Đề thi HK2 môn Lịch sử 8 năm 2022-2023
Trường THCS Trần Quốc Tuấn
-
Câu 1:
Nguyên nhân sâu xa để thực dân Pháp xâm lược nước ta là gì?
A. Bảo vệ đạo Gia tô.
B. Khai hóa văn minh cho người Việt.
C. Chiếm Việt Nam làm thuộc địa và căn cứ quân sự.
D. Trả thù triều đình Huế làm nhục quốc thể Pháp.
-
Câu 2:
Ngày 15 tháng 3 năm 1874 Nhà Nguyễn đã ký với Pháp hiệp ước nào?
A. Hiệp ước Giáp Tuất.
B. Hiệp ước Hác – măng.
C. Hiệp ước Pa – tơ – nốt.
D. Hiệp ước Nhâm Tuất.
-
Câu 3:
Thực dân Pháp nổ súng đánh thành Hà Nội lần thứ nhất vào thời gian nào?
A. 24 - 6 – 1867.
B. 20 – 11 – 1873.
C. 3 – 4 – 1882.
D. 19 – 5 – 1883.
-
Câu 4:
Người khởi xướng phong trào Cần Vương là ai?
A. Nguyễn Trường Tộ.
B. Hoàng Diệu.
C. Tôn Thất Thuyết.
D. Lưu Vĩnh Phúc.
-
Câu 5:
“Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” là câu nói của ai?
A. Nguyễn Đình Chiểu
B. Nguyễn Tri Phương
C. Nguyễn Hữu Huân
D. Nguyễn Trung Trực
-
Câu 6:
Hiệp ước nào đã chấm dứt sự tồn tại của triều đại phong kiến nhà Nguyễn với tư cách là một quốc gia độc lập?
A. Hiệp uớc Nhâm Tuất
B. Hiệp uớc Giáp Tuất
C. Hiệp ước Pa-tơ-nốt
D. Hiệp ước Hác-măng
-
Câu 7:
“Chiếu Cần vương” ra đời trong thời gian nào? Tại đâu?
A. 13/6/1883 tại Tân Sở (Quảng Trị)
B. 13/6/1883 tại Phú Gia (Hà Tĩnh)
C. 13/7/1885 tại Tân Sở (Quảng Trị)
D. 13/7/1885 tại Phú Gia (Hà Tĩnh)
-
Câu 8:
Người lãnh đạo cao nhất của cuộc khởi nghĩa Hương Khê là ai?
A. Phan Đình Phùng
B. Phạm Bành
C. Nguyễn Thiện Thuật
D. Hoàng Hoa Thám
-
Câu 9:
Mục đích cơ bản phong trào Đông du của Phan Bội Châu là gì?
A. đưa người Việt Nam sang các nước phương Đông để học tập kinh nghiệm về đánh Pháp.
B. đưa thanh niên Việt Nam sang Trung Quốc học tập để chuẩn bị lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
C. Phan Bội Châu trực tiếp sang Nhật, cầu viện Nhật giúp Việt Nam đánh Pháp
D. đưa thanh thiếu niên Việt Nam sang Nhật học tập để chuẩn bị lực lượng chống Pháp.
-
Câu 10:
Năm 1904, Phan Bội Châu thành lập Hội Duy tân nhằm mục đích gì?
A. Đánh đuổi thực dân Pháp và phong kiến đầu hàng, giành độc lập dân tộc.
B. Đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập, thiết lập một chính thể quân chủ lập hiến ở Việt Nam.
C. Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.
D. Đánh đuổi thực dân Pháp, khôi phục lại chế độ quân chủ chuyên chế ở Việt Nam.
-
Câu 11:
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất trong lĩnh vực nông nghiệp, thực dân Pháp đã áp dụng chính sách gì?
A. Cướp đoạt ruộng đất
B. Nhổ lúa trồng cây công nghiệp.
C. Thu tô nặng
D. Lập đồn điền
-
Câu 12:
Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế (1916) do những sĩ phu nào lãnh đạo?
A. Thái Phiên và Trần Cao Vân
B. Trần Quý Cáp và Phan Châu Trinh.
C. Lương Ngọc Quyến và Trịnh Văn Cấn.
D. Lương Văn Can và Lương Ngọc Quyến.
-
Câu 13:
Ai là Tổng đốc thành Hà Nội năm 1882?
A. Hoàng Diệu
B. Nguyễn Tri Phương
C. Tôn Thất Thuyết
D. Phan Thanh Giản
-
Câu 14:
Hiệp ước nào thể hiện sự đầu hàng đầu tiên của nhà Nguyễn đối với thực dân Pháp?
A. Giáp Tuất - 1874
B. Hác-măng- 1883
C. Nhâm Tuất - 1862
D. Pa-tơ-nốt- 1884
-
Câu 15:
Hiệp ước Quý mùi (Hiệp ước Hác-măng) quy định triều đình Huế chỉ được cai quản vùng đất nào?
A. Bắc Kì
B. Trung Kì
C. Ba Tỉnh Thanh- Nghệ -Tĩnh
D. Nam Kì
-
Câu 16:
Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (21/12/1873) đã chứng tỏ điều gì?
A. thực dân Pháp đã thất bại trong âm mưu đánh chiếm Bắc Kỳ.
B. quân dân ta hoàn toàn đủ khả năng đánh bại quân Pháp tại Bắc Kỳ.
C. cuộc chiến đấu ở Bắc Kỳ đã thắng lợi hoàn toàn.
D. nhà Nguyễn đã đoàn kết cùng nhân dân chống Pháp đến cùng.
-
Câu 17:
Trận đánh Đà Nẵng có kết quả như thế nào?
A. Pháp thua phải rút về nước.
B. Pháp bị sa lầy phải chuyển vào đánh Gia Định.
C. Pháp chiếm Đà Nẵng, quân triều đình rút lui về Huế.
D. Triều đình giảng hòa với Pháp.
-
Câu 18:
Sự kiện nào đánh dấu việc chấm dứt sự tồn tại của triều đại phong kiến nhà Nguyễn với tư cách một quốc gia độc lập?
A. Quân Pháp tiến đánh và chiếm được Thuận An triều đình phải xin đình chiến (1883)
B. Triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Hác-măng (1883) và Pa-tơ-nốt (1884)
C. Vua Tự Đức qua đời, triều đình rối loạn, quân Pháp tiến đánh và chiếm được Thuận An
D. Quân Pháp đánh chiếm được thành Hà Nội, Tổng đốc Hoàng Diệu tự vẫn (1882)
-
Câu 19:
Vì sao thực dân Pháp dễ dàng chiếm nốt ba tỉnh miền Tây Nam Kì?
A. Lực lượng của ta bố phòng mỏng.
B. Ta không chuẩn bị vì nghĩ địch không đánh.
C. Lãnh tụ các cuộc khởi nghĩa bị bắn, bị giết.
D. Thái độ do dự và nhu nhược của triều đình Huế.
-
Câu 20:
Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu tấn công nhằm thực hiện kế hoạch gì?
A. Kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”.
B. Buộc triều đình Huế nhanh chóng đầu hàng.
C. Chiếm Đà Nẵng, kéo quân ra Huế.
D. Chiếm Đà Nẵng khống chế cả miền Trung.
-
Câu 21:
Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại kinh thành Huế là gì?
A. thực dân Pháp tìm mọi cách tiêu diệt phái chủ chiến trong triều đình Huế.
B. phái chủ hòa trong triều đình Huế đứng về phía Pháp, cô lập phái chủ chiến.
C. quân Pháp ra lệnh bắt vua Hàm Nghi để đưa đi đày ở An-giê-ri.
D. quân Pháp ra lệnh bắt giam Tôn Thất Thuyết.
-
Câu 22:
Sự kiện đánh dấu mở đầu phong trào Cần vương là gì?
A. khởi nghĩa Ba Đình bùng nổ.
B. khởi nghĩa Bãi Sậy bùng nổ.
C. khởi nghĩa Hương Khê bùng nổ.
D. “Chiếu Cần vương” được ban bố.
-
Câu 23:
Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương là gì?
A. khởi nghĩa Ba Đình.
B. khởi nghĩa Bãi Sậy.
C. khởi nghĩa Hương Khê.
D. khởi nghĩa Yên Thế.
-
Câu 24:
Khởi nghĩa Yên Thế bùng nổ là để _____.
A. chống lại chính sách cai trị và bóc lột nông dân một cách hà khắc của triều đình.
B. chống lại sự bình định và bóc lột của Pháp.
C. chống lại sự cướp phá của quân Thanh.
D. hưởng ứng Chiếu Cần vương của vua Hàm Nghi.
-
Câu 25:
Vị thủ lĩnh có uy tín nhất của phong trào nông dân Yên Thế trong những năm 1884 - 1892 là ai?
A. Nguyễn Thiện Thuật.
B. Phan Đình Phùng.
C. Đề Nắm.
D. Đề Thám.
-
Câu 26:
Nét nổi bật của tình hình nước ta nửa cuối thế kỉ XIX là gì?
A. triều đình Huế thực hiện các chính sách nội trị, ngoại giao lỗi thời, lạc hậu.
B. bộ máy chính quyền mục rỗng; nông nghiệp, công thương nghiệp đình trệ; tài chính cạn kiệt.
C. đời sống nhân dân vô cùng khó khăn.
D. mâu thuẫn giai cấp và mâu thuẫn dân tộc gay gắt hơn bao giờ hết.
-
Câu 27:
Hạn chế cơ bản nhất của các đề nghị cải cách cuối thế kỉ XIX là gì?
A. mang tính chất lẻ tẻ, rời rạc.
B. chưa xuất phát từ cơ sở bên trong.
C. chưa giải quyết được vấn đề cơ bản là mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam lúc bấy giờ.
D. nhiều nội dung cải cách dập khuôn hoặc mô phỏng của nước ngoài khi mà điều kiện nước ta có khác biệt.
-
Câu 28:
Công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp được tiến hành bắt đầu vào năm nào?
A. 1884
B. 1888
C. 1897
D. 1914
-
Câu 29:
Hệ thống giáo dục phổ thông được thực dân Pháp chia làm _______.
A. 2 bậc: Tiểu học và Trung học.
B. 3 bậc: Ấu học, Tiểu học và Trung học.
C. 3 bậc: Tiểu học, Trung học và Trung học nghề.
D. 4 bậc: Ấu học, Tiểu học, Trung học và Trung học nghề.
-
Câu 30:
Những giai cấp, tầng lớp ở nước ta lúc bấy giờ có thể tham gia phong trào cách mạng giải phóng dân tộc là ai?
A. địa chủ, nông dân, tư sản.
B. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc.
C. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản.
D. công nhân và nông dân.
-
Câu 31:
Hội Duy tân do Phan Bội Châu đứng đầu được thành lập năm nào?
A. 1901
B. 1902
C. 1903
D. 1904
-
Câu 32:
Phong trào Đông du tan rã vì sao?
A. phụ huynh đấu tranh đòi đưa con em họ về nước.
B. thực dân Pháp câu kết với Nhật, trục xuất những người yêu nước Việt Nam.
C. Phan Bội Châu nhận thấy việc học không có tác dụng.
D. Phan Bội Châu bị bắt giam.
-
Câu 33:
Đông Kinh nghĩa thục là trường học được sáng lập bởi ai?
A. Phan Bội Châu.
B. Lương Văn Can.
C. Cường Để.
D. Phan Châu Trinh.
-
Câu 34:
Mục đích của Đông Kinh nghĩa thục là gì?
A. giáo dục lí luận cách mạng, chuẩn bị thành lập chính đảng ở Việt Nam.
B. truyền bá tư tưởng Tự do - Bình đẳng - Bác ái của Đại cách mạng Pháp.
C. bồi dưỡng, nâng cao lòng yêu nước, truyền bá nội dung học tập, nếp sống mới.
D. tuyên truyền chủ nghĩa Mác vào tầng lớp thanh niên.
-
Câu 35:
Người đốt cháy tàu Hi vọng của Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông năm 1861 là ai?
A. Nguyễn Tri Phương.
B. Nguyễn Trung Trực.
C. Trương Định.
D. Nguyễn Hữu Huân.
-
Câu 36:
Nguyễn Ái Quốc quyết định sang phương Tây tìm đường cứu nước vì sao?
A. muốn tìm hiểu các nước phương Tây làm cách mạng thế nào.
B. muốn nhờ sự giúp đỡ của Pháp để khai hóa văn minh.
C. muốn nhờ sự giúp đỡ của các nước phương Tây để giành độc lập Việt Nam.
D. tìm cách liên lạc với những người Việt Nam ở nước ngoài để đấu tranh cứu nước.
-
Câu 37:
Công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp đã làm phân hóa xã hội Việt Nam, những lực lượng xã hội mới xuất hiện là ai?
A. địa chủ, tư sản, tiểu tư sản.
B. công nhân, nông dân, tư sản.
C. công nhân, tư sản, tiểu tư sản.
D. địa chủ, công nhân, nông dân.
-
Câu 38:
Vị vua nào gắn liền với “Chiếu Cần vương” kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước?
A. Hàm Nghi.
B. Hiệp Hòa.
C. Duy Tân.
D. Đồng Khánh.
-
Câu 39:
Người được nhân dân suy tôn danh hiệu Bình Tây Đại nguyên soái là ai?
A. Nguyễn Tri Phương.
B. Nguyễn Trung Trực.
C. Trương Định.
D. Nguyễn Hữu Huân.
-
Câu 40:
Chính sách thuộc địa của thực dân phương Tây ở Đông Nam Á có những điểm chung nào nổi bật?
A. Không mở mang công nghiệp ở thuộc địa
B. Tìm cách kìm hãm sự phát triển của kinh tế thuộc địa
C. Vơ vét, đàn áp, chia để trị
D. Tăng thuế, mở đồn điền, bắt lính