Đề thi HK2 môn Lịch sử 12 năm 2022-2023
Trường THPT Lý Tự Trọng
-
Câu 1:
Vì sao Bộ Chính trị Trung ương Đảng ta quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975?
A. Tây Nguyên là mái nhà chung của miền Trung.
B. Tây Nguyên là mái nhà chung của miền Nam.
C. Tây Nguyên là mái nhà chung của Đông Dương.
D. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, cả ta và địch đều cố nắm giữ.
-
Câu 2:
Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp, Đảng và Chính phủ đã có việc làm gì để đáp ứng quyền lợi kinh tế của nông dân miền Bắc?
A. Tặng thưởng tiền cho nông dân.
B. Cải cách ruộng đất.
C. Chia nhà của địa chủ cho nông dân.
D. Đưa nông dân vào hợp tác xã.
-
Câu 3:
Tại sao Mĩ lại chuyển sang chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”?
A. Thất bại trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc
B. Thất bại trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968
C. Thất bại trong chiến lược “chiến tranh cục bộ”
D. Thất bại ở trận Vạn Tường
-
Câu 4:
Vì sao nước ta bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau?
A. Vì sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, Mĩ thay chân Pháp nhảy vào miền Nam Việt Nam, thực hiện âm mưu chia cắt Việt Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ.
B. Vì sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, Mĩ thay chân Pháp nhảy vào miền Nam, thực hiện âm mưu chia cắt miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ.
C. Vì sau Hiệp định Giơnevơ, Mĩ thay chân Pháp, thực hiện âm mưu chia cắt miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Pháp.
D. Vì sau Hiệp định Giơnevơ, Mĩ thay chân Pháp, thực hiện chia cắt miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Anh.
-
Câu 5:
Trong năm 1959 Mĩ – Diệm đã ban hành luật nào?
A. Luật bầu cử
B. Luật dân sự
C. Luật chống Cộng sản.
D. Luật 10/59.
-
Câu 6:
Khi quân Pháp rút khỏi nước ta, chúng chưa thực hiện điều khoản nào của Hiệp định Giơnevơ năm 1954?
A. Để lại cố vấn quân sự khoác áo dân sự
B. Phá hoại các cơ sở kinh tế của ta
C. Chưa thực hiện cuộc hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam – Bắc
D. Để lại quân đội ở miền Nam
-
Câu 7:
Vì sao Bộ Chính trị nhấn mạnh “cả năm 1975 là thời cơ” và chỉ rõ “nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”?
A. Tranh thủ thời gian đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của.
B. Tranh thủ thời cơ đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân.
C. Tranh thủ sự đoàn kết, giúp đỡ của ba dân tộc Đông Dương.
D. Tranh thủ sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và các nước Xã hội chủ nghĩa khác.
-
Câu 8:
Sau phong trào Đồng khởi, Mĩ chuyển sang chiến lược nào?
A. “Việt Nam hóa chiến tranh”
B. “Chiến tranh đơn phương”
C. “Chiến tranh đặc biệt”
D. “Chiến tranh cục bộ”
-
Câu 9:
Vì sao nói phong trào “Đồng khởi” (1959- 1960) ở miền Nam đã tạo ra bước ngoặt quan trọng trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?
A. Vì đã làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
B. Vì đã dẫn đến sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
C. Vì đã đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam, chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
D. Vì đã giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam.
-
Câu 10:
Hiểu thế nào về đổi mới trong đường lối đổi mới đất nước của Đảng (12/1986)?
A. Là đổi mới về kinh tế và tư tưởng.
B. Là thay đổi toàn bộ cái cũ, lỗi thời bằng cái mới.
C. Là đổi mới lấy kinh tế làm trọng tâm.
D. Là không làm thay đổi mục tiêu của Chủ nghĩa xã hội mà làm cho mục tiêu ấy được thực hiện hiệu quả hơn.
-
Câu 11:
Kết quả lớn nhất của kì họp Quốc hội khóa VI (1976) của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?
A. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
B. Bầu ra Ban dự thảo Hiến pháp.
C. Bầu ra các cơ quan của Quốc hội.
D. Thống nhất về mặt lãnh thổ.
-
Câu 12:
Thắng lợi mở đầu vang dội trên mặt trận quân sự của quân và dân ta chống “chiến tranh đặc biệt” trong trận nào?
A. Vạn Tường – Quảng Ngãi
B. Bến Tre
C. Bắc Ái – Ninh Thuận
D. Ấp Bắc – Mĩ Tho
-
Câu 13:
Ngày 30/3/1972, quân ta mở cuộc Tiến công chiến lược đánh vào Quảng Trị vì sao?
A. Quảng Trị mở đầu bất ngờ của quân ta.
B. Quảng Trị làm hướng tấn công chủ yếu, rồi phát triển rộng khắp chiến trường miền Nam.
C. Quảng Trị làm căn cứ quân sự.
D. Quảng Trị làm phòng tuyến mạnh nhất.
-
Câu 14:
Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) tháng 8 năm 1965 chứng tỏ điều gì?
A. cách mạng miền Nam đã đánh bại “Chiến tranh cục bộ “ của Mĩ.
B. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân viễn chinh Mĩ.
C. lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng.
D. quân viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu.
-
Câu 15:
Chiến lược “ Chiến tranh cục bộ ” có điểm khác cơ bản so với chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. Lực lượng ngụy quân giữ vai trò chủ yếu.
B. Sử dụng trang thiết bị, vũ khí của Mĩ.
C. Lực lượng quân đồng minh của Mĩ đóng vai trò quan trọng nhất.
D. Lực lượng quân Mĩ giữ vai trò quan trọng nhất.
-
Câu 16:
Trong các ý nghĩa lịch sử của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972, ý nghĩa nào là quan trọng nhất?
A. Đánh bại hoàn toàn cuộc tập kích chiến lược bằng không quân của Mĩ
B. Lập nên chiến công vĩ đại , tiếp nối truyền thống của chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954
C. Là chiến thắng quyết định buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pa ri (27/1/1973) về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam
D. Thể hiện ý chí quyết tâm chiến đấu vì độc lập , tự do của nhân dân ta
-
Câu 17:
Những chiến thắng nào đánh dấu sự phá sản hoàn toàn của “chiến tranh đặc biệt”?
A. Bình Giã
B. Phong trào phá ấp chiến lược
C. Ấp Bắc
D. An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài
-
Câu 18:
Âm mưu cơ bản của “chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. “Dùng người Việt đánh người Việt”
B. Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh
C. Tiêu diệt lực lượng của ta
D. Kết thúc chiến tranh
-
Câu 19:
Đặc điểm nổi bật nhất của tình hình nước sau Hiệp định Giơnevơ là gì?
A. Mĩ dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam Việt Nam . B. .
B. Miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ
C. Miền Bắc được giải phóng và tiến lên chủ nghĩa xã hội
D. Đất nước tạm thời bị chia làm hai miền với hai chế độ chính trị xã hội khác nhau
-
Câu 20:
Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước sang giai đoạn mới vì sao?
A. từ tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược
B. từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường miền Trung.
C. từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường miền Nam.
D. từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường miền Bắc
-
Câu 21:
Vì sao Mĩ lại chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968)?
A. Sau thất bại của phong trào “Đồng khởi”.
B. Sau thất bại của “chiến tranh đơn phương”.
C. Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
D. Sau cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân Mậu Thân năm 1968.
-
Câu 22:
Căn cứ vào đâu ta quyết định mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968?
A. Tương quan lực lượng thay đổi có lợi cho ta, lợi dụng mâu thuẫn ở Mĩ trong cuộc bầu cử Tổng thống (1968).
B. Quân đội Trung Quốc sang giúp ta đánh Mĩ.
C. Quân Mĩ suy yếu có nguy cơ tan rã.
D. Sự giúp đỡ về vật chất, phương tiện chiến tranh của Trung Quốc, Liên Xô .
-
Câu 23:
Sau chiến thắng ngày 02/01/1963, ở Miền Nam dấy lên phong trào nào?
A. Phong trào đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang
B. Phong trào đấu tranh vũ trang
C. Phong trào đấu tranh chính trị
D. Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công
-
Câu 24:
Hình thức đấu tranh của quân và dân ta chống “chiến tranh đặc biệt”(1961-1965) là gì?
A. đấu tranh vũ trang
B. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang
C. đấu tranh chính trị
D. đấu tranh ngoại giao
-
Câu 25:
Vì sao Mĩ mở cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng vào năm 1972?
A. Vì muốn giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta phải kí một hiệp định có lợi cho Mĩ.
B. Vì muốn giành một thắng lợi về chính trị.
C. Vì muốn giành một thắng lợi về kinh tế.
D. Vì muốn giành một thắng lợi về ngoại giao.
-
Câu 26:
Những biểu hiện nào chứng tỏ sau Hiệp định Pari Mĩ tiếp tục dính líu vào cuộc chiến tranh ở miền Nam?
A. Giữ lại cố vấn quân sự, lập bộ chỉ huy quân sự
B. Tiếp tục để lại lực lượng quân đội ở miền Nam
C. Dùng thủ đoạn ngoại giao để cô lập ta
D. Dùng thủ đoạn chính trị để lừa bịp ta
-
Câu 27:
Trận “Điện Biên Phủ trên không” là trận thắng quyết định của ta vì sao?
A. buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc (15/1/1973).
B. buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Trung.
C. buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Nam.
D. buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá cả nước.
-
Câu 28:
Hội nghị lần thứ 15 (1/1959) Ban chấp hành Trung ương Đảng đã quyết định chủ trương quan trọng gì đối với cách mạng miền Nam?
A. Nhờ sự giúp đỡ của của các nước ngoài để đánh Mĩ – Diệm
B. Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm
C. Tiếp tục đấu tranh chính trị hòa bình
D. Dùng đấu tranh ngoại giao để kết thúc chiến tranh
-
Câu 29:
Âm mưu của Mĩ đối với miền Nam Việt Nam là gì?
A. Chia cắt miền Nam.
B. Chia cắt miền Trung
C. Chia cắt lâu dài Việt Nam
D. Chia cắt miền Bắc
-
Câu 30:
“Thời cơ chiến lược mới đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam ...”
Đây là nội dung Nghị quyết Hội nghị nào của Đảng ta?
A. Hội nghị lần thứ 21 Ban chấp hành Trung ương Đảng (7/1973).
B. Hội nghị Bộ Chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng (3/1975).
C. Hội nghị Bộ Chính trị (30/9 đến 7/10/1973).
D. Hội nghị Bộ Chính trị mở rộng (18/12/1974 đến 6/1/1975).
-
Câu 31:
Nhân tố nào dưới đây có tính chất quyết định, dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta?
A. Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn.
B. Có sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.
C. Có hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.
D. Có sự giúp đỡ to lớn của các nước anh em xã hội chủ nghĩa và tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
-
Câu 32:
Sau khi Pháp rút khỏi nước ta, Mĩ đã có hành động gì?
A. Trực tiếp đưa quân đội vào thay chân Pháp.
B. Dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình.
C. Biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hóa của Mĩ.
D. Biến nước ta làm căn cứ quân sự tiến đánh Trung Quốc.
-
Câu 33:
Phong trào chống và phá “Ấp chiến lược” được nhân dân miền Nam thực hiện với khẩu hiệu gì?
A. “Một tấc không đi, một li không rời”
B. “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh”
C. “Tản cư là kháng chiến”
D. “Quyết tâm đánh giặc giữ làng, giữ ấp”
-
Câu 34:
Ngày 10 tháng 10 năm 1954 gắn liền với sự kiện nào trong lịch sử Việt Nam?
A. Pháp rút khỏi Hà Nội, bộ đội ta vào tiếp quản thủ đô
B. Trung ương Đảng, Chính phủ ra mắt nhân dân Thủ đô
C. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng
D. Pháp rút quân khỏi miền Nam
-
Câu 35:
Đến trước khi công cuộc đổi mới đất nước được tiến hành (1986), tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam có đặc điểm gì?
A. Khủng hoảng trầm trọng
B. Phát triển nhanh
C. Phát triển không ổn định
D. Chậm phát triển
-
Câu 36:
Đâu không phải là nội dung của Ba chương trình kinh tế được thực hiện trong kế hoạch 05 năm 1986-1990?
A. Lương thực- thực phẩm
B. Hàng nội địa
C. Hàng tiêu dùng
D. Hàng xuất khẩu
-
Câu 37:
Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam được tiến hành trong cả nước khi nào?
A. Năm 1954
B. Năm 1965
C. Năm 1975
D. Năm 1976
-
Câu 38:
Cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc (1979) đã diễn ra trên quy mô bao nhiêu tỉnh?
A. 4 tỉnh
B. 5 tỉnh
C. 6 tỉnh
D. 7 tỉnh
-
Câu 39:
Sau những cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của Mĩ tình hình miền Bắc có đặc điểm gì nổi bật?
A. Vẫn tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội đạt kết quả to lớn
B. Bị tàn phá nặng nề
C. Không bị ảnh hưởng bởi các cuộc chiến tranh phá hoại
D. Chịu ảnh hưởng không đáng kể của cuộc chiến tranh phá hoại
-
Câu 40:
Đâu không phải là hạn chế của nền kinh tế miền Nam trong những năm 1954-1975?
A. Vẫn mang tính chất nông nghiệp
B. Phát triển không cân đối
C. Lệ thuộc nặng nền vào viện trợ bên ngoài
D. Công- thương nghiệp quy mô lớn phát triển