{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}{6} \right)\) (V).
B.\({{\text{e}}_{\text{c}}}=-0,5.\cos \left( 100\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ t}+\frac{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}{6} \right)\) (V).
C.\({{\text{e}}_{\text{c}}}=-50\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }.\sin \left( 100\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ t} \right)\) (V).
D.\({{\text{e}}_{\text{c}}}=50\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }.\cos \left( 100\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ t}-\frac{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}{3} \right)\) (V).
Câu 13
Xét một mạch tạo sóng với đầu ra được nối với một dao động kí điện tử dùng để hiển thị mối liên hệ giữa cường độ của tín hiệu điện áp theo thời gian. Dựa vào hình ảnh quan sát được trên màn hình của dao động kí điện tử như hình bên. Biết mỗi ô trên trục hoành ứng với khoảng thời gian là 5 ms. Tần số của dòng điện xoay chiều được
A.20 mHz.
B.200 Hz.
C.50 Hz.
D.100 Hz.
Câu 14
Một khung dây dẫn được đặt trong từ trường đều có vector cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng khung dây như hình vẽ. Trong khoảng thời gian từ 0 đến \({{t}_{1}}\) (s), dòng điện cảm ứng có cường độ không đổi theo thời gian và có chiều như hình vẽ.
Đồ thị nào dưới đây diễn tả đúng sự biến đổi của độ lớn cảm ứng từ theo thời gian?
A.Đồ thị 1.
B.Đồ thị 2.
C.Đồ thị 3.
D.Đồ thị 4.
Câu 15
Biết khối lượng nguyên tử \({}_{92}^{238}\text{U}\) là 238 amu. Số neutron có trong 119 gam \({}_{92}^{238}\text{U}\) xấp xỉ bằng
A.3,01.1023.
B.2,8.1025.
C.7,2.1025.
D.4,4.1025.
Câu 16
Cho ba hạt nhân X, Y và Z có số nucleon tương ứng là \({{A}_{X}}\), \({{A}_{Y}}\) và \({{A}_{Z}}\) với \({{A}_{X}}=2{{A}_{Y}}=0,5{{A}_{Z}}\). Biết năng lượng liên kết của từng hạt nhân tương ứng là \({{W}_{l{{k}_{X}}}}\), \({{W}_{l{{k}_{Y}}}}\) và \({{W}_{l{{k}_{Z}}}}\) với \({{W}_{l{{k}_{Z}}}}<{{W}_{l{{k}_{X}}}}<{{W}_{l{{k}_{Y}}}}\). Các hạt nhân này được xắp xếp theo thứ tự tính bền vững giảm dần là
A.Y, X, Z.
B.Y, Z, X.
C.X, Y, Z.
D.Z, X, Y.
Câu 17
Phóng xạ là quá trình hạt nhân
A.phóng ra ra các hạt α, β-, β+ khi bị bắn phá bằng các hạt nhân khác.
B.tự phát ra các hạt α, β-, β+ và không biến đổi gì.
C.tự phát ra các hạt α, β-, β+ và biến đổi thành một hạt nhân khác.
D.phát ra các bức xạ điện từ.
Câu 19
Một bạn học sinh dùng ấm điện có công suất điện không thay đổi để đun hỗn hợp gồm nước và nước đá có nhiệt độ 0 °C, có khối lượng là 2 kg. Khảo sát sự thay đổi nhiệt độ của hỗn hợp nước và nước đá theo nhiệt lượng mà ấm điện cung cấp, thu được đồ thị như hình bên dưới. Bạn đo được khoảng thời gian từ thời điểm bắt đầu đun đến khi nhiệt độ của hỗn hợp bắt đầu tăng lên là 67 giây. Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường và ấm; bỏ qua sự bay hơi của nước trong quá trình đun. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.105 J/kg và nhiệt dung riêng của nước và nước đá lần lượt là 4200 J/(kg.K) và 2100 J/(kg.K).
a) Khối lượng nước có trong hỗn hợp ban đầu là 0,2 kg.
b) Công suất của ấm điện xấp xỉ bằng 1 000 W.
c) Kể từ thời điểm bắt đầu đun, sau khoảng 13 phút thì nước trong ấm điện bắt đầu sôi.
d) Tại thời điểm nước bắt đầu sôi, bạn học sinh ngắt điện và bỏ thêm vào ấm 250 g nước đá ở - 5 °C. Nhiệt độ của hỗn hợp khi có sự cân bằng nhiệt xảy ra xấp xỉ bằng 80 °C.
Câu 20
Một học sinh làm thí nghiệm kiểm tra định luật Charles đối với khối khí lí tưởng chứa trong xi lanh có pit tông đậy kín và di chuyển được như hình bên. Với các dụng cụ gồm:
+ Áp kế (1) có mức 0 ứng với áp suất khí quyển, đơn vị đo của áp kế là Bar (1 Bar = 105 Pa).
+ Xi lanh (2).
+ Pit tông (3) gắn với tay quay (4).
+ Hộp chứa nước nóng (5).
+ Cảm biến nhiệt độ (6).
Bạn học sinh tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
+ Đọc giá trị phần thể tích chứa khí của xi lanh ban đầu (\({{\text{V}}_{0}}=70\) mℓ).
+ Đọc số chỉ của cảm biến nhiệt độ đo nhiệt độ khí trong xi lanh ban đầu (\({{\text{t}}_{0}}=26\text{ }\!\!~\!\!\text{ }\)).
+ Đổ nước nóng vào hộp chứa cho ngập hoàn toàn xi lanh. Quay tay quay để pit tông dịch chuyển từ từ sao cho số chỉ của áp kế không đổi (\({{\text{p}}_{0}}={{10}^{5}}\) Pa). Đọc giá trị của phần thể tích chứa khí và nhiệt độ sau mỗi phút.
Bạn học sinh thu được bảng giá trị sau:
a) Định luật Charles được phát biểu như sau: “Với một khối lượng khí xác định, khi giữ ở áp suất không đổi thì thể tích của khí tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối của nó”.
b) Lượng khí lí tưởng chứa trong xi lanh có số mol xấp xỉ bằng 2,8 mol.
c) Tỉ số \(\frac{\text{V}}{\text{T}}\) luôn không đổi và xấp xỉ bằng 0,235.10-6 \(\frac{{{\text{m}}^{3}}}{\text{K}}\).
d) Đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa nhiệt độ tuyệt đối và thể tích của khối khí trên như hình vẽ sau:
Câu 21
Một khung dây dẫn cứng, phẳng gồm 100 vòng, mỗi vòng có diện tích 12 cm2 và điện trở mỗi vòng là 0,01 W. Khung dây dẫn được đặt trong từ trường đều có vector cảm ứng từ \(\text{\vec{B}}\) vuông góc với mặt phẳng khung dây và độ lớn cảm ứng từ biến thiên theo thời gian có đồ thị như hình vẽ.
a) Độ biến thiên từ thông qua khung dây dẫn trong khoảng thời gian từ \({{\text{t}}_{1}}=0\) s đến \({{\text{t}}_{2}}=0,5\) s là 0,3 Wb.
b) Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây dẫn trong khoảng thời gian từ \({{\text{t}}_{1}}=0\) s đến \({{\text{t}}_{2}}=0,5\) s có độ lớn xấp xỉ bằng 0,6 mV.
c) Dòng điện cảm ứng chạy trong khung dây dẫn có chiều cùng chiều quay của kim đồng hồ và có cường độ bằng 0,6 mA.
d) Từ thông xuyên qua tiết diện khung dây dẫn đạt giá trị 0,12 mWb tại thời điểm \({{\text{t}}_{3}}=0,3\) s.
Câu 22
Trong hình bên, bệnh nhân được đo chức năng thông khí phổi bằng phương pháp xạ hình phổi. Xạ hình phổi là phương pháp sử dụng một số đồng vị phóng xạ dạng khí hoặc hợp chất đánh dấu phóng xạ ở dạng khí dung aerosol có kích thước hạt 0,1 - 0,5 μm. Sau khi cho người bệnh hít khí dung phóng xạ, thuốc phóng xạ vào phổi, đi vào phế nang và lắng đọng ở đó với thời gian đủ dài để có thể ghi hình thông khí phổi theo nhiều hướng. Dựa vào đó giúp bác sĩ đánh giá thông khí phổi từng vùng và chẩn đoán một số bệnh về phổi.
Đồng vị phóng xạ xenon \({}_{54}^{133}\text{Xe}\) được sử dụng phổ biến trong xạ hình phổi. Xenon \({}_{54}^{133}\text{Xe}\) là chất phóng xạ \(^{{}}\) có chu kì bán rã là 5,24 ngày đêm. Một bệnh nhân được chỉ định sử dụng liều xenon có độ phóng xạ 3,18.108 Bq. Coi rằng 85% lượng xenon trong liều đó lắng đọng tại phổi. Bệnh nhân được chụp ảnh phổi lần thứ nhất ngay sau khi hít khí và lần thứ hai ngay sau đó 2 giờ. Biết khối lượng nguyên tử xenon là 133 amu.
Hạt \(^{{}}\) được định hướng cho bay vào trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng song song, cách nhau một khoảng a = 10 cm, dài 20 cm, hiệu điện thế giữa hai bản là 10 V với vận tốc ban đầu \({{\text{v}}_{0}}={{2.10}^{6}}\) m/s, theo phương song song với hai bản và gần sát bản âm. Bỏ qua trọng lực và các loại lực cản tác dụng lên hạt \(^{{}}\). Biết hạt \(^{{}}\) có điện tích là - 1,6.10-19 C và khối lượng là 9,1.10-31 kg.
a) Hằng số phóng xạ của \({}_{54}^{133}\text{Xe}\) là 0,132 s-1.
b) Khối lượng \({}_{54}^{133}\text{Xe}\) có trong liều mà bệnh nhân đã hít vào xấp xỉ bằng 0,046 mg.
c) Ở lần chụp thứ hai, lượng \({}_{54}^{133}\text{Xe}\) đã lắng đọng tại phổi có độ phóng xạ xấp xỉ bằng 3,15.108 Ci.
d) Tốc độ của hạt \(^{{}}\) khi đến bản dương xấp xỉ bằng 2,74.106 m/s.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|